Saccarozơ

Saccarozơ

4.4/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 11 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Saccarozơ

Lý thuyết về Saccarozơ

I. Trạng thái thiên nhiên

Saccarozơ có nhiều trong loài thực vật như : mía, củ cải đường, thốt nốt. Nồng độ saccarozơ trong nước mía có thể đạt tới 13%

II. Tính chất vật lý.

Saccazorơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng

III. Tính chất hóa học

- Thủy phân trong môi trường axit

$\begin{gathered}
  {C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}{\mkern 1mu}  + {\mkern 1mu} {H_2}O\xrightarrow[{{t^o}}]{{Axit}}{C_6}{H_{12}}{O_6} + {C_6}{H_{12}}{O_6} \hfill \\
  {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Sacc{\text{ar}}ozo{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} gluc{\text{o}}zo{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} f{\text{r}}uctozo \hfill \\ 
\end{gathered} $

 - Fructozơ có cấu tạo khác glucozơ. Fructozơ ngọt hơn glucozơ

- Phản ứng thủy phân saccarozơ cũng xảy ra dưới tác dụng enzim ở nhiệt độ thường

IV. Ứng dụng

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Tính chất vật lí của saccarozơ là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tính chất vật lí của saccarozơ là chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, tan nhiều trong nước, nhất là nước nóng.

Câu 2: Phản ứng thủy phân của saccarozơ trong môi trường axit là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phản ứng thủy phân của saccarozơ trong môi trường axit là

$ \begin{array}{l} {{C}_{12}}{{H}_{22}}{{O}_{11}}+{{H}_{2}}O\xrightarrow{axit,{{t}^{o}}}{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}+{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}_{{}} \\ Saccarozo\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,glucozo\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,fructozo \end{array} $

Câu 3: Saccarozơ tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 4: Phát biểu sai là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phát biểu sai là: Saccarozơ có phản ứng tráng gương.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phát biểu đúng là:

Saccarozơ có trong nhiều loại thực vật như: mía, củ cải đường, thốt nốt,...

Câu 6: Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là: Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc.

Câu 7: Saccarozơ có thể tác dụng với

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Saccarozơ có thể tác dụng với $ {{H}_{2}}O(axit,{{t}^{o}}) $ :

$ \begin{array}{l} {{C}_{12}}{{H}_{22}}{{O}_{11}}+{{H}_{2}}O\xrightarrow{axit,{{t}^{o}}}{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}+{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}_{{}} \\ Saccarozo\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,glucozo\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,fructozo \end{array} $

Câu 8: Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ.

Câu 9: Cho phản ứng đã cân bằng hệ số phản ứng: $ X\text{ }+\text{ }{{H}_{2}}O\xrightarrow{axit,{{t}^{o}}}glucozo\text{ }+\text{ }fructozo $ X là 

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

X là Saccarozơ:

$ \begin{array}{l} {{C}_{12}}{{H}_{22}}{{O}_{11}}+{{H}_{2}}O\xrightarrow{axit,{{t}^{o}}}{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}+{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}_{{}} \\ Saccarozo\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,glucozo\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,fructozo \end{array} $

Câu 10: Công thức phân tử của saccarozơ là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Công thức phân tử của saccarozơ là $ {{C}_{12}}{{H}_{22}}{{O}_{11}} $