Oxit nhôm

Oxit nhôm

4.5/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Oxit nhôm

Lý thuyết về Oxit nhôm

Nhôm oxit ($A{{l}_{2}}{{O}_{3}}$) 

1. Tính chất vật lý

- Chất rắn màu trắng, không tan và không tác dụng với nước, rất bền vững, nóng chảy ở${{2050}^{0}}C$

- Tồn tại ở dạng khan (emeri, corindon, rubi (lẫn $C{{r}_{2}}{{O}_{3}}$.), saphia (lẫn $Ti{{O}_{2}}$ và $F{{e}_{3}}{{O}_{4}}$) hoặc dạng ngậm nước (boxit).

2. Tính chất hóa học

- Tính bền: $A{{l}_{2}}{{O}_{3}}$ bền nên khó bị khử thành kim loại Al

- Tính lưỡng tính: Vừa tác dụng được với axit mạnh, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ mạnh

VD: $A{{l}_{2}}{{O}_{3}}+6HCl\to 2AlC{{l}_{3}}+3{{H}_{2}}O$

       $A{{l}_{2}}{{O}_{3}}+2NaOH+3{{H}_{2}}O\to 2Na\text{ }\!\![\!\!\text{ }Al{{(OH)}_{4}}\text{ }\!\!]\!\!\text{ }$   (hoặc được viết là $\text{NaAl}{{\text{O}}_{2}}$)   

3. Ứng dụng

- Tính thể $A{{l}_{2}}{{O}_{3}}$ (corinđon) được dùng làm đồ trang sức, chế tạo các chi tiết trong các ngành kĩ thuật chính xác như chân kính đồng hồ, thiết bị tia lade

- Bột $A{{l}_{2}}{{O}_{3}}$ có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch \[NaOH\]?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phương trình phản ứng:

\[2NaOH + A{l_2}{O_3} \to 2NaAl{O_2} + {H_2}O\]