Định nghĩa
Cho hàm số f có đạo hàm cấp n−1 (với n∈N,n≥2) là f(n−1) . Nếu f(n−1) là hàm số có đạo hàm thì đạo hàm của nó được gọi là đạo hàm cấp n của hàm số f và ký hiệu là f(n) . Nói cách khác,
f(n)=[f(n−1)]′,(n∈N,n≥2)
Đạo hàm cấp n của hàm số y=f(x) còn được kí hiệu là y(n) .
Ví dụ: Cho hàm số y=x4+6x3−2x2+x−1. Tính y(3).
Ta có:
y′=4x3+18x2−4x+1 ,
y″=(y′)′=12x2+36x−4 ,
y(3)=(y″)′=24x+36
CHÚ Ý: Với những bài toán tính đạo hàm cấp quá lớn hay những bài toán dạng tổng quát yêu cầu tính đạo hàm cấp n, ta thực hiện như sau:
Bước 1: Tính f′(x),f″(x),f(3)(x),.. . Từ đó quan sát các kết quả và dự đoán công thức chung cho f(n)(x).
Bước 2: Dùng quy nạp để chứng minh cho dự đoán trên là đúng.
Ví dụ: Tính đạo hàm cấp n của hàm số 1x+1
Ta có
y′=−1(1+x)2;y″=2(1+x)3y‴=−2.3(1+x)4......
Ta dự đoán (1x+1)(n)=(−1)n.n!(1+x)n+1(1) .
Giả sử (1) đúng với n=k ta chứng minh (1) đúng với n=k+1
(1x+1)(k+1)=((−1)k.k!(1+x)k+1)′=(−1)k.k!.−1.(k+1)(1+x)k+2.
y′=−20x4+12x3+2(√3−2)x−3;
y″=−80x3+36x2+2(√3−2);
y(3)=−240x2+72x;y(4)=−480x;y(5)=−480;y(6)=0.
Điều kiện: x≠3
f(x)=x(x−3)+5x−3=x+5x−3 .
⇒f′(x)=1−5(x−3)2;f″(x)=10(x−3)3;f(3)(x)=−30(x−3)4 .
P=f(3)(x)−2f′(x)=−30(x−3)4−2(1−5(x−3)2)=10(x−3)2−30(x−3)4−2 .
Thay x=5 vào ta có: P=10(5−3)2−30(5−3)4−2=−118.