Cấu tạo tế bào nhân sơ

Cấu tạo tế bào nhân sơ

4.9/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 11 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Cấu tạo tế bào nhân sơ

Lý thuyết về Cấu tạo tế bào nhân sơ

CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ.

1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi.

a. Thành tế bào:

- Thành tế bào là Peptiđôglican

- Vai trò: Quy định hình dạng tế bào

b. Màng sinh chất:

- Cấu tạo từ 2 lớp photpholipit và Prôtêin

- Vai trò: Bảo vệ tế bào

c. Vỏ nhày (ở 1 số vi khuẩn):

- Bảo vệ vi khuẩn → Ít bị bạch cầu tiêu diệt

d. Lông và roi

- Lông (Nhung mao): Giúp vi khuẩn bám vào tế bào chủ

- Roi (tiên mao): Giúp vi khuẩn di chuyển

2. Tế bào chất:

- Nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân

- Không có: Khung tế bào, hệ thống nội màng, bào quan có màng, chỉ có Ribôxôm

- 1 số vi khuẩn có plasmit (là ADN dạng vòng nhỏ nằm trong tế bào chất của vi khuẩn)

3. Vùng nhân:

- Chưa có màng nhân

- Vật chất di truyền là 1 phân tử ADN dạng vòng

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Cho các đặc điểm sau: (1) Nhuộm Gram có màu tím (2) Nhuộm Gram có màu đỏ (3) Thành peptidoglican dày. (4) Thành peptidoglican mỏng. (5) Mẫn cảm với các thuốc kháng sinh penixilin. (6) Ít mẫn cảm với các thuốc kháng sinh penixilin. Hãy sắp xếp các đặc điểm sau vào 2 nhóm: Vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vi khuẩn Gram dương

Vi khuẩn Gram âm

Nhuộm Gram có màu tím

Thành peptidoglican dày ${\rm{(14 - 18nm)}}$ 

Mẫn cảm với các thuốc kháng sinh penixilin

Nhuộm Gram có màu đỏ

Thành peptidoglican mỏng ${\rm{(10nm)}}$ 

Ít mẫn cảm với các thuốc kháng sinh penixilin => không dùng penixilin để điều trị các bệnh do vi khuẩn Gram âm gây ra.

Câu 2: Cho hình vẽ sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn như sau: Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định sau: (1) 4 nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân. (2) 6 có chức năng bám vào bề mặt đối tượng gây bệnh. (3) 5 và 10 đều là ADN.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(1) đúng

(2) sai vì 6 là roi có chức năng giúp vi khuẩn di chuyển.

(3) đúng

Câu 3: Cho các cấu trúc sau: I. Màng sinh chất. II. Ribôxôm. III. Plasmit. IV. ADN trần, mạch vòng. V. Vỏ nhầy. VI. Lông. VII. Roi. Có bao nhiêu cấu trúc có ở mọi vi khuẩn?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(I) (II) (IV) là cấu trúc có ở mọi vi khuẩn.

(III) Plasmit là một loại ADN trần, mạch vòng nhỏ hơn ADN ở vùng nhân của vi khuẩn và chỉ có 1 số vi khuẩn mới có plasmit.

(V), (VI), (VII) là cấu trúc có ở tùy loại vi khuẩn.

Câu 4: Cho hình vẽ sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn như sau: Mô tả cấu trúc của tế bào vi khuẩn trên. 4, 5, 6 lần lượt là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

4 là tế bào chất gồm 2 thành phần chủ yếu là bào tương và riboxom (1 số vi khuẩn có hạt dự trữ).

 

5 là ADN kép, mạch vòng nhỏ ở tế bào chất còn được gọi là plasmid.

6 là roi (tiên mao) có chức năng giúp vi khuẩn di chuyển.

Câu 5: Cho hình vẽ sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn như sau: Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định sau: (1) Đa số các vi khuẩn đều có cấu trúc 2. (2) 6, 10 là những cấu trúc không thể thiếu ở mọi vi khuẩn. (3) 8 là bào quan được cấu tạo từ rARN và protein.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(1) đúng, 1 là thành tế bào - phần lớn các tế bào nhân sơ đều có, có tác dụng quy định hình dạng tế bào.

 

(2) sai, chỉ một số vi khuẩn có lông và roi.

(3) đúng, 8 là riboxom – bào quan không có màng bao bọc, là nơi tổng hợp protein.

Câu 6: Cho hình vẽ sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn như sau: Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định sau: (1) 3 được cấu tạo từ lớp kép photpholipit và protein. (2) 6 còn có tên gọi khác là tiên mao. (3) 5 và 10 đều là ADN dạng vòng, mạch kép nhưng 5 nhỏ hơn 10.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(1) đúng,3 là màng sinh chất được cấu tạo chủ yếu từ 2 lớp là photpholipit và protein.

 

(2) đúng, 6 là roi còn có tên gọi khác là tiên mao.

(3) đúng, 5 là ADN kép, mạch vòng nhỏ ở tế bào chất (Plasmid); 10 là vùng nhân chứa ADN kép, mạch vòng – vật chất di truyền tối cần thiết của vi khuẩn.

Câu 7: Cho các cấu trúc sau:

(1) màng sinh chất

(2) riboxom

(3) plasmid

(4) ADN trần, mạch vòng

(5) vỏ nhầy

(6) lông

(7) roi

Có bao nhiêu cấu trúc có ở tùy loại vi khuẩn?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(1) (2) (4) là cấu trúc có ở mọi vi khuẩn

(3) Plasmid là một loại ADN trần, mạch vòng nhỏ hơn ADN ở vùng nhân của vi khuẩn và chỉ có 1 số vi khuẩn mới có plasmid.

(5) (6) (7) là cấu trúc có ở tùy loại vi khuẩn.

Câu 8: Cho các cấu trúc sau:

(1) màng sinh chất

(2) riboxom

(3) plasmid

(4) ADN trần, mạch vòng

(5) vỏ nhầy

(6) lông

(7) roi

Chọn đáp án đúng.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(1) (2) (4) là cấu trúc có ở mọi vi khuẩn

(3) Plasmid là một loại ADN trần, mạch vòng nhỏ hơn ADN ở vùng nhân của vi khuẩn và chỉ có 1 số vi khuẩn mới có plasmid.

(5) (6) (7) là cấu trúc có ở tùy loại vi khuẩn.

Câu 9: Cho các nhận định sau về cấu tạo của màng sinh chất ở tế bào nhân sơ, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Màng nguyên sinh chất dày khoảng $ \text{4-5 }\!\!\mu\!\!\text{ m} $ .

(2) Lớp photpholipit chiếm tỉ lệ phần trăm về khối lượng nhiều hơn lớp protein trong cấu tạo màng sinh chất.

(3) Lớp photpholipit nằm bên ngoài còn lớp protein nằm bên trong của màng sinh chất.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(1) sai vì tế bào nhân sơ trung bình có độ lớn chỉ khoảng $ \text{1-5 }\!\!\mu\!\!\text{ m} $ nên màng sinh chất chỉ dày khoảng $ \text{4-5nm} $ .

(2) sai vì lớp photpholipit chiếm khoảng 30-40% khối lượng, lớp protein chiếm 60-70% khối lượng. Ngoài 2 lớp chính đó còn có các thành phần khác như hydratcacbon, glycopeptit (2-5%).

(3) sai vì lớp protein nằm ở phía trong hoặc phía ngoài hoặc xuyên qua màng, sự phân bố protein và photpholipit khác nhau tùy vùng.

Câu 10: Cho các đặc điểm sau:

(1) Nhuộm Gram có màu đỏ.

(2) Thành peptidoglican mỏng.

(3) Mẫn cảm với các thuốc kháng sinh penixilin.

Có bao nhiêu đặc điểm là của vi khuẩn Gram âm?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(1) (2) là đặc điểm của vi khuẩn Gram âm

(3) là đặc điểm của vi khuẩn Gram dương

Câu 11: Cho hình vẽ sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn như sau: Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định sau: (1) 9 còn có tên gọi là nhung mao. (2) 1 giúp vi khuẩn tăng sức tự vệ hay bám dính vào các bề mặt đối tượng khác để gây bệnh … (3) 6 giúp vi khuẩn di chuyển.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(1) đúng, 9 là lông – nhung mao.

 

(2) đúng, 1 là vỏ nhầy – góp phần bảo vệ tế bào vi khuẩn tránh bị tổn thương khi gặp khô hạn, giúp cho vi khuẩn đề kháng mạnh hơn với những điều kiện bất lợi, giúp vi khuẩn chống lại hiện tượng thực bào của bạch cầu, …

(3) đúng, 6 là roi – giúp vi khuẩn di chuyển.

Câu 12: Cho các đặc điểm sau:

(1) Nhuộm Gram có màu tím.

(2) Thành peptidoglican mỏng.

(3) Ít mẫn cảm với các thuốc kháng sinh penixilin.

Có bao nhiêu đặc điểm là của vi khuẩn Gram dương?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(1) là đặc điểm của vi khuẩn Gram dương

(2) và (3) là đặc điểm của vi khuẩn Gram âm

Câu 13: Cho các đặc điểm sau:

(1) Nhuộm Gram có màu tím

(2) Nhuộm Gram có màu đỏ

(3) Thành peptidoglican dày

(4) Ít cảm với các thuốc kháng sinh penixilin

(5) Đại diện là trực khuẩn lao

Chọn đáp án chính xác.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(1) (3) (5) là đặc điểm của vi khuẩn Gram dương

(2) (4) là đặc điểm của vi khuẩn Gram âm

Câu 14: Cho các nhận định sau khi nói về vi khuẩn Gram âm và Gram dương, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Kháng sinh Penixilin điều trị rất tốt đối với trường hợp nhiễm vi khuẩn Gram âm.

(2) Việc chia vi khuẩn thành 2 nhóm giúp chúng ta có thể sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn.

(3) Thành tế bào của vi khuẩn Gram dương đa số mỏng hơn so với vi khuẩn Gram âm.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(1) sai vì Penixilin là kháng sinh phổ hẹp, ít mẫn cảm với vi khuẩn Gram âm nên hầu như rất ít có tác dụng với vi khuẩn Gram âm.

(2) đúng

(3) sai vì thành tế bào của vi khuẩn Gram dương ( $ \text{14-18nm} $ ) còn thành tế bào của vi khuẩn Gram âm ( $ \text{10nm} $ ).

Câu 15: Cho các nhận định sau khi nói về vi khuẩn Gram âm và Gram dương, có bao nhiêu nhận định đúng? I. Kháng sinh phổ rộng chống được cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương. II. Vi khuẩn E. coli là đại diện của vi khuẩn Gram dương. III. Khi nhuộm bằng phương pháp Gram, vi khuẩn Gram dương có màu tím.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

I đúng ví dụ steptômixin là kháng sinh phổ rộng, penicilin là kháng sinh phổ hẹp chỉ chống được vi khuẩn Gram dương.

II sai vì E.coli là vi khuẩn Gram âm.

III đúng.

Câu 16: Cho hình vẽ sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn như sau: Mô tả cấu trúc của tế bào vi khuẩn trên. 7, 8, 9 lần lượt là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

7 là các hạt dự trữ của 1 số vi khuẩn ở tế bào chất.

 

8 là riboxom – là nơi tổng hợp protein.

9 là lông (nhung mao) giúp bám vào bề mặt tế bào ở người đối với những vi khuẩn gây bệnh.

Câu 17: Cho các nhận định sau về cấu tạo tế bào nhân sơ, có bao nhiêu nhận định đúng? I. Màng sinh chất của vi khuẩn được cấu tạo từ một lớp là phôtpholipit. II. Những vi khuẩn gây bệnh ở người có lớp vỏ nhầy sẽ ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt. III. Thành phần hóa học của vỏ nhầy chủ yếu là nước.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(I) sai vì màng sinh chất của vi khuẩn được cấu tạo từ hai lớp chính là phôtpholipit và prôtêin.

(II) đúng vỏ nhầy góp phần bảo vệ tế bào vi khuẩn tránh bị tổn thương khi gặp khô hạn, giúp cho vi khuẩn đề kháng mạnh hơn với những điều kiện bất lợi, giúp vi khuẩn chống lại hiện tượng thực bào của bạch cầu, …

(III) đúng (vỏ nhầy chứa 98% là nước, phần còn lại là các chất hữu cơ chủ yếu là pôlisaccarit, pôlipeptit, …)

Câu 18: Cho các nhận định sau về cấu tạo tế bào nhân sơ, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Phần lớn tế bào nhân sơ đều không có thành tế bào.

(2) Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của màng sinh chất, vi khuẩn được chia ra thành 2 loại: vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương.

(3) Khi nhuộm bằng phương pháp nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu tím và vi khuẩn Gram âm có màu đỏ.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(1) sai vì phần lớn tế bào nhân sơ đều có thành tế bào. Thành tế bào quy định hình dạng của tế bào.

(2) sai vì dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, vi khuẩn được chia ra thành 2 loại: vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương.

(3) đúng

Câu 19: Cho hình vẽ sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn như sau: Mô tả cấu trúc của tế bào vi khuẩn trên. 1, 2, 3 lần lượt là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

1 là vỏ nhầy, những vi khuẩn gây bệnh có lớp vỏ nhầy sẽ ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt.

 

2 là thành tế bào – cấu tạo chủ yếu từ peptidoglican.

3 là màng sinh chất được cấu tạo chủ yếu từ 2 lớp là photpholipit và protein.

Câu 20: Cho các đặc điểm sau:

(1) Nhuộm Gram có màu tím.

(2) Nhuộm Gram có màu đỏ.

(3) Thành peptidoglican dày.

(4) Mẫn cảm với các thuốc kháng sinh penixilin.

(5) Đại diện là vi khuẩn E.coli

Chọn đáp án chính xác :

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(1) (3) (4) là đặc điểm của vi khuẩn Gram dương

(2) (5) là đặc điểm của vi khuẩn Gram âm

Câu 21: Cho các nhận định sau về cấu tạo của thành tế bào ở tế bào nhân sơ, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Khối lượng thành tế bào chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong khối lượng khô của tế bào (chỉ khoảng 1%).

(2) Ngoài tác dụng định hình tế bào, thành tế bào còn giúp tế bào vi khuẩn đề kháng với các lực tác động từ bên ngoài.

(3) Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, vi khuẩn được chia thành 2 loại là: vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(1) sai vì khối lượng thành tế bào chiếm 25 – 30% khối lượng khô của tế bào.

(2) đúng, ví dụ vi khuẩn Gram dương chịu được áp suất thấu thấu (Ptt) từ 15 – 20atm, Gram âm chịu được từ 5 – 10 atm.

(3) đúng, khi nhuộm bằng phương pháp Gram, vi khuẩn Gram dương có màu tím, vi khuẩn Gram âm có màu đỏ.

Câu 22: Cho hình vẽ sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn như sau: Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định sau: (1) 5 và 10 đều là ADN kép, mạch vòng. (2) 8 là bào quan không có màng bao bọc. (3) 1 có chức năng giữ cho vi khuẩn có hình dạng ổn định.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(1) đúng

 

(2) đúng

(3) sai vì 1 là vỏ nhầy – góp phần bảo vệ tế bào vi khuẩn tránh bị tổn thương khi gặp khô hạn, giúp cho vi khuẩn đề kháng mạnh hơn với những điều kiện bất lợi, giúp vi khuẩn chống lại hiện tượng thực bào của bạch cầu, …

2 là thành tế bào mới có chức năng giữ cho vi khuẩn có hình dạng ổn định.

Câu 23: Cho các nhận định sau về tế bào nhân sơ, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Tất cả các tế bào nhân sơ đều có lớp vỏ nhầy bên ngoài.

(2) Mặc dù kích thước tế bào vi khuẩn nhỏ hơn nhiều so với tế bào nhân thực tuy nhiên riboxom ở tế bào vi khuẩn có kích thước tương đương với riboxom ở tế bào nhân thực.

(3) Tế bào chất của vi khuẩn chỉ có 2 thành phần bao gồm bào tương và riboxom.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(1) sai vì chỉ có một số tế bào nhân sơ có lớp vỏ nhầy bên ngoài. Những vi khuẩn gây bệnh ở người có vỏ nhầy sẽ giúp tế bào có sức đề kháng tốt hơn, ít bị bạch cầu tiêu diệt.

(2) sai vì kích thước riboxom ở tế bào nhân sơ cũng nhỏ hơn so với tế bào nhân thực.

(3) sai vì một số vi khuẩn trong tế bào chất còn có các hạt dự trữ.

Câu 24: Cho hình vẽ sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn như sau: Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định sau: (1) 5 và 10 đều là vật chất di truyền tối cần thiết của vi khuẩn. (2) 8 là nơi tổng hợp nên các loại ADN của tế bào. (3) 7 là các hạt dự trữ của tế bào.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(1) sai vì 5 là ADN kép, mạch vòng nhỏ ở tế bào chất (Plasmid), không phải vật chất di truyền tối cần thiết của vi khuẩn vì thiếu chúng tế bào vẫn sinh trưởng bình thường ; 10 là vùng nhân chứa ADN kép, mạch vòng – vật chất di truyền không thể thiếu của vi khuẩn.

 

(2) sai vì 8 là riboxom có tác dụng tổng hợp các loại protein cho tế bào.

(3) đúng

Câu 25: Cho hình vẽ sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn như sau: Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định sau: (1) 10 là phân tử ADN duy nhất của tế bào vi khuẩn. (2) 4 có hai thành phần chính là: bào tương; riboxom và các hạt dự trữ. (3) 1 là thành tế bào có chứa peptidoglican.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(1) sai vì ngoài ADN ở vùng nhân, trên hình vẽ trên còn mô phỏng ADN ở tế bào chất của vi khuẩn (còn được gọi là Plasmid – số 5).

 

(2) đúng

(3) sai vì 1 là vỏ nhầy, không phải thành tế bào (số 2).