Lý thuyết về hô hấp và lên men

Lý thuyết về hô hấp và lên men

4.2/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 11 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Lý thuyết về hô hấp và lên men

Lý thuyết về Lý thuyết về hô hấp và lên men

HÔ HẤP VÀ LÊN MEN

Khi môi trường có O2: vi sinh vật tiến hành hô hấp hiếu khí.

Khi môi trường không có O2: vi sinh vật tiến hành lên men hoặc hô hấp kị khí.

1. Hô hấp:

a. Hô hấp hiếu khí

Hô hấp hiếu khí là quá trình ôxi hóa các phân tử hữu cơ mà chất nhận electrôn cuối cùng là ôxi phân tử tạo sản phẩm là 36 (hay 38) ATP, CO2 và H2O.

C6H12O6 + 6CO2 $ \to $ 6CO2 + 6H2O + 36 (hay 38) ATP

* Nơi xảy ra:

- Ở sinh vật nhân sơ: diễn ra trên màng sinh chất.

- Ở sinh vật nhân thực: diễn ra ở màng trong ti thể.

Hô hấp không hoàn toàn: Xảy ra khi môi trường thiếu một số nguyên tố vi lượng làm rối loạn trao đổi chất ở giai đoạn kế tiếp với chu trình Crep thu được những sản phẩm ngoài mong đợi…

b. Hô hấp kị khí

Hô hấp kị khí là quá trình phân giải cacbohiđrat để thu năng lượng cho tế bào, chất nhận electrôn cuối cùng là một phân tử vô cơ không phải là ôxi.

VD: Chất nhận electrôn cuối cùng trong hô hấp nitrat là NO3-. VD: vi khuẩn phản nitrat hóa.

Trong hô hấp sunphat là SO42-. VD: vi khuẩn phản sunphat hóa.

2. Lên men

Lên men là quá trình chuyển hóa kị khí diễn ra trên tế bào chất, chất cho và chất nhận electrôn là những phân tử hữu cơ. VD: lên men rượu, lên men lactic…

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Sơ đồ lên men ethanol như sau: Để sản xuất 2 mol ethanol cần bao nhiêu mol glucose?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

1 phân tử glucose lên men sẽ tạo ra 2 phân tử etanol

$\Rightarrow$ Để tạo 2 mol etanol sẽ cần 1 mol glucose sử dụng cho lên men.

Câu 2: Căn cứ vào việc tiếp xúc với oxi hay không trong quá trình sản xuất, quá trinh sản xuất sản phẩm nào sau đây khác với các sản phẩm còn lại?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sản xuất sinh khối nấm men cần điều kiện hiếu khí, còn sản xuất bia, rượu và sữa chua cần điều kiện kị khí

Câu 3: Sơ đồ lên men ethanol như sau: Cho biết quá trình lên men glucose thành ethanol sử dụng 8 µmol P vô cơ. Lượng glucose được lên men là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta thấy 1 phân tử glucose lên men tạo ra 2 phân tử rượu êtilic, quá trình này trải qua giai đoạn đường phân sử dụng 2 phân tử ADP và 2 P vô cơ để tạo 2 ATP.

Vì quá trình lên men glucose thành ethanol sử dụng 8 µmol P vô cơ $\Rightarrow$ lượng glucose được lên men là 8/2= 4 µmol

Câu 4: Cho sơ đồ lên men lactic như sau: Cho biết quá trình lên men glucose thành axit lactic tạo ra 6 mmol ATP. Lượng glucose được lên men là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta thấy 1 phân tử glucose lên men tạo ra 2 phân tử axit lactic (lactate), quá trình này trải qua giai đoạn đường phân sử dụng 2 phân tử ADP và 2 P vô cơ để tạo 2 ATP.

Vì quá trình lên men glucose thành axit lactic tạo ra 6 mmol ATP$\Rightarrow$ số phân tử glucose được lên men là 6/2= 3mmol

Câu 5: Vi khuẩn axêtic là tác nhân của quá tŕnh nào sau đây

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vi khuẩn axetic không thể tự biến đổi glucozơ thành axit axêtic, nó chỉ có thể biến đổi rượu thành axit axêtic, được ứng dụng trong sản xuất dấm.

Câu 6: Sơ đồ lên men ethanol như sau: Tính lượng pyruvat tạo thành trong sản phẩm cuối cùng khi lên men hoàn toàn 500 µmol glucose thành etanol?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta thấy 1 phân tử glucose lên men tạo ra 2 phân tử etanol, quá trình này trải qua giai đoạn đường phân tạo 2 phân tử pyruvat. Tuy nhiên đề cho lên men hoàn toàn 3 phân tử glucose nên ở sản phẩm cuối cùng không còn pyruvat nữa.

Câu 7: Sơ đồ lên men ethanol như sau: Cho 3 µmol glucose. Tính lượng P vô cơ cần sử dụng cho quá trình lên men toàn bộ số glucose này thành rượu êtilic?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta thấy 1 phân tử glucose lên men tạo ra 2 phân tử rượu êtilic, quá trình này trải qua giai đoạn đường phân sử dụng 2 phân tử ADP và 2 P vô cơ để tạo 2 ATP.

Như vậy để lên men hết 3 µmol glucose thành rượu êtilic, cần sử dụng 3 x 2 = 6 µmol P vô cơ.

Câu 8: Cho sơ đồ lên men lactic như sau: Cho biết quá trình lên men glucose thành axit lactic sử dụng 12 phân tử P vô cơ. Số phân tử glucose được lên men là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta thấy 1 phân tử glucose lên men tạo ra 2 phân tử axit lactic (lactate), quá trình này trải qua giai đoạn đường phân sử dụng 2 phân tử ADP và 2 P vô cơ để tạo 2 ATP.

Vì quá trình lên men glucose thành axit lactic sử dụng 12 phân tử P vô cơ$\Rightarrow$ số phân tử glucose được lên men là 12/2= 6 phân tử

Câu 9: Cho các nhận định sau:

1. Từ một phân tử glucose, qua hô hấp hiếu khí tạo ra nhiều năng lượng nhất

2. Hô hấp kị khí không tạo ra năng lượng.

3. Muốn sản xuất sinh khối nấm men, cần tạo môi trường kị khí cho nó sinh trưởng

Có bao nhiêu nhận định đúng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ý 1 đúng, từ 1 phân tử glucose, qua hô hấp hiếu khí vi khuẩn tích lũy cho tế bào 38 ATP, quá trình này tạo nhiều năng lượng nhất vi phân giải triệt để.

Ý 2 sai vì hô hấp kị khí là quá trình phân giải cacbohiđrat để thu năng lượng cho tế bào.

Ý 3 sai, muốn sản xuất sinh khối nấm men, cần tạo môi trường hiếu khí.

Câu 10: Việc sản xuất dấm ăn là quá trình:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sản xuất dấm ăn (axit axêtic) là quá trình ôxi hóa rượu thành dấm, đây là quá trình hô hấp hiếu khí không hoàn toàn

Câu 11: Ở vi khuẩn, với cùng 1 phân tử glucose trải qua hô hấp hiếu khí hoàn toàn sẽ tạo ra số lượng CO2 gấp bao nhiêu lần lên men etanol? Biết rằng quá trình hô hấp hiếu khí glucose tạo CO2 và H2O, quá trình lên men etanol tạo ra etanol và CO2.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phương trình hô hấp hiếu khí: C6H12O6 + 6 O2 → 6 CO2 +6 H2O

Phương trình lên men etanol: C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH

$\Rightarrow$ cùng 1 phân tử glucose trải qua hô hấp hiếu khí sẽ tạo ra lượng CO2 gấp 6/2 = 3 lần lên men etanol.

Câu 12: Quá trình biến đổi đường glucôzơ thành rượu được thực hiện bởi:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Glucozơ được biến đổi thành rượu nhờ nấm men thông qua quá trình lên men.

Câu 13: Sơ đồ lên men ethanol như sau: Cho biết quá trình lên men glucose thành ethanol tạo ra 20 phân tử ATP. Số phân tử glucose được lên men là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta thấy 1 phân tử glucose lên men tạo ra 2 phân tử rượu êtilic, quá trình này trải qua giai đoạn đường phân sử dụng 2 phân tử ADP và 2 P vô cơ để tạo 2 ATP.

Vì quá trình lên men glucose thành ethanol TẠO 20 phân tử ATP $\Rightarrow$ số phân tử glucose được lên men là 20/2=10 phân tử

Câu 14: Các ví dụ về ứng dụng của lên men là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quá trình lên men được ứng dụng trong: sản xuất sữa chua, bia, rượu.

Sản xuất dấm ăn là do quá trình ôxi hóa không hoàn toàn.

Sản xuất sinh khối nấm men cần thực hiện hô hấp hiếu khí.

Sản xuất nước mắm do phân giải protein.

Câu 15: Cho sơ đồ minh họa thí nghiệm như sau: Lớp váng có thành phần là gì?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đây là quá trình ôxi hóa rượu thành dấm nhờ vi khuẩn axêtic, lớp váng chính là lớp vi khuẩn axêtic, có màu trắng đục nổi ở phía trên.

Câu 16: Cho các ứng dụng sau:

1. Sản xuất rượu vang

2. Làm nở bột mì

3. Sản xuất vitamin, enzim

4. Sản xuất nhựa sinh học (pôlilactic)

5. Chế tạo chất dẻo, sơn

Những ứng dụng sử dụng axit lactic?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

4 và 5 là ứng dụng sử dụng axit lactic. Axit lactic được dùng trong y dược, chế tạo chất dẻo, sơn, trong công nghiệp nhuộm, thuộc da, sản xuất nhựa sinh học.

1, 2, 3 là ứng dụng sử dụng nấm men.

Câu 17: Cho các sản phẩm sau:

1. Sinh khối nấm men

2. Dưa muối

3. Axit axetic

4. Sữa chua

5. Rượu vang

6. Bia

Có bao nhiêu sản phẩm sản xuất nhờ lên men?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dưa muối, sữa chua, rượu vang, bia được sản xuất nhờ lên men

Sinh khối nấm men và axit axetic sản xuất nhờ hô hấp hiếu khí

Câu 18: Cho các nhận định sau về làm sữa chua và muối dưa:

1. Khi làm sữa chua phải ủ sữa đã trộn men ở \[30{}^\circ C\]

2. Trong muối dưa, chỉ có sự hoạt động của vi khuẩn lactic

3. Vi khuẩn lactic lên men đường thành axit lactic

4. Khi muối dưa, pH sẽ tăng dần

Có bao nhiêu nhận định đúng?.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ý 1 sai vì làm sữa chua phải ủ sữa đã trộn men ở \[40{}^\circ C\]

Ý 2, 4 sai vì trong muối dưa, lúc đầu vi khuẩn lactic và các loài vi khuẩn khác có trên bề mặt rau quả cùng phát triển nhờ chất dinh dưỡng từ rau quả khuếch tán ra môi trường do quá trình co nguyên sinh, sau đó khi pH giảm, ức chế các loại vi khuẩn khác, vi khuẩn lactic chiếm ưu thế, dưa quả chua ngon.

Ý 3 đúng

Câu 19: Sơ đồ lên men rượu như sau: Một mol glucose sau khi lên men bởi nấm men sẽ tạo ra bao nhiêu mol etanol?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

1 phân tử glucose lên men sẽ tạo ra 2 phân tử etanol

$\Rightarrow$ 1 mol glucose lên men sẽ tạo ra 2 mol etanol

Câu 20: Cho các nhận định sau:

1. Nấm men được sử dụng trong sản xuất bia rượu

2. Vi khuẩn lactic được sử dụng trong sản xuất sữa chua

3. Khi làm sữa chua, cần tạo môi trường hiếu khí

4. Nấm men hoàn toàn có lợi với con người

Có bao nhiêu phát biểu SAI?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ý 1 đúng

Ý 2 đúng

Ý 3 sai vì làm sữa chua là quá trình lên men \Rightarrow1 môi trường kị khí

Ý 4 sai vì có nhiều nấm men gây bệnh cho người như Candida albicans

Câu 21: Sơ đồ lên men lactic như sau: Một mol glucose sau khi lên men lactic sẽ tạo ra bao nhiêu mol axit lactic?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

1 phân tử glucose lên men sẽ tạo ra 2 phân axit lactic

$\Rightarrow$ 1 mol glucose lên men sẽ tạo ra 2 mol axit lactic

Câu 22: Cho 2 ống nghiệm, 1 ống nghiệm có bột nấm men hòa với 20 ml dung dịch glucose 5%, ống nghiệm còn lại có bột vi khuẩn lactic đồng hình hòa với 20 ml dung dịch glucose 5%. Hai ống nghiệm bị quên đánh dấu nhãn. 2 ống nghiệm được tránh tiếp xúc với ôxi. Không sử dụng phương pháp nếm, hay ngửi, làm thế nào để phân biệt 2 ống nghiệm?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vì không có ôxi, glucose được nấm men lên men sẽ tạo ra etanol và CO2 nên ống nghiệm này sẽ có bọt khí.

Ống nghiệm chứa glucose được vi khuẩn lactic đồng hình lên men sẽ tạo axit lactic, không có bọt khí.

Cả 2 ống nghiệm đều chứa dung dịch không màu.

Câu 23: Sơ đồ lên men ethanol như sau: Tính lượng axetaldehit tạo thành trong sản phẩm cuối cùng khi lên men hoàn toàn 3 phân tử glucose thành etanol?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta thấy 1 phân tử glucose lên men tạo ra 2 phân tử etanol, quá trình này trải qua giai đoạn trung gian là tạo 2 axetaldehit. Tuy nhiên đề cho lên men hoàn toàn 3 phân tử glucose nên ở sản phẩm cuối cùng không còn axetaldehit nữa

Câu 24: Sơ đồ lên men lactic như sau: Cho 4 µmol glucose. Tính lượng Pi cần sử dụng cho quá trình lên men toàn bộ số glucose này thành axit lactic?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta thấy 1 phân tử glucose lên men tạo ra 2 phân tử axit lactic, quá trình này trải qua giai đoạn đường phân sử dụng 2 phân tử ADP và 2 P vô cơ để tạo 2 ATP.

Như vậy để lên men hết 4 µmol glucose thành axit lactic, cần sử dụng 4 x 2 = 8 µmol P vô cơ.

Câu 25: Cho sơ đồ lên men lactic như sau: Tính lượng ATP tạo thành khi lên men 5 phân tử glucose thành axit lactic?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta thấy khi lên men 1 phân tử glucose thành axit lactic sẽ tạo ra 2 phân tử ATP $\Rightarrow$ Lượng ATP tạo thành khi lên men 5 phân tử glucose thành axit lactic là 2 x 5 = 10 phân tử

Câu 26: Căn cứ vào việc tiếp xúc với oxi hay không trong quá trình sản xuất, quá trinh sản xuất sản phẩm nào sau đây khác với các sản phẩm còn lại?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sản xuất dấm ăn cần sự có mặt của oxi, quá trình này là quá trình hô hấp hiếu khí không hoàn toàn (oxi hóa không hoàn toàn), còn sản xuất bia, dưa muối và sữa chua cần điều kiện kị khí

Câu 27: Sơ đồ lên men lactic như sau: Để sản xuất 6 mol axit lactic cần bao nhiêu mol glucose?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

1 phân tử glucose lên men sẽ tạo ra 2 phân axit lactic

$\Rightarrow$ Để tạo 6 mol axit lactic sẽ cần 3 mol glucose sử dụng cho lên men.

Câu 28: Sản xuất sinh khối nấm men cần môi trường:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Để sản xuất sinh khối nấm men, nghĩa là cho nấm men sinh trưởng mạnh mẽ nhằm tăng số lượng tế bào, người ta cần nuôi trong môi trường hiếu khí hoàn toàn để cơ chất được phân giải hoàn toàn thành \[C{{O}_{2}}\] và\[{{H}_{2}}O\] , cung cấp năng lượng ATP nhiều nhất cho nấm men sinh trưởng.

Câu 29: Cho sơ đồ tóm tắt của quá trình đường phân: Cho 5 phân tử glucose. Tính lượng P vô cơ cần cho phản ứng đường phân hoàn toàn số glucose này?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta thấy 1 phân tử glucose qua đường phân tạo 2 phân tử pyruvate, sử dụng 2 ADP và 2 P vô cơ để tạo 2 ATP.

Như vậy 6 µmol glucose đường phân hoàn toàn sẽ cần 2 x 6 = 12 µmol ADP

Câu 30: Sơ đồ lên men ethanol như sau: Cho biết quá trình lên men glucose thành ethanol sử dụng 8 phân tử ADP. Số phân tử glucose được lên men là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta thấy 1 phân tử glucose lên men tạo ra 2 phân tử rượu êtilic, quá trình này trải qua giai đoạn đường phân sử dụng 2 phân tử ADP và 2 P vô cơ để tạo 2 ATP.

Vì quá trình lên men glucose thành ethanol sử dụng 8 phân tử ADP $\Rightarrow$ số phân tử glucose được lên men là 8/2= 4 phân tử

Câu 31: Cho các sản phẩm sau:

1. Sinh khối nấm men

2. Dưa muối

3. Axit axetic

4. Sữa chua

5. Rượu vang

6. Bia

Có bao nhiêu sản phẩm sản xuất nhờ lên men êtilic?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dưa muối, sữa chua được sản xuất nhờ lên men lactic

rượu vang, bia được sản xuất nhờ lên men êtilic

Sinh khối nấm men và axit axetic sản xuất nhờ hô hấp hiếu khí

Câu 32: Cho các nhận định sau ở vi khuẩn:

1. Cùng 1 phân tử glucose trải qua hô hấp hiếu khí tạo ra số ATP gấp 19 lần lên men etanol

2. Cùng 1 phân tử glucose trải qua hô hấp hiếu khí tạo ra số ATP gấp 38 lần lên men lactic

3. Cùng 1 phân tử glucose trải qua hô hấp hiếu khí tạo ra số CO2 gấp 6 lần lên men etanol

Có bao nhiêu nhận định đúng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ý 1 đúng, ý 2 sai vì ở vi khuẩn, 1 phân tử glucose trải qua hô hấp hiếu khí tạo 38 phân tử ATP; 1 phân tử glucose trải qua lên men etanol hoặc lên men lactic sẽ tạo ra 2 phân tử ATP $\Rightarrow$ 38:2 = 19 lần

Ý 3 sai vì phương trình hô hấp hiếu khí: C6H12O6 + 6 O2 → 6 CO2 +6 H2O

Phương trình lên men etanol: C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH

$\Rightarrow$ cùng 1 phân tử glucose trải qua hô hấp hiếu khí sẽ tạo ra lượng CO2 gấp 6/2 = 3 lần lên men etanol.

Câu 33: Ở vi khuẩn, với cùng 3 phân tử glucose trải qua hô hấp hiếu khí hoàn toàn sẽ tạo ra số lượng ATP gấp bao nhiêu lần lên men lactic?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ở vi khuẩn, 1 phân tử glucose trải qua hô hấp hiếu khí tạo 38 phân tử ATP; 1 phân tử glucose trải qua lên men lactic sẽ tạo ra 2 phân tử ATP $\Rightarrow$ 3 phân tử glucose trải qua hô hấp hiếu khí hoàn toàn sẽ tạo ra lượng ATP gấp (38x3):(2x3) = 19 lần

Câu 34: Việc muối chua rau quả là lợi dụng hoạt động của sinh vật nào?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khi muối dưa, lúc đầu vi khuẩn lactic và các loại vi khuẩn khác có trên bề mặt rau quả cùng phát triển nhờ chất dinh dưỡng từ rau quả khuếch tán ra môi trường do quá trình co nguyên sinh, sau đó pH giảm, ức chế các loại vi khuẩn khác, vi khuẩn lactic chiếm ưu thế, dưa quả chua ngon.

Câu 35: Sản phẩm của quá tŕnh lên men rượu là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phản ứng lên men rượu:

Đường (Nấm men) \[C{{O}_{2}}+{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH+\] năng lượng (ít).

Câu 36: Sơ đồ lên men lactic như sau: Tính lượng pyruvat tạo thành trong sản phẩm cuối cùng khi lên men hoàn toàn 10 phân tử glucose thành axit lactic?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta thấy 1 phân tử glucose lên men tạo ra 2 phân tử axit lactic (lactat), quá trình này trải qua giai đoạn đường phân tạo 2 phân tử pyruvat. Tuy nhiên đề cho lên men hoàn toàn 3 phân tử glucose nên ở sản phẩm cuối cùng không còn pyruvat nữa

Câu 37: Vì sao sữa đang từ trạng thái lỏng trở thành sệt trong sữa chua?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sữa chua được hình thành nhờ hoạt động của vi khuẩn lactic, lên men đường trong sữa thành axit lactic. Vi khuẩn lactic không thể lên men protein. Sữa chua không chứa vi khuẩn axetic

Câu 38: Cho các bước thí nghiệm lên men etilic:

1. Đổ nhẹ 10 ml dung dịch đường theo thành ống nghiệm 1 và 2; đổ nhẹ 10 ml nước lã đun sôi để nguội theo thành ống nghiệm 3

2. Cho vào đáy mỗi ống nghiệm 2 và 3: 1 g bột men hoặc nấm men thuần khiết

3. Chuẩn bị 3 ống nghiệm

4. Để các ống nghiệm ở\[30-32{}^\circ C\] , quan sát hiện tượng

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

- Bước đầu tiên là phải chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm: chuẩn bị 3 ống nghiệm (3)

- Cho vào đáy mỗi ống nghiệm 2 và 3: 1 g bột men hoặc nấm men thuần khiết (2): bước này do phải cho bột men xuống đáy nên phải diễn ra trước khi cho các dung dịch vào ống nghiệm

- Đổ nhẹ 10 ml dung dịch đường theo thành ống nghiệm 1 và 2; đổ nhẹ 10 ml nước lã đun sôi để nguội theo thành ống nghiệm 3 (1)

- Để các ống nghiệm ở\[30-32{}^\circ C\] , quan sát hiện tượng (4)

Câu 39: Cho các sản phẩm sau:

1. Sinh khối nấm men

2. Dưa muối

3. Axit axetic sản xuất từ rượu

4. Sữa chua

5. Rượu vang

6. Bia

Có bao nhiêu sản phẩm sản xuất nhờ nấm men?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dưa muối, sữa chua được sản xuất nhờ vi khuẩn lactic

Sinh khối nấm men, rượu vang, bia được sản xuất nhờ nấm men

Axit axetic giai đoạn biến đổi từ rượu thành axit axetic là nhờ vi khuẩn axetic

Câu 40: Cho sơ đồ phản ứng trong sơ đồ làm sữa chua:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khi làm sữa chua, đường được lên men bởi vi khuẩn lactic tạo axit lactic và ít năng lượng làm protein trong sữa kết tủa tạo dạng sền sệt là sữa chua mà chúng ta ăn.

Câu 41: Cho các nhận định sau:

1. Ở nấm, chuỗi chuyền electron ở màng trong ti thể.

2. Ở vi khuẩn lam, chuỗi chuyền electron diễn ra ngay trên màng sinh chất.

3. Ở động vật nguyên sinh, chuỗi chuyền electron nằm trên màng nhân.

4. Ở tảo lục đơn bào, chuỗi chuyền electron trong hô hấp ở màng ngoài ti thể.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ý 1 đúng vì nấm là sinh vật nhân chuẩn

Ý 2 đúng vì vi khuẩn lam là sinh vật nhân sơ

Ý 3, 4 sai vì động vật nguyên sinh và tảo lục đơn bào là sinh vật nhân chuẩn, chuỗi chuyền e nằm ở màng trong ti thể.

Câu 42: Một số vi sinh vật hiếu khí hô hấp không hoàn toàn do:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Một số vi sinh vật hiếu khí, khi môi trường thiếu một số nguyên tố vi lượng làm rối loạn trao đổi chất ở giai đoạn kế tiếp chu trình Krebs, chúng thực hiện hô hấp hiếu khí không hoàn toàn.

Câu 43: Cho sơ đồ phản ứng sau:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khi sử dụng đường làm cơ chất cho nấm men, mà tạo ra nhiều năng lượng thì chứng tỏ đây là quá trình hô hấp hiếu khí. Nấm men sử đường để hô hấp hiếu khí sẽ tạo ra \[C{{O}_{2}},{{H}_{2}}O\] và nhiều năng lượng.

Câu 44: Ở vi khuẩn, với cùng 1 phân tử glucose trải qua hô hấp hiếu khí hoàn toàn sẽ tạo ra số lượng ATP gấp bao nhiêu lần lên men etanol?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ở vi khuẩn, 1 phân tử glucose trải qua hô hấp hiếu khí tạo 38 phân tử ATP; 1 phân tử glucose trải qua lên men etanol sẽ tạo ra 2 phân tử ATP $\Rightarrow$ 38:2 = 19 lần

Câu 45: Cho sơ đồ phản ứng sau:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đây là phương trình phản ứng trong lên men rượu. Khi sử dụng đường làm cơ chất cho nấm men, mà tạo ra ít năng lượng thì chứng tỏ đây là quá trình lên men. Nấm men lên men đường sẽ tạo ra \[{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH,C{{O}_{2}}\] và ít năng lượng.

Câu 46: Cho 6 µmol glucose. Tính lượng ADP cần cho phản ứng đường phân hoàn toàn số glucose này?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta thấy 1 phân tử glucose qua đường phân tạo 2 phân tử pyruvate, sử dụng 2 ADP và 2 P vô cơ để tạo 2 ATP.

Như vậy 6 µmol glucose đường phân hoàn toàn sẽ cần 2 x 6 = 12 µmol ADP.

Câu 47: Cho các sản phẩm sau:

1. Sinh khối nấm men

2. Dưa muối

3. Axit axetic sản xuất từ rượu

4. Sữa chua

5. Rượu vang

6. Bia

Có bao nhiêu sản phẩm do hô hấp hiếu khí không toàn toàn?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dưa muối, sữa chua được sản xuất nhờ lên men lactic

Rượu vang, bia được sản xuất nhờ lên men êtilic

Sinh khối nấm men sản xuất nhờ hô hấp hiếu khí hoàn toàn và axit axetic sản xuất nhờ hô hấp hiếu khí không hoàn toàn.

Câu 48: Sơ đồ lên men ethanol như sau: Cho 5 µmol glucose. Tính lượng ADP cần sử dụng cho quá trình lên men toàn bộ số glucose này thành rượu êtilic?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta thấy 1 phân tử glucose lên men tạo ra 2 phân tử rượu êtilic, quá trình này trải qua giai đoạn đường phân sử dụng 2 phân tử ADP và 2 P vô cơ để tạo 2 ATP.

Như vậy để lên men hết 5 µmol glucose thành rượu êtilic, cần sử dụng 5 x 2 = 10 µmol ADP.

Câu 49: Cho các ứng dụng sau:

1. Sản xuất rượu vang

2. Làm nở bột mì

3. Sản xuất vitamin, enzim

4. Sản xuất nhựa sinh học (pôlilactic)

5. Chế tạo chất dẻo, sơn

Những ứng dụng nào có sử dụng nấm men?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

1, 2, 3 là ứng dụng sử dụng nấm men.

Nấm men lên men dịch quả tạo thành rượu vang, nấm men còn làm nở bột bì trong sản xuất bánh mì, bánh bao, sản xuất vitamin, enzim.

4 và 5 là ứng dụng sử dụng axit lactic.

Câu 50: Sơ đồ lên men lactic như sau: Cho 4 µmol glucose. Tính lượng ADP cần sử dụng cho quá trình lên men toàn bộ số glucose này thành axit lactic?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta thấy 1 phân tử glucose lên men tạo ra 2 phân tử axit lactic, quá trình này trải qua giai đoạn đường phân sử dụng 2 phân tử ADP và 2 P vô cơ để tạo 2 ATP.

Như vậy để lên men hết 4 µmol glucose thành axit lactic, cần sử dụng 4 x 2 = 8 µmol ADP.

Câu 51: Cho các sản phẩm sau:

1. Sinh khối nấm men

2. Dưa muối

3. Axit axetic

4. Sữa chua

5. Rượu vang

6. Bia

Có bao nhiêu sản phẩm sản xuất nhờ hô hấp hiếu khí?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dưa muối, sữa chua, rượu vang, bia được sản xuất nhờ lên men

Sinh khối nấm men và axit axetic sản xuất nhờ hô hấp hiếu khí

Câu 52: Một chủng nấm men được sử dụng cho quá trình sản xuất rượu ngoài việc cho một sản lượng etanol cao còn cần có:

(1) Khả năng ôxi hóa rượu

(2) Khả năng chuyển hóa rượu thành tinh bột

(3) Khả năng thực bào các vi sinh vật tạp nhiễm

(4) Tính chịu cồn cao

Có bao nhiêu đặc điểm chính xác?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nấm men trong sản xuất rượu phải có khả năng chịu cồn cao, do quá trình lên men tạo ra etanol, nếu không chịu được cồn thì nấm men sẽ chết, không tiếp tục lên men được nữa.

Các ý còn lại sai vì người ta thu sản phẩm là rượu nên rượu không được ôxi hóa. Nấm men không có khả năng chuyển hóa rượu thành tinh bột và không có khả năng thực bào vi sinh vật khác.

Câu 53: Cho các nhận định sau:

1. Trong môi trường có ôxi phân tử, một số vi sinh vật tiến hành hô hấp hiếu khí.

2. Vi sinh vật tiến hành quá trình lên men khi môi trường có ôxi phân tử.

3. Trong môi trường không có ôxi phân tử, một số vi sinh vật tiến hành hô hấp kị khí.

4. Hô hấp kị khí tạo ra nhiều năng lượng nhất.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ý 1 đúng

Ý 2 sai vì lên men thực hiện trong môi trường không có ôxi

Ý 3 đúng

Ý 4 sai vì hô hấp hiếu khí tạo ra nhiều năng lượng nhất, nguyên liệu được phân giải triệt để thành H2O và CO2

Câu 54: Sơ đồ lên men lactic như sau: Trong quá trình lên men lactic, NADH2 tạo ra trong con đường đường phân được sử dụng để khử:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nhìn vào sơ đồ ta thấy NADH2 (NADHH+) được tạo ra trong đường phân được sử dụng để khử axit piruvic (pyruvate) thành axit lactic (lactat).

Câu 55: Cho mỗi thí nghiệm lên men lactic và lên men etanol cần 2 µmol glucose, số glucose này được lên men hoàn toàn thành sản phẩm. Tỉ lệ lượng P vô cơ cần thiết cho quá trình lên men lactic và lượng P vô cơ cần thiết cho quá trình lên men etanol là bao nhiêu?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta thấy quá trình lên men lactic và lên men etanol sử dụng lượng glucose bằng nhau, mà 2 quá trình này sử dụng P vô cơ chỉ ở giai đoạn đường phân $\Rightarrow$ số P vô cơ cần thiết cho 2 quá trình lên men này bằng nhau $\Rightarrow$ tỉ lệ = 1

Câu 56: Nếu cho rằng, mỗi phân tử NADH sau khi đi qua chuỗi truyền electron hô hấp tạo ra 3 ATP và mỗi FADH2 tạo ra 2 ATP, thì quá trình hô hấp hiếu khí xảy với 1 glucose sẽ tạo ra:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Một phân tử glucose đi qua đường phân tạo 2ATP, 2 NADH và 2 axit pyruvic.

Hai phân tử pyruvate đi vào ti thể, qua phản ứng axetyl coA hóa tạo ra 2 acetyl coA, 2 CO2, 2NADH.

2 AcetylcoA đi qua Krebs tạo ra 2 x 3 = 6 NADH, 2 x 1 = 2 FADH2 và 2 x 1 = 2 ATP.

Tổng 10 NADH tạo ra 30 ATP và 2 FADH2 tạo ra 4 ATP.

Tổng ATP tạo ra = 2 + 2 + 30 + 4 = 38

Câu 57: Việc sản xuất bia chính là lợi dụng hoạt động của sinh vật nào?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong bia có chứa etanol nồng độ khoảng trên 5\%, việc sản xuất bia chính là lợi dụng sự hoạt động của nấm men rượu.

Câu 58: Cho sơ đồ lên men lactic như sau: Cho biết quá trình lên men glucose thành axit lactic sử dụng 10 phân tử ADP. Số phân tử glucose được lên men là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta thấy 1 phân tử glucose lên men tạo ra 2 phân tử axit lactic (lactate), quá trình này trải qua giai đoạn đường phân sử dụng 2 phân tử ADP và 2 P vô cơ để tạo 2 ATP.

Vì quá trình lên men glucose thành axit lactic sử dụng 10 phân tử ADP $\Rightarrow$ số phân tử glucose được lên men là 10/2= 5 phân tử

Câu 59: Cho mỗi thí nghiệm lên men lactic và lên men etanol cần 100 µmol glucose, số glucose này được lên men hoàn toàn thành sản phẩm. Tỉ lệ lượng ADP cần thiết cho quá trình lên men lactic và lượng ADP cần thiết cho quá trình lên men etanol là bao nhiêu?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta thấy quá trình lên men lactic và lên men etanol sử dụng lượng glucose bằng nhau, mà 2 quá trình này sử dụng ADP chỉ ở giai đoạn đường phân $\Rightarrow$ số ADP cần thiết cho 2 quá trình lên men này bằng nhau $\Rightarrow$ tỉ lệ = 1.

Câu 60: Cho sơ đồ lên men rượu như sau: Trong quá trình lên men rượu êtilic, NADH2 tạo ra trong con đường đường phân được sử dụng để khử:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nhìn vào sơ đồ ta thấy NADH2 (NADHH+) được tạo ra trong đường phân được sử dụng để khử axêtalđêhit thành etanol

Câu 61: Sơ đồ lên men ethanol như sau: Tính lượng ATP tạo thành khi lên men 7 phân tử glucose thành etanol?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta thấy khi lên men 1 phân tử glucose thành etanol sẽ tạo ra 2 phân tử ATP $\Rightarrow$ Lượng ATP tạo thành khi lên men 7 phân tử glucose thành etanol là 2 x 7 = 14 phân tử

Câu 62: Việc làm sữa chua là lợi dụng hoạt động của sinh vật nào?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Làm sữa chua cần men giống là thìa sữa chua có sẵn (ví dụ sữa chua vinamilk) nhằm cấy vi khuẩn lactic vào sữa để lên men thành sữa chua.

Câu 63: Cho các sản phẩm sau:

1. Sinh khối nấm men

2. Dưa muối

3. Axit axetic

4. Sữa chua

5. Rượu vang

6. Bia

Có bao nhiêu sản phẩm sản xuất nhờ lên men lactic?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dưa muối, sữa chua được sản xuất nhờ lên men lactic

Rượu vang, bia được sản xuất nhờ lên men êtilic

Sinh khối nấm men và axit axetic sản xuất nhờ hô hấp hiếu khí