II. Tính chất hóa học của kim loại Tính chất hóa học đặc

II. Tính chất hóa học của kim loại Tính chất hóa học đặc

4.3/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 11 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa II. Tính chất hóa học của kim loại    Tính chất hóa học đặc

Lý thuyết về II. Tính chất hóa học của kim loại Tính chất hóa học đặc

II. Tính chất hóa học của kim loại

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử: $M\xrightarrow{{}}{{M}^{n+}}+ne$

1. Tác dụng với phi kim

a. Tác dụng với oxi

- Khi đun nóng, hầu hết kim loại cháy trong oxi: $2xM+y{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}2{{M}_{x}}{{O}_{y}}$

- Oxi không tác dụng trực tiếp với Au và Pt.

b. Tác dụng với halogen

- Flo oxi hoá tất cả các kim loại (kể cả Au, Pt)

- Clo, brom oxi hoá hầu hết các kim loại (ở ${{\text{t}}^{\text{o}}}$ thường hoặc đun nóng)

$\text{2Fe}\,\,\text{+}\,\,3\text{C}{{\text{l}}_{\text{2}}}\xrightarrow{{{\text{t}}^{\text{o}}}}\text{2FeC}{{\text{l}}_{\text{3}}}$

c. Tác dụng với lưu huỳnh $\xrightarrow{{}}$ muối sunfua

Khi đun nóng, lưu huỳnh tác dụng với nhiều kim loại: $Fe+S\xrightarrow{{{t}^{o}}}FeS$

Riêng S phản ứng với Hg ở điều kiện thường: $Hg+S\xrightarrow{{}}HgS$ $\to $có thể sử dụng lưu huỳnh để thu hồi thủy ngân bị rơi vãi.

2. Tác dụng với nước

Ở nhiệt độ thường, các kim loại nhóm IA, IIA (trừ Be, Mg)  + ${{H}_{2}}O$ $\to $hiđroxit +${{H}_{2}}$

$\text{M}\,\,\text{+}\,\,{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}\xrightarrow{{}}\text{M(OH}{{\text{)}}_{\text{n}}}\,\,\text{+}\,\,\frac{\text{n}}{\text{2}}{{\text{H}}_{\text{2}}}$$\to {{\text{n}}_{\text{O}{{\text{H}}^{\text{-}}}}}\text{=2}{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}}}$

3.Tác dụng với axit

 

 

HCl, H2SO4 loãng

H2SO4 đặc, HNO3 đặc

Những kim loại đứng trước H có thể khử được ion ${{H}^{+}}$

Ví dụ: $\text{Zn+}{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{S}{{\text{O}}_{\text{4}}}\to \text{ZnS}{{\text{O}}_{\text{4}}}\text{+}{{\text{H}}_{\text{2}}}$

Cu không phản ứng

Tổng quát:

$2M+2n{{H}^{+}}\to 2{{M}^{n+}}+n{{H}_{2}}$

Hầu hết các kim loại (trừ Pt, Au) đều khử được $~HN{{O}_{3}}$${{H}_{2}}S{{O}_{4}}$ đặc lên số oxh cao nhất.

$\text{Cu+2}{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{S}{{\text{O}}_{\text{4}}}\to \text{CuS}{{\text{O}}_{\text{4}}}\text{+S}{{\text{O}}_{\text{2}}}\text{+2}{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}$

$\text{Fe+6HN}{{\text{O}}_{\text{3}}}\to \text{Fe(N}{{\text{O}}_{\text{3}}}{{\text{)}}_{\text{3}}}\text{+3N}{{\text{O}}_{\text{2}}}\text{+3}{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}$

* Al, Fe, Cr không tác dụng với ${{H}_{2}}S{{O}_{4}}$ đặc nguội và $~HN{{O}_{3}}$ đặc nguội.

4. Tác dụng với dung dịch muối

- Với các kim loại tan trong nước: không đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.

Ví dụ: Cho mẩu Na vào dung dịch $CuS{{O}_{4}}$thấy có khí ${{H}_{2}}$thoát ra và kết tủa màu xanh do:

$2Na+2{{H}_{2}}O\to 2NaOH+{{H}_{2}}$

$2NaOH+CuS{{O}_{4}}\to Cu{{(OH)}_{2}}\downarrow +2{{H}_{2}}O$

- Với các kim loại không tan trong nước: kim loại mạnh hơn có thể khử được ion của kim loại yếu hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do:

$Mg+CuS{{O}_{4}}\to MgS{{O}_{4}}+Cu$

 

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: M là kim loại nhóm IA, oxit của M có công thức là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

M là kim loại nhóm IA, oxit của M có công thức là  \[{M_2}O.\]

Câu 2: Kim loại nào sau đây không tan trong nước?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kim loại không tan trong nước là Cu.

Câu 3: Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ở nhiệt độ thường, Na tan hết trong nước dư

Câu 4: Dãy gồm các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dãy gồm các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là: $ M{{g}^{2+}},\,F{{e}^{3+}},\,A{{g}^{+}}. $

Câu 5: Ở nhiệt độ thường, dung dịch $ HN{{O}_{3}} $ đặc có thể đựng trong bình bằng kim loại nào sau đây?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ở nhiệt độ thường, dung dịch $ HN{{O}_{3}} $ đặc, nguội có thể đựng trong loại bình bằng kim loại nhôm.

Câu 6: Bazơ nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ Ba{{\left( OH \right)}_{2}} $ dễ tan trong nước ở điều kiện thường.

Câu 7: Ở nhiệt độ thường, kim loại Cu phản ứng với dung dịch nào sau đây?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ở nhiệt độ thường, kim loại Cu phản ứng với dung dịch $ AgN{{O}_{3}}. $

Câu 8: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kim loại không tác dụng với dung dịch HCl là Cu.

Câu 9: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.

Câu 10: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ NaHC{{O}_{3}} $ có tính lưỡng tính.

Câu 11: Kim loại nào sau đây không tan trong nước ở điều kiện thường?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Be không tan trong nước ở điều kiện thường.

Câu 12: Kim loại nào sau đây tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ca tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường

Câu 13: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cu không tan trong dung dich HCl.

Câu 14: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Al phản ứng được với dung dịch NaOH.

Câu 15: Kim loại Cu tan được trong dung dịch nào sau đây?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kim loại Cu tan được trong dung dịch $ F{{e}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}. $

$ Cu+2F{{e}^{3+}}\to 2F{{e}^{2+}}+C{{u}^{2+}} $