Phương pháp giải: Thể tích của hình cầu là: $V = \frac{4}

Phương pháp giải: Thể tích của hình cầu là: $V = \frac{4}

4.9/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Phương pháp giải:    Thể tích của hình cầu là: $V = \frac{4}

Lý thuyết về Phương pháp giải: Thể tích của hình cầu là: $V = \frac{4}

 Phương pháp giải:

Thể tích của hình cầu là: $V = \frac{4}{3}\pi {r^3}$

Trong đó: V là thể tích hình cầu.

                 r là bán kính hình cầu.

Phần trăm thể tích các nguyên tử trong tinh thể = \[\frac{{{V_{cac\,nguyen\,tu}}}}{{{V_{tinh\,the}}}}.100\% \]

1 mol chứa $6,{02.10^{23}}$ nguyên tử, phân tử, ion.

Một số đơn vị:

$\left\{ \begin{array}{l}
1m = 100cm \to 1cm = {10^{ - 2}}m\\
1{A^0} = {10^{ - 10}}m\\
1nm = {10^{ - 9}}m
\end{array} \right.$

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Nguyên tử Flo có A=19 ; Z= 9. Biết $ {{m}_{p}}={{1,6726.10}^{-27}}kg $ , $ {{m}_{n}}={{1,6748.10}^{-27}}kg $ , Khối lượng (kg) của nguyên tử flo là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Hạt nhân nguyên tử flo có 9 proton và 10 nơtron, khối lượng hạt nhân nguyên tử flo bằng:

$ {{9.1,6726.10}^{-27}}+{{10.1,6748.10}^{-27}}+{{9.9,1094.10}^{-31}}kg$

$={{3,181.10}^{-26}}kg $

Câu 2: Cho rằng hạt nhân nguyên tử và chính nguyên tử H có dạng hình cầu. Hạt nhân nguyên tử hiđro có bán kính gần đúng bằng $ {{10}^{-6}}nm $ , bán kính nguyên tử hiđro bằng 0,056 nm. Tỉ lệ thể tích nguyên tử hiđro so với thể tích của hạt nhân nguyên tử hiđro là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Thể tích gần đúng của hạt nhân nguyên tử hiđro bằng :

$ {{V}_{1}}=\dfrac{4}{3}\pi {{r}^{3}}=\dfrac{4}{3}.3,14.{{({{1.10}^{-15}})}^{3}}={{4,19.10}^{-45}}\,\,\,{{m}^{3}} $

+Thể tích gần đúng của nguyên tử hiđro là:

$ {{V}_{2}}=\dfrac{4}{3}\pi {{R}^{3}}=\dfrac{4}{3}.3,14.{{({{0,56.10}^{-10}})}^{3}}={{7,35.10}^{-31}}\,\,\,{{m}^{3}} $

→ Tỉ lệ thể tích nguyên tử hiđro so với thể tích của hạt nhân nguyên tử hiđro là

$ \dfrac{{{V}_{2}}}{{{V}_{1}}}=\dfrac{{{7,35.10}^{-31}}\,}{{{4,19.10}^{-45}}}\,\,={{1,754.10}^{14}} $

Câu 3: Một nguyên tử X có 13 proton trong hạt nhân. Biết $ {{m}_{p}}={{1,6726.10}^{-27}}kg $ khối lượng proton trong hạt nhân nguyên tử X là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ {{m}_{p\text{ }X}}=\text{ }1,6726.\text{ }{{10}^{-27}}.\text{ }13\text{ }=\text{ }2,174.\text{ }{{10}^{-26}}kg\text{ }=\text{ }21,7438.\text{ }{{10}^{-24}}gam $

Câu 4: Nguyên tử khối trung bình của bạc bằng 107,02 lần nguyên tử khối của hiđro. Nguyên tử khối của hiđro bằng 1,0079. Tính nguyên tử khối của bạc.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo giả thiết ta có : $ {{M}_{Ag}}=107,02.{{M}_{H}} $

 

$ \Rightarrow $ $ {{M}_{Ag}}=107,02.1,0079=107,865 đvC $ .

Câu 5: Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị $ ^{12}C $ có trong 12 gam đồng vị $ ^{12}C $ . Số Avogađro có giá trị là $ {{6,023.10}^{23}} $ . Khối lượng của một nguyên tử $ ^{12}C $ là bao nhiêu gam ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khối lượng của một nguyên tử cacbon 12, $ {{m}_{C}}=\dfrac{12}{{{6,023.10}^{23}}}={{1,9924.10}^{-23}}\,\,gam. $

Câu 6: Khối lượng của 1 nguyên tử cacbon (12u) tính theo đơn vị kg là (cho biết: $ 1u={{1,6605.10}^{-27}}kg $ )

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Do $ 1u={{1,6605.10}^{-27}}kg $

$ \to $ Khối lượng của 1 nguyên tử cacbon (12u) $ ={{12.1,6605.10}^{-27}}={{19,9265.10}^{-27}}kg $ .