Grammar: ôn tập về các thì hiện tại, cấu trúc thì hiện tại đơn để nói về tương lai
1. Các thì về hiện tại
a. Hiện tại đơn
Cách dùng: Nói về những điều nói chung chung, một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra lặp đi lặp lại; những tình huống mang tính lâu dài, mãi mãi.
Công thức:
- Câu khẳng định:
I/we/you/ they + V
He/she/it + V s/es
- Câu phủ định:
I/we/you/ they + do not (don’t) + V
He/she/it + doesn’t (does not) + V
- Câu nghi vấn:
Do + I/we/you/ they + V?
Does + he/she/it + V?
Dấu hiệu nhận biết: Always, usually, often, frequently, sometimes, seldom, rarely, hardly, never,regularly,...; every day, every week,...Once/ twice/ three times/ four times… a day/ week/ month/ year,...
b. Hiện tại tiếp diễn
Công thức:
- Câu khẳng định:
I + amn’t (am not) + Ving
He/she/ it + isn’t (is not) + Ving
We/you/they +aren’t (are not) + Ving
- Câu phủ định:
I + am + Ving
He/she/ it + is + Ving
We/you/they +are + Ving
- Câu nghi vấn:
Câu hỏi yes/ no: Am/ Is/ Are + S + Ving? -> Yes (No), S + am/is/are (not)
Câu hỏi với từ để hỏi: Wh- +am/ is/ are +S +Ving?
Chú ý: Sử dụng dạng tiếp diễn cho các hành động đã, đang và sẽ tiếp diễn. Một số động từ thì không thường dùng trong thì hiện tại tiếp diễn: like, want, need, prefer; know, realise, suppose, mean, understand, believe, remember; belong, fit, contain, consist, seem…
Dấu hiệu nhận biết:
c. Hiện tại hoàn thành
Cách dùng:
Công thức:
Dấu hiệu nhận biết: just, recently, lately; already; before; ever; never; for + quãng thời gian; since + mốc/điểm thời gian; yet (dùng trong câu phủ định); so far = until now = up to now = up to the present
Sử dụng thì hiện tại hoàn thành với this morning/ this evening/ today/ this week/ this term… khi giai đoạn đó chưa kết thúc tại thời điểm nói.
2. Cấu trúc thì hiện tại đơn để nói về tương lai
Cách dùng: Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn với nghĩa tương lai khi nói về lịch trình, các chương trình, … (ví dụ: giao thông công cộng, rạp chiếu phim, ti vi, trường học, …)
Ví dụ: The train to Ho Chi Minh leaves Ha Noi station at 8:00 am.
"in the future" là ngữ thức thời gian trong tương lai, và động từ cần chia ở thể bị động