- Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi đun nóng bị phân hủy thành NH3NH3 .
NH4Cl(r)NH4Cl(r) to→to→NH3(k)+HCl(k)NH3(k)+HCl(k)
(NH4)2CO3(r)(NH4)2CO3(r) to→to→ NH3(k)+NH4HCO3(r)NH3(k)+NH4HCO3(r)
NH4HCO3NH4HCO3 to→to→ NH3+CO2+H2ONH3+CO2+H2O
- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric khi bị nhiệt phân cho ra N2,N2ON2,N2O ( đinitơ oxit).
NH4NO2NH4NO2 to→to→ N2+H2ON2+H2O
NH4NO3NH4NO3 to→to→ N2O+2H2ON2O+2H2O
(NH4)2Cr2O7to→N2+Cr2O3+4H2O(NH4)2Cr2O7to→N2+Cr2O3+4H2O
Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân muối amoni được quyết định chủ yếu bởi gốc axit tạo nên muối, cụ thể là gốc của axit có tính oxi hóa hay không có tính oxi hóa mà sản phẩm của các phản ứng là khác nhau.
Vì phản ứng nhiệt phân của NH4HCO3NH4HCO3 tạo nhiều khí, nên có tác dụng làm xốp bánh.
NH4HCO3to→NH3+H2O+CO2NH4HCO3to→NH3+H2O+CO2
Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa khi đun nóng, bị phân hủy thành N2N2 hoặc oxit của nitơ
Ví dụ: NH4NO3to→N2O+2H2ONH4NO3to→N2O+2H2O
Muối amoni cacbonat và amoni hidrocacbonat bị phân hủy chậm ngay ở nhiệt độ thường giải phóng khí NH3NH3 và khí CO2CO2
Phương trình: NH4NO3to→N2O+2H2ONH4NO3to→N2O+2H2O
Phương trình: {NH4NO2to→N2+2H2ONH4NO3to→N2O+2H2O
Vì muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa, nên sản phẩm tạo NH3 phương trình: NH4Clto→NH3+HCl
Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi đun nóng bị phân hủy thành NH3
Chất rắn đó chính là tinh thể NH4Cl có màu trắng