Cấu trúc và chức năng của protein

Cấu trúc và chức năng của protein

4.7/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Cấu trúc và chức năng của protein

Lý thuyết về Cấu trúc và chức năng của protein

CHỨC NĂNG CỦA PRÔTÊIN

1.Cấu tạo nên tế bào và cơ thể.

Ví dụ: Colagen trong các mô liên kết     

2. Dự trữ axit amin

Ví dụ: Cazêin trong sữa, prôtêin trong hạt

3. Vận chuyển các chất

Ví dụ: Helmôglôbin trong máu   

4. Bảo vệ cơ thể

Ví dụ: Các kháng thể    

5. Thu nhận thông tin

Ví dụ: Các thụ thể trong tế bào 

6. Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa

Ví dụ: Các loại enzim trong cơ thể                

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Phân tử protein có thể bị biến tính bởi?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Các yếu tố của môi trường như nhiệt độ cao, độ pH … có thể phá hủy các cấu trúc không gian 3 chiều của protein làm cho chúng mất chức năng. Hiện tượng protein bị biến đổi cấu trúc không gian được gọi là hiện tượng biến tính của protein.

Câu 2: Protein không có đặc điểm nào sau đây?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Protein không có khả năng tự sao chép, quá trình hình thành protein là quá trình dịch mã từ mARN.

Câu 3: Trong tự nhiên có bao nhiêu loại axit amin khác nhau có thể cấu tạo nên phân tử protein?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(Kiến thức SGK) Sự đa dạng cao của các loại prôtêin là do chúng được cấu tạo từ 20 loại axit amin khác nhau.

Câu 4: Một chuỗi polipeptit xoắn cuộn tạo thành khối cầu là cấu trúc của protein bậc mấy?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc bậc 3 là tương tác không gian giữa các gốc amino acid ở xa nhau trong chuỗi polypeptide, là dạng cuộn lại trong không gian của toàn chuỗi polypeptide, tạo hình khối hình cầu.

Câu 5: Cấu trúc bậc 3 của protein được đặc trưng bởi:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(Kiến thức SGK)

+ Cấu trúc bậc một là trình tự sắp xếp các gốc amino acid trong chuỗi polypeptide. Cấu trúc này đư được giữ vững nhờ liên kết peptide (liên kết cộng hóa trị).

+ Cấu trúc bậc 2 là tương tác không gian giữa các gốc amino acid ở gần nhau trong chuỗi polypeptide. Cấu trúc được làm bền chủ yếu nhờ liên kết hydrogen được tạo thành giữa các liên kết peptide ở kề gần nhau, cách nhau những khoảng xác định.

+ Cấu trúc bậc 3 là tương tác không gian giữa các gốc amino acid ở xa nhau trong chuỗi polypeptide, là dạng cuộn lại trong không gian của toàn chuỗi polypeptide.

+ Cấu trúc bậc 4 là tương tác không gian giữa các chuỗi của các phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi polypeptide hình cầu.

Câu 6: Cấu trúc bậc 2 của protein được đặc trưng bởi:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(Kiến thức SGK)

+ Cấu trúc bậc một là trình tự sắp xếp các gốc amino acid trong chuỗi polypeptide. Cấu trúc này đư được giữ vững nhờ liên kết peptide (liên kết cộng hóa trị).

+ Cấu trúc bậc 2 là tương tác không gian giữa các gốc amino acid ở gần nhau trong chuỗi polypeptide. Cấu trúc được làm bền chủ yếu nhờ liên kết hydrogen được tạo thành giữa các liên kết peptide ở kề gần nhau, cách nhau những khoảng xác định.

+ Cấu trúc bậc 3 là tương tác không gian giữa các gốc amino acid ở xa nhau trong chuỗi polypeptide, là dạng cuộn lại trong không gian của toàn chuỗi polypeptide.

+ Cấu trúc bậc 4 là tương tác không gian giữa các chuỗi của các phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi polypeptide hình cầu.

Câu 7: Cơ thể con người có khoảng bao nhiêu loại phân tử protein?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(Kiến thức SGK) Cơ thể con người có hàng chục nghìn loại phân tử protein.

Câu 8: Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của protein?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(Kiến thức SGK) Cấu trúc bậc 1 của protein được đặc trưng bởi trình tự đặc thù của các loại axit amin trong chuỗi polipeptit. Cấu trúc bậc 1 sẽ quy định cấu trúc bậc cao hơn.

Câu 9: Đơn phân của prôtêin là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(Kiến thức SGK) Cấu trúc bậc 1: Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit tạo nên một chuỗi các axit amin được gọi là chuỗi polipeptit $\Rightarrow$ axit amin là đơn phân của prôtêin.

Câu 10: Cấu trúc bậc 4 của protein được đặc trưng bởi:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

+ Cấu trúc bậc một là trình tự sắp xếp các gốc amino acid trong chuỗi polypeptide. Cấu trúc này được giữ vững nhờ liên kết peptide (liên kết cộng hóa trị).

+ Cấu trúc bậc 2 là tương tác không gian giữa các gốc amino acid ở gần nhau trong chuỗi polypeptide. Cấu trúc được làm bền chủ yếu nhờ liên kết hydrogen được tạo thành giữa các liên kết peptide ở kề gần nhau, cách nhau những khoảng xác định.

+ Cấu trúc bậc 3 là tương tác không gian giữa các gốc amino acid ở xa nhau trong chuỗi polypeptide, là dạng cuộn lại trong không gian của toàn chuỗi polypeptide.

+ Cấu trúc bậc 4 là tương tác không gian giữa các chuỗi của các phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi polypeptide hình cầu.

Câu 11: Loại protein nào sau đây không có chứa liên kết hidro?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Protein bậc 1 là bậc đơn giản nhất, không có liên kết hidro. Protein bậc 2 là tương tác không gian giữa các gốc amino acid ở gần nhau trong chuỗi polypeptide. Cấu trúc được làm bền chủ yếu nhờ liên kết hydrogen được tạo thành giữa các liên kết peptide ở kề gần nhau, cách nhau những khoảng xác định $\Rightarrow$ từ bậc 2, bậc 3, bậc 4 liên kết hidro đều có ảnh hưởng đến cấu trúc protein.