Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn (Clauses of place); Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện (Clauses of condition)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn (Clauses of place); Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện (Clauses of condition)

4.2/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn (Clauses of place); Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện (Clauses of condition)

Lý thuyết về Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn (Clauses of place); Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện (Clauses of condition)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn (Clauses of place)

Bắt đầu bằng: Where (ở đâu), Wherever (bất cứ nơi đâu), Anywhere (Bất cứ đâu), Everywhere (tất cả mọi nơi)

VD: Wherever you go, I am behind you. (Bạn đi bất cứ đâu tôi cũng theo sau bạn.)

I like to go where you like. (Anh sẽ đi nơi mà em muốn.)

* Where (Ở đâu)

VD: Where flowers bloom, the bees come. 

(Ở đâu có hoa nở, đàn ong bay đến đấy.)

* Wherever (Bất cứ nơi nào)

VD: Wherever she goes, people look with her with admiration. 

(Bất cứ nơi nào cô ấy đi qua, mọi người nhìn cô với ánh mắt ngưỡng mộ.)

* Anywhere (Bất cứ đâu)

VD: I’ll go with you anywhere you go. 

(Anh sẽ đi tới với em tới bất cứ đâu.)

* Everywhere (Tất cả mọi nơi)

VD: He looked for his cat everywhere they went together. 

(Anh ấy đã tìm kiếm con mèo của mình tất cả mọi nơi mà họ đã đi cùng nhau.)


Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện (Clauses of condition)

* Bắt đầu bằng: if, provided/providing (that), supposed/supposing (that) (nếu, nếu như), unless (nếu không, trừ khi).

VD: If you don’t come, I will go without you. (Nếu bạn không đến, tôi sẽ đi.)

As long as you are hardworking, you will finish it. 

(Miễn là bạn chăm chỉ, bạn sẽ hoàn thành nó.)

VD: If you do not work harder, you will not succeed.

Unless you work harder, you will not succeed.

Nếu bạn không làm việc chăm chỉ hơn, bạn sẽ không thành công.)


 

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1:
Complete the sentence so that it has a similar meaning to the original one.
Only children who are with an adult are allowed to use the swimming pool. (PROVIDED THAT)
Children the swimming pool .

  • A
  • B
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Only children who are with an adult are allowed to use the swimming pool. 
Children
are allowed to use
the swimming pool
provided that they are with an adult
.
Dịch: Chỉ những em nhỏ có người lớn đi kèm mới được phép xuống bể bơi.
Chúng ta áp dụng cấu trúc mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện với provided that.

Câu 2:
Complete the sentence so that it has a similar meaning to the original one.
He doesn’t know how to prepare for a presentation. He doesn’t feel confident.
If for a presentation, .

  • A
  • B
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
He doesn’t know how to prepare for a presentation. He doesn’t feel confident.
If
he knew how to prepare
for a presentation,
he would feel confident
.
Dịch: Anh ấy không biết làm thế nào để chuẩn bị cho buổi thuyết trình. Anh ấy không cảm thấy tự tin chút nào.
Chúng ta sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện với If.