ATP- đồng tiền năng lượng

ATP- đồng tiền năng lượng

4.1/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 11 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa ATP- đồng tiền năng lượng

Lý thuyết về ATP- đồng tiền năng lượng

 ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào

a. Cấu tạo của ATP

- ATP gồm bazơnitơ ađênin, đường ribôzơ và 3 nhóm phôtphat.

- 2 nhóm phôtphat cuối cùng dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.

- ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác trở thành ADP và lại được gắn thêm nhóm phôtphat để trở thành ATP.

 ATP $ \to $ ADP + P i + năng lượng

b. Chức năng của ATP

- Cung cấp năng lượng cho các quá trình sinh tổng hợp của tế bào.

- Cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển các chất qua màng (vận chuyển tích cực).

- Cung cấp năng lượng để sinh công cơ học.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Vì sao trong cấu tạo của ATP, liên kết giữa 2 nhóm photphat rất dễ bị phá vỡ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Liên kết giữa 2 nhóm photphat cuối cùng trong ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng. Các nhóm photphat đều mang điện tích âm nên khi nằm gần nhau luôn có xu hướng đẩy nhau ra làm cho liên kết này rất dễ bị phá vỡ.

Câu 2: Một trong số các chức năng của ATP là gì?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

ATP cung cấp năng lượng để tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào.

Câu 3: ATP được cấu tạo như thế nào?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đường ribozo, Adenin, 3 nhóm photphat – đây là cấu tạo của ATP.

Đường deoxiribozo, Adenin, 1 nhóm photphat – đây là cấu tạo của nucleotit Adenin (đơn phân ADN).

Đường ribozo, Adenin, 1 nhóm photphat – đây là cấu tạo của ribonucleotit Adenin (đơn phân ARN).

Đường ribozo, Adenin, 2 nhóm photphat – đây là cấu tạo của ADP.

Câu 4: Số liên kết cao năng có trong 5 phân tử ATP là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Mỗi phân tử ATP có 2 liên kết cao năng $\Rightarrow$ 5 phân tử có 10 liên kết cao năng.

Câu 5: Năng lượng trong thức ăn đều có thể được chuyển thành năng lượng trong các phân tử nào để dễ sử dụng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào. Năng lượng trong thức ăn đều có thể được chuyển thành năng lượng trong các phân tử ATP để dễ sử dụng.

Câu 6: Trong 5 phân tử ATP có bao nhiêu nhóm photphat cao năng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Mỗi phân tử ATP có 3 nhóm photphat tuy nhiên chỉ có 2 nhóm photphat cao năng $\Rightarrow$ trong 5 phân tử ATP có 10 nhóm photphat cao năng.

Câu 7: ATP được cấu tạo từ mấy thành phần?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

ATP có cấu tạo từ 3 phần: bazơnitơ, đường ribôzơ và 3 nhóm photphat.

Câu 8: Cho hình vẽ sau, liên kết nào là liên kết cao năng trong phân tử ATP?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chỉ có 1 và 2 là liên kết cao năng trong phân tử ATP, dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. Các liên kết 3 và 4 chứa ít năng lượng.

Câu 9: Trong một phân tử ATP được cấu tạo bởi mấy nhóm photphat?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong một phân tử ATP được cấu tạo bởi 3 nhóm photphat.

Câu 10: Ở trạng thái nghỉ ngơi, trung bình mỗi ngày mỗi người sản sinh và phân hủy bao nhiêu kg ATP?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ở trạng thái nghỉ ngơi, trung bình mỗi ngày mỗi người sản sinh và phân hủy 40kg ATP.

Câu 11: ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy chủ yếu ở đâu:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong 1 phân tử ATP, 2 nhóm photphat cao năng là 2 nhóm photphat ở ngoài cùng và có 2 liên kết.

Câu 12: Đồng tiền năng lượng của tế bào là chất nào dưới đây?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

ATP là một hợp chất cao năng và được xem như đồng tiền năng lượng của tế bào.

Câu 13: Vì sao ATP là một hợp chất cao năng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

ATP là một hợp chất cao năng vì liên kết giữa 2 nhóm photphat cuối cùng trong ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.

Câu 14: Cho hình ảnh sau, hình nào là cấu tạo của phân tử ADP?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Hình 1: ATP.

Hình 2: nucleotit.

Hình 3: ADP.

Hình 4: glucôzơ.

Câu 15: ATP có tên gọi theo danh pháp quốc tế là gì?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

ATP – Adenozin triphotphat (được cấu tạo bởi 1 bazo nito Adenin, 3 nhóm photphat, đường ribozo).

Câu 16: Cho hình vẽ sau: Liên kết giữa các vị trí 1, 2, 3, 4 lần lượt là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

1,2, 3, 4 đều là các liên kết cộng hóa trị trong đó liên kết 1 và 2 là liên kết cao năng.

Câu 17: Loại bazơ nitơ nào sau đây có trong phân tử ATP?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

4 loại bazơ nitơ trên có mặt trong đơn phân nuclêôtit của ARN, tuy nhiên ở trong phân tử ATP chỉ có Ađênin.

Câu 18: Trong quá trình lọc máu, tế bào thận người cần sử dụng bao nhiêu ATP?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tế bào thận người cần sử dụng 80% lượng ATP được tế bào sản sinh ra để vận chuyển các chất qua màng trong quá trình lọc máu

Câu 19: ADP có tên khoa học là gì?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

ADP – Adenozin diphotphat.

Câu 20: Quá trình chuyển hóa từ ATP thành ADP +Pi là quá trình nào sau đây?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Quá trình chuyển hóa ATP thành ADP + Pi là quá trình giải phóng năng lượng $\Rightarrow$ đây là quá trình dị hóa.

Câu 21: Năng lượng trong các chất nào dưới đây không thể chuyển thành năng lượng trong các phân tử ATP dễ sử dụng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Năng lượng trong thức ăn (glucozo, axit amin, axit béo …) đều có thể được chuyển thành năng lượng trong các phân tử ATP để dễ sử dụng.

Câu 22: Những tế bào đang sinh trưởng mạnh hoặc những tế bào tiết ra protein với tốc độ cao có thể tiêu tốn bao nhiêu ATP?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Những tế bào đang sinh trưởng mạnh hoặc những tế bào tiết ra protein với tốc độ cao có thể tiêu tốn 75% lượng ATP mà tế bào tạo ra.

Câu 23: Trong 5 phân tử ATP có bao nhiêu phân tử đường deoxiribozo?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong mỗi phân tử ATP không có phân tử đường deoxiribozo mà chỉ có phân tử đường ribozo $\Rightarrow$ trong 5 phân tử ATP có 0 phân tử đường deoxiribozo.

Câu 24: Trong 10 phân tử ADP có bao nhiêu nhóm photphat?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Một phân tử ADP có 2 nhóm photphat $\Rightarrow$ 10 phân tử ADP có 20 nhóm photphat.

Câu 25: Trong cấu tạo của phân tử ATP, thành phần nào mấu chốt quyết định đặc tính phân tử ATP?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đặc tính quan trọng nhất của phân tử ATP là ATP là hợp chất cao năng $\Rightarrow$ 2 nhóm photphat cao năng là thành phần mấu chốt.