1. Tính chất vật lý
- Màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, dễ dát mỏng, kéo sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện kém đồng và nhôm.
- Sắt có tính nhiễm từ nhưng ở nhiệt độ cao (8000C) sắt mất từ tính. T0nc=15400C.
2. Trạng thái tự nhiên
- Sắt chiếm 5% khối lượng vỏ trái đất, đứng thứ hai trong các kim loại (sau nhôm)
- Trong tự nhiên tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất
- Quặng: hematit đỏ (Fe2O3 khan), hematit nâu (Fe2O3.nH2O), manhetit (Fe3O4), xiđerit (FeCO3) và pirit (FeS2).
Phát biểu không đúng là: hematit nâu chứa FeO. Sửa: hematit nâu chứa Fe2O3.nH2O.
Tên các quặng sắt
Hematit nâu chứa Fe2O3.nH2O.
Hematit đỏ chứa Fe2O3.
Xiderit chứa FeCO3.
Manhetit chứa Fe3O4.
Pirit chứa FeS2.
Sắt là kim loại màu trắng xám, dẻo, dễ rèn, nóng chảy ở nhiệt độ 15400C, có khối lượng riêng là 7,9 g/cm3. Sắt có tính dẫn điện tốt đặc biệt có tính nhiễm từ.