A. Hiđro sunfua
I. Tính chất vật lý.
- Hiđro sunfua (H2SH2S) là chất khí, không màu, mùi trứng thối, rất độc.
- Khí H2SH2S hơi nặng hơn không khí (d=3429≈1,17d=3429≈1,17)
II. Tính chất hóa học
1. Tính axit yếu.
- Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit yếu (yếu hơn axit cacbonic), tên là axit sunfuric
(H2SH2S)
- Axit H2SH2S tác dụng với NaOH thu được 2 loại muối
H2S+2NaOH→Na2S+2H2OH2S+2NaOH→Na2S+2H2O
H2S+NaOH→NaHS+H2OH2S+NaOH→NaHS+H2O
2. Tính khử mạnh: H2SH2S tính khử mạnh có thể phản ứng được với chất mang tính oxi hóa.
a) Trong điều kiện thường, dung dịch H2SH2S tiếp xúc với oxi của không khí trở nên vẩn đục màu vàng do sinh ra S.
2H2−2S+0O2→2H2−2O+20S2H2−2S+0O2→2H2−2O+20S
b) Khi đốt khí H2SH2S trong không khí, khí H2SH2S cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt, H2SH2S bị oxi hóa thành SO2SO2
2H2−2S+3O2to→2H2O+2+4SO22H2−2S+3O2to→2H2O+2+4SO2
Nếu đốt cháy khí H2SH2S ở nhiệt độ không cao hoặc thiêý oxi, khí H2SH2S bị oxi hóa thành lưu huỳnh tự do
III. Trạng thái tự nhiên và điều chế.
1. Trong tự nhiên, hiđrosunfua có trong một số nước suối, trong khí núi lửa và bốc ra từ xác chết của người và động vật
2. Trong công nghiệp, người ta không sản xuất khí hiđro sunfua. Trong phòng thí nghiệm
FeS+2HCl→FeCl2+H2S↑FeS+2HCl→FeCl2+H2S↑
Thuốc thử thường được dùng để H2SH2S hoặc muối sunfua là dung dịch Pb(NO3)2Pb(NO3)2
Do phản ứng xảy ra thu được PbSPbS kết tủa đen.
H2S+Pb(NO3)2→PbS↓den+2HNO3H2S+Pb(NO3)2→PbS↓den+2HNO3
H2SH2S thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh như O2O2
H2S−2+12O2→H2O+S0H2S−2+12O2→H2O+S0
- Hiđrosunfua ( H2SH2S ) tan trong nước thu được axit sunfuhiđric có tính axit yếu.
- H2SH2S có số oxi hóa của S là -2 chỉ có khả năng nhường electron để thu được S có các số oxi hóa cao hơn ( 0, +4, +6) →→ tính khử mạnh.
Công thức phân tử của axit sunfuhiđric là H2SH2S
Axit 2 nấc là H2SH2S
H2S→H++HS−HS−→H++S2−
NaOH phản ứng với H2S không có sự thay đổi số oxi hóa nên H2S không thể hình tính khử mà thể hiện tính axit
H2S+2NaOH→Na2S+2H2O
Hiđrosunfua ( H2S ) tan trong nước thu được axit yếu 2 nấc.
Số oxi hóa của S trong H2S là -2.
H2S+CuSO4→CuS↓+H2SO4
→ Kết tủa màu đen là CuS
Muối tan trong nước là BaS
Nhận xét nào dưới đây không đúng ?
Nhận xét không đúng là : H2SO4 đóng vai trò là chất khử
S−2(H2S)→S+6(H2SO4)+8e
Chất khử
2KOH+H2S→K2S+2H2OKOH+H2S→KHS+H2O
→ Hai muối thu được là K2S,KHS .
2H2S−2+O2→2H2O+2S0
Trong phương trình trên S ( H2S ) nhường e → thể hiện tính khử
S−2→S0+2e
Vì KOH dư chỉ thu được muối trung hòa
2KOH+H2S→K2S+2H2O
→ Chất tan gồm K2S,KOH
Ở điều kiện thường, H2S tồn tại ở dạng khí.
Người ta không dung Ba(OH)2 để nhận biết Na2S,NaCl do không có hiện tượng
- Dùng H2SO4 loãng, HCl thì Na2S phản ứng thu được khí có mùi trứng thối còn NaCl không có hiện tượng
H2SO4+Na2S→Na2SO4+H2S↑
2HCl+Na2S→2NaCl+H2S↑
- Dùng Fe(NO3)2 thì Na2S phản ứng thu được kết tủa còn NaCl thì không
Fe(NO3)2+Na2S→FeS+2NaNO3
Axit yếu là H2S .
Muối không tan trong axit thu được kết tủa màu đen là CuS
Muối sunfua không tan trong axit HCl, H2SO4 loãng là PbS
H2S+NaOH→NaHS+H2OH2S+2NaOH→Na2S+2H2O
→ Muối thu được là NaHS,Na2S
Người ta nhận biết H2S hoặc muối sunfua bằng Cu(NO3)2,Pb(NO3)2 vì các phản ứng xảy ra thu được kết tủa đen CuS,PbS không tan trong axit HCl, H2SO4 , HNO3 loãng.
Cu(NO3)2+H2S→CuS↓+2HNO3Pb(NO3)2+H2S→PbS↓+2HNO3
Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các phản ứng ?
H2S−2+4Cl02+4H2O→H2S+6O4+8HCl−
S trong H2S nhường e → là chất khử
Cl trong Cl2 là chất nhận e → là chất oxi hóa.
Muối không tan trong nước là PbS
Muối sunfua có gốc S2− (Ví dụ : Na2S,K2S )
H2S không tan vô hạn trong nước ở điều kiện thường.
Trong phòng thí nghiệm H2S được điều chế bằng phản ứng
FeS+2HCl→FeCl2+H2S
Khí H2S : Hiđro sunfua
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới