Lipit I. Khái niệm - Lipit là những hợp chất hữu cơ có

Lipit I. Khái niệm - Lipit là những hợp chất hữu cơ có

4.1/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 11 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Lipit    I. Khái niệm    - Lipit là những hợp chất hữu cơ có

Lý thuyết về Lipit I. Khái niệm - Lipit là những hợp chất hữu cơ có

Lipit

I. Khái niệm

- Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.

II. Chất béo

1. Khái niệm

- Chất béotrieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.

- Công thức tổng quát:

 

trong đó, ${{R}_{1}},\,{{R}_{2}},\,{{R}_{3}}$ là gốc hiđrocacbon, có thể giống nhau hoặc khác nhau.

- Axit béo là axit đơn chức, mạch cacbon dài, không phân nhánh. Một số axit béo thường gặp:

+ No: axit panmitic (${{C}_{15}}{{H}_{31}}COOH$), axit stearic$({{C}_{17}}{{H}_{35}}COOH)$ 

+ Không no: axit oleic $({{C}_{17}}{{H}_{33}}COOH)$, axit linoleic $({{C}_{17}}{{H}_{31}}COOH).$

- Một số chất béo thường gặp: tristearin ${{({{C}_{17}}{{H}_{35}}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}$, triolein ${{({{C}_{17}}{{H}_{33}}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}$, tripanmitin ${{({{C}_{15}}{{H}_{31}}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}.$

2. Tính chất vật lí

- Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn.

+ Khi trong phân tử có gốc hiđrocacbon không no → chất béo ở trạng thái lỏng.

Ví dụ: Dầu thực vật.

+ Khi trong phân tử có gốc hiđrocacbon no → chất béo ở trạng thái rắn.

Ví dụ: Mỡ động vật.

- Không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

- Nhẹ hơn nước.

3. Tính chất hóa học

a, Phản ứng thủy phân trong môi trường axit

${({C_{17}}{H_{35}}COO)_3}{C_3}{H_5} + 3{H_2}O\leftrightarrows3C{ _{17}}{H_{35}}COOH + {C_3}{H_5}{(OH)_3}$

 

        $~tristearin~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~axit\text{ }stearic~~~~~~~~~~glixerol$

b, Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm – phản ứng xà phòng hóa

${{({{C}_{17}}{{H}_{35}}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}+3NaOH\xrightarrow{{{t}^{0}}}\,\,\,3{{C}_{17}}{{H}_{35}}COONa+{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{(OH)}_{3}}$

  $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,tristearin\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,natri\,stearat\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,glixerol$

Nhận xét: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được glixerol. Các muối natri, kali của axit béo được dùng làm xà phòng → phản ứng trên dùng để điều chế xà phòng.

c, Phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng

${{({{C}_{17}}{{H}_{33}}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}+3{{H}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{0}},\,Ni}{{({{C}_{17}}{{H}_{35}}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}$

    lỏng                                                 rắn

Nhận xét: Có thể dùng phản ứng hiđro hoá để chuyển chất béo lỏng (dầu) thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo.

Dầu mỡ để lâu thường có mùi khó chịu hay là hiện tượng dầu mỡ bị ôi do liên kết đôi ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu và gây hại cho người ăn.

4. Ứng dụng

- Là thức ăn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng cho con người.

- Dùng để điều chế xà phòng và glixerol.

- Dùng để sản xuất một số thực phẩm, …

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Công thức nào sau đây là của triolein?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Công thức của triolein là $ {{\text{(}{{\text{C}}_{\text{17}}}{{\text{H}}_{\text{33}}}\text{COO)}}_{\text{3}}}{{\text{C}}_{\text{3}}}{{\text{H}}_{\text{5}}}. $

Câu 2: Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng của chất béo với

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ, thường tác dụng với dung dịch NaOH.

Câu 3: Thuỷ phân tripanmitin có công thức $ {{\left( {{C}_{15}}{{H}_{31}}COO \right)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}} $ trong dung dịch NaOH thu được glixerol và muối X. Công thức của X là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ {{\left( {{C}_{15}}{{H}_{31}}COO \right)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}+3NaOH\to 3{{C}_{15}}{{H}_{31}}COONa+{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{(OH)}_{3}} $

Câu 4: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn tạo ra muối của axit béo và

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn tạo ra muối của axit béo và glixerol.

Câu 5: Xà phòng là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Xà phòng là muối natri hoặc kali của axit béo.

Câu 6: Axit nào sau đây là axit béo?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Axit béo là axit linoleic.

Câu 7: Chất béo là trieste của axit béo với

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chất béo là trieste của axit béo với glixerol.

Câu 8: Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là $ {{C}_{17}}{{H}_{35}}COOH $ và glixerol.

Câu 9: Công thức của tripanmitin là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Công thức của tripanmitin là $ {{\left( {{C}_{15}}{{H}_{31}}COO \right)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}. $

Câu 10: Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit panmitic là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Axit panmitic có công thức $ {{C}_{15}}{{H}_{31}}COOH\to 16C $

Câu 11: Axit nào sau đây là axit béo no?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Axit béo no là axit stearic.

Câu 12: Công thức nào sau đây là phân tử tristearin?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Công thức phân tử tristearin là: $ {{({{C}_{17}}{{H}_{35}}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}\Rightarrow {{C}_{57}}{{H}_{110}}{{O}_{6}}. $

Câu 13: Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chất béo là trieste của axit béo và glixerol

$ \to $ Thủy phân chất béo sẽ thu được glixerol

Câu 14: Mỡ động vật là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Mỡ động vật là hỗn hợp nhiều triglixerit của aixt béo no.

Câu 15: Các loại dầu ăn như dầu lạc, dầu cọ, dầu vừng, dầu ô-liu,.có thành phần chính là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Các loại dầu ăn như dầu lạc, dầu cọ, dầu vừng, dầu ô-liu,...có thành phần chính là chất béo.

Câu 16: Thủy phân triolein có công thức $ {{({{C}_{17}}{{H}_{33}}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}} $ trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ {{({{C}_{17}}{{H}_{33}}COO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}+3NaOH\to 3{{C}_{17}}{{H}_{33}}COONa+{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{(OH)}_{3}} $

Câu 17: Triolein không phản ứng với

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Triolein không phản ứng với dung dịch NaCl.

Câu 18: Trong các công thức sau đây, công thức nào là của chất béo?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chất béo là este của các axit béo và glixerol

Vậy CT của chất béo là $ {{C}_{3}}{{H}_{5}}{{(OOC-{{C}_{17}}H{}_{35})}_{3}}.$

Câu 19: Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được 1 mol glixerol.