Grammar: Câu gián tiếp Từ để hỏi + động từ nguyên thể có 'to'

Grammar: Câu gián tiếp Từ để hỏi + động từ nguyên thể có 'to'

4.2/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Grammar: Câu gián tiếp Từ để hỏi + động từ nguyên thể có 'to'

Lý thuyết về Grammar: Câu gián tiếp Từ để hỏi + động từ nguyên thể có 'to'

 

Grammar: Câu gián tiếp Từ để hỏi + động từ nguyên thể có 'to'

1. Câu gián tiếp Từ để hỏi

  • Câu hỏi yes/ no:

S + asked (+ O)   + if/ whether +S + V

     wanted to know

     wondered

S + asked (+ O)   + if/ whether +to-infinitive

     wanted to know

     wondered

  • Chú ý: Khi tường thuật câu hỏi yes/ no, ta phải chuyển câu hỏi trực tiếp sang dạng khẳng định, rồi thực hiện thay đổi thì, trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ nơi chốn, đại từ chỉ định, và chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu cho phù hợp.

  • Câu hỏi với từ để hỏi:

S + asked (+ O)   + Wh-words +S + V

S + asked (+ O)   + Wh-words + to-infinitive

  • Chúng ta có thể sử dụng các từ để hỏi who, what, where, when, how trước to-infinitive để diễn đạt một tình huống khó khăn hoặc không chắc chắn

  • Ví dụ: We don’t know how to help her.

  • Chú ý từ để hỏi ‘why’ không dùng trước to-infinitive.

  • Chúng ta thường sử dụng các động từ ‘ask, wonder, (not) be sure, have no idea, (not) know, (not) decide, (not) tell’ trước từ để hỏi + to-infinitive.

  • She didn’t tell us what to do first.

  • Từ để hỏi đứng trước to-infinitive có thể sử dụng để tường thuật lại các câu hỏi về điều gì mà lẽ ra đã nên làm

  • Ví dụ: “What should I prepare for the picnic?” my mother said.

My mother wondered what to prepare for the picnic.

  • Tường thuật câu hỏi Yes/ No chúng ta sử dụng whether trước to-infinitive. Nhớ rằng ‘if’ không thể sử dụng trong trường hợp này.

  • Ví dụ: ‘Should I tell him the truth’ she wondered.

→ She wondered whether to tell him the truth.

2. Động từ nguyên thể có 'to'

  • Các động từ thường được theo sau bởi to Verb: afford, agree, arrange, attempt, appear, afford decide, deserve, fail, forget, hope, learn, manage, offer, plan, promise, refuse, threaten, seem, pretend, dare, tend,...

  • Nếu ở dạng phủ định: Verb + not to + Verb

  • Với các động từ: want, ask, except, help, mean, would like, would prefer có 2 cấu trúc phù hợp sau các động từ đó: verb + to + infinitive hoặc verb + object + to + infinitive (Chú ý: động từ help có thể dùng động từ nguyên mẫu có to hoặc không có to)

  • Các động từ: tell, order, remind, warn, force, invite, enable, teach, persuade, advise, recommend, encourage, allow, permit - các động từ này dùng với cấu trúc verb + object + to + infinitive

  • Chú ý: Sau động từ dare có thể dùng động từ nguyên mẫu có hoặc không có to. Nhưng sau daren’t phải dùng động từ nguyên mẫu không có to.

  • Các động từ begin, start, continue, intend, bother cũng có thể theo sau bởi to + infinitive

  • Các động từ sau được dùng theo cấu trúc verb + to + infinitive khi mang nghĩa cụ thể tùy trong tình huống:

    • Remember/ forget/ regret to do something: Nhớ/ quên/ lấy làm tiếc phải làm gì (tương lai)
    • Go on to do something: làm hoặc nói một điều gì mới
    • Try to do: cố gắng làm gì đó
    • Need to do something: điều đó cần thiết để làm điều gì đó
    • Stop to do: dừng … để ...

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Mei asked him if he ______ play tennis.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu đã cho là câu gián tiếp nên ta chọn ‘could’ là đáp án đúng. (CAN- > COULD)

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. She said she ______ to visit me the following day.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta thấy câu đã cho là câu gián tiếp (có ‘said’, the following day’) nên ta chọn đáp án ‘would come’

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Maryam said she ______ go then.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu đã cho là câu gián tiếp nên ta chọn ‘had to’ là đáp án đúng.

- ‘has to’ lùi thành ‘had to’

- now - > then

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Jack told me that he ______ a lot of problems with his schoolwork recently.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu có dạng: S + told + O (that) + clause, nên ‘had had’ là đáp án đúng (has had - > had had)

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I asked her brother how she ______ to school.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu gián tiếp nên ta chọn đáp án ‘went’: goes- > went