I. Đồng vị
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhua về số nơtron, do đó số khối A khác nhau
VD: $_{1}^{1}H,\,_{1}^{2}H,\,_{1}^{3}H$ là 3 đồng vị của nguyên tố H
II. Nguyên tử khối
Do khối lượng electron rất bé so với hạt nhân nên nguyên tử khối co như bằng số khối
$M\approx Z=N+P$
III. Nguyên tử khối trung bình
Giả sử một nguyên tố có hai đồng vị là X và Y, nguyên tử khối của X là X và của Y là Y, a là phần trăm số nguyên tử của đồng vị X, b là phần trăm số nguyên tử của đồng vị Y. Nguyên tử khối trung bình là $\overline{A}$
$\to \overline{A}=\frac{aX+\,bY}{100}$
VD: Clo có hai đồng vị bền $_{17}^{35}Cl$ chiếm 75,77% và $_{17}^{37}Cl$ chiếm 24,23%
$\to {{\overline{A}}_{Cl}}=\frac{75,77.35+24,23.37}{100}\approx 35,5$
Nước: $ {{H}_{2}}O $
Có 3 cách chọn nguyên tử H thứ nhất
Có 2 cách chọn nguyên tử H thứ hai
Có 3 cách chọn nguyên tử O.
Số loại phân tử cacbon đioxit có thể tạo thành là: 3. 2. 3 = 18 phân tử.
Ta có :
$ \dfrac{121.62\%+(121+2).(100\%-62\%)}{100\%}=121,76 $
$ \to $ Nguyên tử khối trung bình của Sb là 121,76.
Các đồng vị của cùng 1 nguyên tố có cùng các tính chất I, II và IV.
Axit clohidric HCl
Có 2 cách chọn nguyên tử H.
Có 2 cách chọn nguyên tử Cl.
Số loại phân tử axit clohidric có thể tạo thành là: 2. 2 = 4 phân tử.
Ta có :
$ \dfrac{63.\,73\%+(63+2).(100\%-73\%)}{100\%}=63,54 $
$ \to $ Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54.
Ta có :
$ \dfrac{6.\,7,5\%+7.(100\%-7,5\%)}{100\%}=6,925 $
$ \to $ Nguyên tử khối trung bình của X là 6,925.
Ta có :
$ \dfrac{191.\,39\%+(191+2).(100\%-39\%)}{100\%}=192,22 $
$ \to $ Nguyên tử khối trung bình của Ir là 192,22.
Gọi X là số khối của đồng vị thứ hai.
Ta có :
$ 24,2=\dfrac{24.\,80+X.(100-80)}{100}\to X=25 $
$ \to $ Số khối của đồng vị thứ hai là 25
Nguyên tố oxi có 3 đồng vị: $ {}_{8}^{16}O,\,{}_{8}^{17}O,\,{}_{8}^{18}O $ .
Số loại phân tử magie oxit có thể tạo thành là:
Magie oxit là MgO
Có 3 cách chọn nguyên tử Mg.
Có 3 cách chọn nguyên tử O.
Số loại phân tử magie oxit có thể tạo thành là: 3. 3=9 phân tử.
Gọi thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị $ {}^{109}Ag $ là x %
Ta có :
$ 107,88=\dfrac{109.\,x+107.(100-x)}{100}\to x=44 $
$ \to $ % đồng vị $ {}^{109}Ag $ là 44%
Gọi thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị $ {}_{35}^{79}R $ là x %
Ta có :
$ 79,91=\dfrac{79.\,x+81.(100-x)}{100}\to x=54,5 $
$ \to $ % đồng vị $ {}_{35}^{79}R $ là 54,5%
Ta có :
$ \dfrac{109.44\%+(109-2).(100\%-44\%)}{100\%}=107,88 $
$ \to $ Nguyên tử khối trung bình của bạc là 107,88.
Ta có :
$ \dfrac{6.\,7,5\%+(6+1).(100\%-7,5\%)}{100\%}=6,925 $
$ \to $ Nguyên tử khối trung bình của X là 6,925.
Ta có :
$ \dfrac{121.62\%+123.(100\%-62\%)}{100\%}=121,76 $
$ \to $ Nguyên tử khối trung bình của Sb là 121,76.
Nguyên tố Cl có 2 đồng vị: $ {}_{17}^{35}Cl,\,{}_{17}^{37}Cl $ .
Số loại phân tử đồng clorua có thể tạo thành là:
Đồng clorua: $ CuC{{l}_{2}} $
Có 2 cách chọn nguyên tử Cl thứ nhất
Có 1 cách chọn nguyên tử Cl thứ hai
Có 2 cách chọn nguyên tử Cu.
Số loại phân tử đồng clorua có thể tạo thành là: 2. (1+ 2 )=6 phân tử.
Ta có :
$ \overline{Cl}=\dfrac{35.\,75\%+37.(100\%-75\%)}{100\%}=35,5 $
$ \to $ Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5.
Gọi X là số khối của đồng vị thứ hai.
Ta có :
$ 107,88=\dfrac{109.44+X.(100-44)}{100}\to X=107 $
$ \to $ Số khối của đồng vị thứ hai là 107
Ta có :
$ \dfrac{24.\,80\%+(24+1).(100\%-80\%)}{100\%}=24,2 $
$ \to $ Nguyên tử khối trung bình của X là 24,2.
Cacbon monooxit : $ CO $
Có 3 cách chọn nguyên tử O
Có 2 cách chọn nguyên tử C.
Số loại phân tử cacbon đioxit có thể tạo thành là: 3. 2 = 6 phân tử.
Nguyên tố Cl có 2 đồng vị: $ {}_{17}^{35}Cl,\,{}_{17}^{37}Cl $ .
Số phân tử đồng clorua tối đa có thể tạo thành là:
Đồng clorua: $ CuC{{l}_{2}} $
Có 2 cách chọn nguyên tử Cl thứ nhất
Có 2 cách chọn nguyên tử Cl thứ hai
Có 2 cách chọn nguyên tử Cu.
Số loại phân tử đồng clorua có thể tạo thành là: 2. 2. 2 =8 phân tử.
. Số khối của đồng vị thứ 2 của nguyên tố X là
Gọi X là số khối của đồng vị thứ hai.
Ta có :
$ 121,76=\dfrac{121.62+X.(100-62)}{100}\to X=123 $
$ \to $ Số khối của đồng vị thứ hai là 123
Nguyên tố Cl có 2 đồng vị: $ {}_{17}^{35}Cl,\,{}_{17}^{37}Cl $ .
Số loại phân tử bạc clorua có thể tạo thành là:
Bạc clorua: $ AgCl $
Có 2 cách chọn nguyên tử Cl
Có 2 cách chọn nguyên tử Ag.
Số loại phân tử bạc clorua có thể tạo thành là: 2. 2 =4 phân tử.
Gọi thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị $ {}^{121}Sb $ là x %
Ta có :
$ 121,76=\dfrac{121.\,x+123.(100-x)}{100}\to x=62 $
$ \to $ % đồng vị $ {}^{121}Sb $ là 62%
Phát biểu sai: "Nguyên tử oxi có 3 đồng vị là $ {}_{8}^{16}O,\,{}_{8}^{17}O,\,{}_{8}^{18}O $ . "
Đúng phải là: "Nguyên tố oxi có 3 đồng vị là $ {}_{8}^{16}O,\,{}_{8}^{17}O,\,{}_{8}^{18}O $ ".
Gọi thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị $ {}_{77}^{191}Ir $ là x %
Ta có :
$ 192,22=\dfrac{191.\,x+193.(100-x)}{100}\to x=39 $
$ \to $ % đồng vị $ {}_{77}^{191}Ir $ là 39%
Ta có :
$ \dfrac{24.\,80\%+25.(100\%-80\%)}{100\%}=24,2 $
$ \to $ Nguyên tử khối trung bình của X là 24,2.
Ta có :
$ \dfrac{65.\,27\%+63.(100\%-27\%)}{100\%}=63,54 $
$ \to $ Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54.
Gọi X là số khối của đồng vị thứ hai.
Phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị thứ hai là 100% -75% = 25%
Ta có :
$ 35,5=\dfrac{35.\,75+X.25}{100}\to X=37 $
$ \to $ Số khối của đồng vị thứ hai là 37
Gọi thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị $ {}_{12}^{24}X $ là x %
Ta có :
$ 24,2=\dfrac{24.\,x+25.(100-x)}{100}\to x=80 $
$ \to $ % đồng vị $ {}_{12}^{24}X $ là 80%
Ta có :
$ \dfrac{191.\,39\%+193.(100\%-39\%)}{100\%}=192,22 $
$ \to $ Nguyên tử khối trung bình của Ir là 192,22.
Số khối của đồng vị thứ 2 của nguyên tố X là
Gọi X là số khối của đồng vị thứ hai.
Ta có :
$ 6,925=\dfrac{6.\,7,5+X.(100-7,5)}{100}\to X=7 $
$ \to $ Số khối của đồng vị thứ hai là 7
Các phân tử cacbon dioxit có thể có:
\[\begin{array}{l}
{}^{12}{C^{16}}{O^{16}}O;{\,^{12}}{C^{17}}{O^{17}}O;{\,^{12}}{C^{18}}{O^{18}}O;\\
^{12}{C^{16}}{O^{17}}O;{\,^{12}}{C^{16}}{O^{18}}O;{\,^{12}}{C^{17}}{O^{18}}O;\\
{}^{13}{C^{16}}{O^{16}}O;{\,^{13}}{C^{17}}{O^{17}}O;{\,^{13}}{C^{18}}{O^{18}}O;\\
^{13}{C^{16}}{O^{17}}O;{\,^{13}}{C^{16}}{O^{18}}O;{\,^{13}}{C^{17}}{O^{18}}O;
\end{array}\]
Nguyên tố oxi có 3 đồng vị: $ {}_{8}^{16}O,\,{}_{8}^{17}O,\,{}_{8}^{18}O $ .
Số loại phân tử đồng oxit có thể tạo thành là:
Đồng oxit là CuO
Có 2 cách chọn nguyên tử Cu.
Có 3 cách chọn nguyên tử O.
Số loại phân tử magie oxit có thể tạo thành là: 2. 3=6 phân tử.
Gọi X là số khối của đồng vị thứ hai.
Phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị thứ hai là 100% -73% = 27%
Ta có :
$ 63,54=\dfrac{63.\,73+X.27}{100}\to X=65 $
$ \to $ Số khối của đồng vị thứ hai là 65
Ta có :
$ \dfrac{109.44\%+107.(100\%-44\%)}{100\%}=107,88 $
$ \to $ Nguyên tử khối trung bình của bạc là 107,88.
Ta có :
$ \dfrac{79.\,54,5\%+(79+2).(100\%-54,5\%)}{100\%}=79,91 $
$ \to $ Nguyên tử khối trung bình của R là 79,91.
Gọi thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị $ {}_ 3 ^ 6 X $ là x %
Ta có :
$ 6,925=\dfrac{6.\,x+7.(100-x)}{100}\to x=7,5 $
$ \to $ % đồng vị $ {}_ 3 ^ 6 X $ là 7,5%
Gọi X là số khối của đồng vị thứ hai.
Phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị thứ hai là 100% -39% = 61%
Ta có :
$ 192,22=\dfrac{191.\,39+X.61}{100}\to X=193 $
$ \to $ Số khối của đồng vị thứ hai là 193