Cho hàm số ff liên tục trên KK và a;ba;b là hai số bất kì thuộc KK. Nếu FF là một nguyên hàm của ff trên KK thì hiệu số F(b)−F(a)F(b)−F(a) được gọi là tích phân của ff từ aa tới bb, kí hiệu là b∫af(x)dx.b∫af(x)dx.
Người ta còn dùng kí hiệu F(x)|baF(x)|ba để chỉ hiệu số F(b)−F(a)F(b)−F(a). Khi đó ta có thể viết b∫af(x)dx=F(x)|ba=(∫f(x)dx)|ba.b∫af(x)dx=F(x)|ba=(∫f(x)dx)∣∣∣ba.
a,ba,b được gọi là hai cận của tích phân, aa là cận dưới, bb là cận trên, ff là hàm số dưới dấu tích phân, f(x)dxf(x)dx là biểu thức dưới dấu tích phân và xx là biến số lấy tích phân. Kết quả của tích phân không phụ thuộc vào cách kí hiệu biến số lấy tích phân, có nghĩa là b∫af(x)dx=b∫af(u)du=b∫af(t)dt=⋯b∫af(x)dx=b∫af(u)du=b∫af(t)dt=⋯
Ta có I=3∫0f′(x)dx=f(3)−f(0)=−2
Ta có 2∫1f′(x)dx=8⇔f(2)−f(1)=8⇒f(2)=f(1)+8=10
Ta có 3=5∫2f′(x)dx=f(x)|52=f(5)−f(2)⇒f(5)=−2
Vì tích phân của hàm số không phụ thuộc vào biến số nên b∫af(x)dx=b∫af(t)dt
b∫af(x)dx=F(b)−F(a)=n−m
Ta có b∫af(x)dx=F(x)|ba=F(b)−F(a)⇔F(b)+3=8⇔F(b)=5