Giáo án văn 7 kết nối tri thức bài 4 giai điệu đất nước

Giáo án văn 7 kết nối tri thức bài 4 giai điệu đất nước

4.1/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 22 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Giáo án văn 7 kết nối tri thức bài 4 giai điệu đất nước

Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé

BÀI 4: GIAI ĐIỆU ĐẤT NƯỚC ( 12 tiết)

(Đọc và Thực hành tiếng Việt: 7 tiết; Viết: 4 tiết; Nói và nghe: 1 tiết)

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ,hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ.

- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.

- Hiểu được khái niệm ngữ cảnh, nghĩa của từ ngữ trong ngữ cảnh và biết vận dụng để dùng từ ngữ đúng với ngữ cảnh.

- Viết được bài vần biểu cảm về con người hoặc sự việc.

-Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống; biết trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt.

-Yêu mến, tự hào về quê hương đât nước.

GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN

Hoạt động 1: Tìm hiểu Giới thiệu bài học

- GV khái quát phần Giới thiệu bài học gồm có hai nội dung:

+ Khái quát chủ đề Giai điệu đất nước và nêu thể loại của văn bản đọc chính (thơ).

+ Giới thiệu văn bản đọc kết nối chủ đề.

- GV hướng dẫn HS tự đọc phần Giới thiệu bài học SGK tr.89 và yêu cầu HS: Xác định thể loại văn bản đọc chính và nhận biết sự kết nối giữa các văn bản.

- HS tiếp nhân, thực hiện nhiệm vụ.

 - GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

Hoạt động 2: Khám phá tri thức ngữ văn

- GV yêu cầu HS tự đọc phần Tri thức ngữ văn SGK tr.89.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+Tình cảm, cảm xúc trong thơ được hiểu như thế nào?

+ Hình ảnh trong thơ đóng vai trò gì trong việc biểu lộ tình cảm của tác giả ?

+ Ngữ cảnh là gì

+ Nghĩa của từ trong ngữ cảnhlà gì?

- HS tiếp nhân, thực hiện nhiệm vụ.

+ Tình cảm, cám xúc được xem là yếu tố gốc rễ, là cội nguồn để làm nên sức hấp dẫn đặc biệt của thơ trữ tình, phân biệt thơ trữ tình với các thể loại văn học khác; Tình cảm, cảm xúc làm nên nội dung chính, nội dung chủ yếu của thơ trữ tình. lất cả những cảnh sắc, con người, sự kiện,... ngoài đời sống khi đi vào thơ đẽu trải qua những rung động tâm hồn, những cảm xúc mãnh liệt của người nghệ sĩ. Chính vì thế, đến với thơ, ta không chỉ dừng lại ở bức tranh đời sống được vẽ nên trong tác phẩm mà còn phải đặc biệt chú ý đến những niềm vui, nỗi buồn, những mong muốn, khát vọng của nha thơ. Tình cảm, cảm xúc trong thơ có thể được bộc lộ một cách trực tiếp hoặc gian tiếp thông qua các hình ảnh, biểu tượng,...

+ Hình ảnh là mội yếu tố quan trọng trong thơ trữ tình, là phương tiện để nhà thơ bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình. Hình ảnh thơ không chỉ có vai trò giúp nhà thơ bộc lộ tình cảm, cảm xúc mà còn là phương tiện để thi sĩ thể hiện những tư tưởng, quan niệm về đời sống

+ Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ trong đó một đơn vị ngôn ngữ được sử dụng. Đó có thể là bối cảnh trong VB, gồm những đơn vị ngôn ngữ (từ, cụm từ, cầu) đứng trước và sau một đơn vị ngôn ngữ (còn gọi là văn cảnh).

+ Trong giao tiếp, người viết (nói) không dùng những từ, cụm từ riêng lẻ, rời rạc mà thưồng kết hợp các từ, cụm từ theo những quy tắc ngôn ngữ để tạo thành những phát ngôn có nghĩa. Chính vì thế, để hiểu được nghĩa của một từ, cụm từ, ta phải đặt từ, cụm từ đó trong ngữ cảnh, phải căn cứ vào các từ. cụm từ đứng trước và sau nó.

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

VĂN BẢN 1: MÙA XUÂN NHO NHỎ

(Thanh Hải)

I. MỤC TIÊU

1.Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Cảm nhận được vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên và mùa xuân đất nước.

- Lẽ sống cao đẹp của một con người chân chính

2. Về năng lực

- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân

- Năng lực chuyên biệt:

+Đọc hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại: thể loại, hình ảnh thơ đặc sắc, giá trị nội dung và nghệ thuật

+Đọc mở rộng văn bản trữ tình hiện đại

+ Viết: Trình bày những suy nghĩ cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một văn bản thơ.

3.Về phẩm chất:

-Yêu thiên nhiên, đất nước, tự ý thức góp một phần công sức nhỏ bé của bản thân bằng những việc làm thiết thực để cống hiến cho quê hương, đất nước.

II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

  1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Kế hoạch bài học

  • Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kỳ trước (nếu có)…
  1. Chuẩn bị của học sinh:

- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung (ghi bảng)

HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU(3 phút)

1. Mục tiêu:

- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.

- Kích thích HS tìm hiểu về mùa xuân, cảm xúc của người nghệ sĩ về mùa xuân.

HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.

2. Phương thức thực hiện:

- Hoạt động cá nhân, cả lớp

- PP nêu vấn đề

3. Sản phẩm hoạt động

- HS trả lời miệng

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh đánh giá.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

- Em hãy kể tên những tác phẩm văn học viết về đề tài mùa xuân? Em thích nhất bài thơ nào? Vì sao em thích?

*Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh tìm hiểu, trả lời:

- Giáo viên: Quan sát hướng dẫn…

- Dự kiến sản phẩm: Mùa xuân chín - Hàn Mặc Tử, Mùa xuân xanh- Nguyễn Bính…Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải...

Mùa xuân luôn là đề tài bất tận của thi ca. Dưới con mắt của các thi sĩ, mùa xuân hiện lên có màu sắc có âm thanh sống động. Em thích nhất bài thơ MXNN bởi nó cho thấy vẻ đẹp mùa xuân cùng cảm xúc cuả con người …

*Báo cáo kết quả: Mùa xuân chín- Hàn Mặc Tử, Mùa xuân xanh - Nguyễn Bính… Mùa xuân nho nhỏ.

Em thích nhất là bài Mùa xuân nho nhỏ vì bài thơ có âm điệu trong sáng, ngọt ngào, có nhiều h?nh ảnh thơ đẹp....

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá:

Mùa xuân luôn là nguồn cảm hứng, đề tài bất tận của thi ca. Dưới con mắt của các thi sĩ, mùa xuân hiện lên với những màu sắc, dáng vẻ khác nhau. Bức tranh mùa xuân trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải được hiện lên như thế nào, cảm xúc của thi sĩ ra sao bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi ấy ...

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (32 phút)

Hoạt động 1: Giới thiệu chung

1. Mục tiêu: HS nắm được những nét chính về tác giả và văn bản.

2. Phương thức thực hiện:

- PP: Vấn đáp, thuyết trình, dạy học theo dự án; Kĩ thuật đặt câu hỏi…

- Hoạt động cá nhân, hoạt động cả lớp, …

3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập của cá nhân

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

? Giới thiệu vài nét về nhà thơ Thanh Hải và bài thơ Mùa xuân nho nhỏ mà các em đã chuẩn bị?

*Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh lên trình bày…

- Giáo viên quan sát, lắng nghe…

- Dự kiến sản phẩm: Những nét chính về Thanh Hải và bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ"

*Báo cáo kết quả: HS lên trình bày

*Đánh giá kết quả

- Học sinh khác nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

-GV hướng dẫn đọc: Thể thơ 5 chữ, không ngắt nhịp trong câu, giọng vui tươi, trìu mến; đoạn giữa nhanh; đoạn cuối suy tư, trầm lắng.

- GV đọc mẫu đoạn 1, gọi HS đọc tiếp các phần còn lại.

? Nêu mạch cảm xúc của bài thơ? Từ đó chia bố cục của bài ?

* GV gợi ý thêm: Từ cảm xúc về mùa xuân thiên nhiên, đất trời 🡪 cảm xúc về mùa xuân đất nước🡪 Ước nguyện trước mùa xuân.

HĐ 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.

ND 1

1. Mục tiêu: Học sinh cảm nhận được bức tranh mùa xuân có màu sắc, đường nét…và tâm trạng của tác giả.

2. Phương thức thực hiện:

- PP Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, TL nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi…

- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, cả lớp…

3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu hoạt động của nhóm

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

5. Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ: HĐ nhóm

a. Hình ảnh mùa xuân thiên nhiên được gợi tả qua hình ảnh nghệ thuật nào? Em cảm nhận được gì về bức tranh mùa xuân?

b. Xác định biện pháp nghệ thuật độc đáo trong hai câu thơ cuối đoạn thơ và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy?

* Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: Đọc yêu cầu, hoạt động cá nhân, nhóm theo bàn -> thảo luận…

- Giáo viêm: Quan sát trợ giúp HS

- Dự kiến sản phẩm

- Hình ảnh: + Mọc giữa dòng sông xanh

+ Một bông hoa tím biếc

+ Con chim chiền chiện…

=> Bức tranh xuân tươi đẹp có sự hài hòa về mầu sắc, rộn rã âm thanh, -khỏe khoắn căng tràn sức sống

- NT: Ẩn dụ: Giọt long lanh-> âm thanh tiếng chim chiền chiện ngưng đọng lại long lanh trong ánh sáng mùa xuân

+ Kế hợp với 2 động từ đưa, hứng

-> Tâm trạng say sưa ngây ngất, nâng niu trân trọng vẻ đẹp của mùa xuân xứ Huế.

*Báo cáo kết quả

HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm.

(Trình trên bảng phụ)

*Đánh giá kết quả

HS nhóm khác phản biện, nhận xét, bổ sung

- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

Gv bình: Chỉ với 6 câu thơ, với vài nét phác vẽ đơn sơ mà đặc sắc, bằng những hình ảnh nho nhỏ, thân quen, bình dị, nhà thơ đã gợi lên một lên một bức tranh xuân tươi tắn, thơ mộng, mang đậm phong vị xứ Huế - quê hương của tác giả. Đặc biệt là âm thanh của tiếng chim chiền chiện – sứ giả của mùa xuân vang ngân lên từng tiếng một, thật trong, thật tròn làm xao xuyến hồn thi nhân để rồi nhà thơ đón nhận với tất cả sự đắm say, trân trọngbằng cả tâm hồn qua hành động “hứng”...

ND2

1. Mục tiêu: Cảm nhận được cảm xúc trước mùa xuân đất nước, mùa xuân cách mạng.

2. Phương thức thực hiện:

- PP Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, TL nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi…

- Hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi, cả lớp…

3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu hoạt động của cặp đôi

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

5. Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ: HĐ cặp đôi

a. Hình ảnh mùa xuân đất nước được gợi lên qua hình ảnh thơ nào? Em có nhận xét gì về hình ảnh ấy?

b. Xác định biện pháp nghệ thuật độc đáo trong đoạn thơ và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy?

c. Qua những hình ảnh, nghệ thuật đó em cảm cảm nhận được gì về tâm trạng cảm xúc của nhà thơ?

* Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: Đọc yêu cầu, hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi

- Giáo viên: Quan sát trợ giúp HS

- Dự kiến sản phẩm

- Hình ảnh: + Người cầm súng

+Người ra đồng

+ Lộc

-> Hình ảnh đa nghĩa (vừa thực lại vừa có ý nghĩa tượng trưng cho hai nhiệm vụ quan trọng của đất nước: chiến đấu bảo vệ và lao động xây dựng đất nước).

- Điệp ngữ: Tất cả như

-Từ láy hối hả, xôn xao; nhịp thơ rộn rã-> Khí thể tưng bừng, nhộn nhịp của đất nước vào xuân.

- Nhân hóa: Đất nước ...vất vả, gian lao

- So sánh: Đất nước như vì sao

=> Hình ảnh đất nước hiện lên thật gần gũi, bình dị, trường tồn... đồng thời thể hiện niềm tự hào về đất nước, niềm tin vào tương lai của đất nước.

*Báo cáo kết quả

HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm.

(Trình trên bảng phụ)

*Đánh giá kết quả

HS nhóm khác phản biện, nhận xét, bổ sung

- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

ND3

1. Mục tiêu: Cảm nhân được khát vọng đẹp đẽ của nhà thơ muốn dâng hiến cho cuộc đời.

2. Phương thức thực hiện:

- PP Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, TL nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, khăn phủ bàn…

- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, cả lớp…

3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu hoạt động của nhóm theo tổ

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

5. Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ: HĐ nhóm theo tổ

a. Trước vẻ đẹp của mùa xuân đất nước mùa xuân cách mạng nhà thơ đã bộc lộ nguyện ước gì?

b. Chỉ ra nghệ thuật độc đáo mà nhà thơ sử dụng trong đoạn thơ? Nêu tác dụng?

? Nêu nhận xét của em về điều tâm niệm của nhà thơ?

GV phát phiếu HT cho HS

* Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: Đọc yêu cầu, hoạt động cá nhân, nhóm theo tổ -> thảo luận…

- Giáo viên: Quan sát trợ giúp HS

- Dự kiến sản phẩm

- Ước: Ta làm con chim hót

Ta làm một cành hoa

Ta nhập vào hòa ca/ Một nốt trầm xao xuyến

=> Ước nguyện chân thành, muốn được cống hiến phần nhỏ bé nhưng có ích cho cuộc đời, muốn được hoà nhập vào cuộc sống của đất nước.

- NT: Điệp ngữ Ta làm, Dù là

Ẩn dụ: mùa xuân nho nhỏ

Hoán dụ “tuổi hai mươi”, “khi tóc bạc”

  • Ước nguyên cống hiến, hòa nhập của nhà thơ: Muốn được cống hiến phần nhỏ bé, tốt đẹp, hữu ích cho cuộc đời cho đất nước. Nguyện ước của nhà thơ thật đáng trân trọng bởi diễn ra bền bỉ, cống hiến trọn đời

*Báo cáo kết quả

HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

(Trình trên bảng phụ)

*Đánh giá kết quả

HS nhóm khác phản biện, nhận xét, bổ sung

- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

GV bình

ND4

1. Mục tiêu: Cảm nhân được khát vọng đẹp đẽ của nhà thơ muốn cất cao tiếng hát ngơi ca quê hương.

2. Phương thức thực hiện:

- PP vấn đáp, thuyết trình, kĩ thuật đặt câu hỏi…

- Hoạt động cá nhân, cả lớp…

3. Sản phẩm hoạt động: HS trình bày miệng

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

GV đánh giá

5. Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ: HĐ cá nhân

? Nhận xét về âm hưởng của đoạn thơ? Tình cảm mà tác giả gửi gắm ở đây là gì?

? Đặt bài thơ trong hoàn cảnh ra đời, em có suy nghĩ gì về lí tưởng sống của tác giả?

* Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: nghe, hoạt động cá nhân suy nghĩ để trả lời-

- Giáo viên: Quan sát trợ giúp HS

- Dự kiến sản phẩm:

- Mùa xuân ta xin hát

Nhịp phách tiền đất Huế

* Âm hưởng của khúc dân ca xứ Huế: Làn điệu Nam ai, Nam bình ngọt ngào sâu lắng

Điệp khúc như lời hát.

=> Lòng tự hào, thiết tha yêu quê hương, đất nước.

* Đặt trong hoàn cảnh ra đời khi nhà thơ đang nằm trên giường bệnh và không lâu sau thì qua đời -> Lí tưởng sống cao đẹp của nhà thơ của một con người trọn đời đi theo cách mạng trọn đời cống hiến...

*Báo cáo kết quả

HS lên trình bày suy nghĩ của m?nh.

*Đánh giá kết quả

HS khác nhận xét, bổ sung

- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

Hoạt động 3

* Mục tiêu: Giúp học sinh khái quát được những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của văn bản.

* Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV

* Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân

* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS

* Cách tiến hành:

1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN(2 phút)

2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

+ Đọc yêu cầu.

+ HS làm việc cá nhân.

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

- GVchốt trên bảng phụ bằng bản đồ tư duy

1 Nghệ thuật :

- Thể thơ năm chữ, làn điệu dân ca miền Trung, âm hưởng nhẹ nhàng tha thiết.

- Hình ảnh thơ tự nhiên, giản dị.

- Cấu tứ bài thơ chặt chẽ.

- Giọng điệu bài thơ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của tác giả.

2.Nội dung

- Bài thơ thể hiện tâm niệm chân thành, tha thiết mà hết sức khiêm tốn của nhà thơ muốn cống hiến trọn đời cho đất nước.

- Bài thơ là lời kêu gọi, thúc giục mọi thế hệ hãy sống đẹp, có ích cho cuộc đời, cho đất nước.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (5 PHÚT)

1. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn bản để làm bài

2. Phương thức thực hiện: HĐ cặp đôi

3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- HS nhận xét đánh giá

- GV đánh giá.

5. Cách tiến hành:

*. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

TRAO ĐỔI CẶP ĐÔI (1phút)

Giải thích nhan đề Mùa xuân nho nhỏ

* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: thực hiện cá nhân

- Giáo viên: theo dõi, hướng dẫn

- Dự kiến sản phẩm…

+Tên bài thơ là một sáng tạo độc đáo, một phát hiện mới mẻ của nhà thơ.

+ Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ là biếu tương cho những gì tinh túy nhất, đẹp đẽ nhất của sự sống và của cuộc đời mỗi con người.

+ Thể hiện nguyện ước của nhà thơ muốn làm một mùa xuân, nghĩa là sống đẹp, sống với tất cả sức sống tươi trẻ của mình nhưng rất khiêm nhường là một mùa xuân nhỏ góp vào mùa xuân lớn của đất nước của cuộc đời.

+ Thể hiện quan điểm về sự thống nhất giữa cái riêng và cái chung, giữa cá nhân và cộng đồng.

*Báo cáo kết quả: HS trình bày

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức

HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG (03 PHÚT)

1. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.

2. Nhiệm vụ: HS suy nghĩ , trình bày

3. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân

4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS

5. Cách tiến hành:

1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

Sau khi học xong văn bản này em có suy nghĩ gì về lẽ sống của tuổi trẻ hiện nay?

2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

+ Đọc yêu cầu.

+ Suy nghĩ trả lời.

+ 2 HS trả lời.

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

- GV khái quát ( có thể chiếu clip, tranh ảnh thể hiện lẽ sống của con người VN, của tuổi trẻ VN hiện nay) -> nhắc nhở HS lí tưởng sống của bản thân

HOẠT ĐỘNG 4: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO(02 PHÚT)

* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học.

* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ.

* Phương thức hoạt động: cá nhân.

* Yêu cầu sản phẩm: Tìm thêm những câu chuyện, bài thơ, bài hát, nhân vật có lí tưởng, lẽ sống cao đẹp.

* Cách tiến hành:

1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho Hs:

Viết đoạn văn ngắn (7 dòng) trình bày cảm nhận về vẻ đẹp của mùa xuân xứ Huế?

2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

+ Đọc yêu cầu.

+ Về nhà sưu tầm.

I. Giới thiệụ:

1. Tác giả:

- Tên thật: Phạm Bá Ngoãn (1930- 1980).

- Quê: Thừa Thiên- Huế.

- Tham gia cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ

- Tác phẩm chính: Những đồng chí trung kiên

2. Văn bản

a. Hoàn cảnh ra đời, xuất xứ:

- Viết tháng 11/1980, khi tác giả đang nằm trên giường bệnh, không lâu sau nhà thơ qua đời

b. Đọc – chú thích – Bố cục

* Đọc

*Chú thích

* Bố cục

🡪 4 phần.

II. Tìm hiểu văn bản

1. Cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên, đất trời

- Nghệ thuật đảo ngữ, hình ảnh chọn lọc, tiêu biểu.

=>Bức tranh xuân, cao rộng, thoáng đãng; màu sắc tươi thắm; âm thanh vang vọng. Đó là bức tranh mùa xuân xứ Huế đẹp, thơ mộng, đầy sức sống.

* Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác, động từ gợi tả

- Từng giọt long lanh rơi

Tôi đưa tay tôi hứng

=> Cảm xúc say sưa, ngây ngất, thái độ trân trọng trước vẻ đẹp của đất trời mùa xuân.

2. Cảm xúc trước mùa xuân của đất nước, Cách mạng

* Hình ảnh đa nghĩa (vừa thực lại vừa có ý nghĩa biểu trưng). Người cầm súng và người ra đồng, họ đi đến đâu mang theo lộc non (may mắn, hạnh phúc…) đến đó. 🡪 Đem mùa xuân đến cho mọi nơi.

* Nhịp thơ hối hả, rộn rã.

=> Khí thế tưng bừng, khẩn trương nhộn nhịp vào xuân.

* Hình ảnh so sánh sáng tạo, hình ảnh đẹp, từ ngữ khẳng định.

=> Sự trường tồn của dân tộc, vẻ đẹp tương lai

🡪 Tình cảm tự hào, mến yêu cuộc sống.

3. Tâm niệm của nhà thơ

­

- Ta làm: con chim hót

một cành hoa

nhập vào hoà ca

nốt trầm xao xuyến

* Điệp ngữ, có sự chuyển đổi cách xưng hô “ta”, hình ảnh đẹp, lặp lại tạo sự đối ứng chặt chẽ.

=> Ước nguyện chân thành, muốn được cống hiến phần nhỏ bé nhưng có ích cho cuộc đời, muốn được hoà nhập vào cuộc sống của đất nước.

.....Dù là khi tóc bạc

* Ẩn dụ “mùa xuân nho nhỏ”; Điệp ngữ “Dù là”; Hoán dụ “tuổi hai mươi”, “khi tóc bạc”

=> Ước nguyện dâng hiến nhỏ bé, khiêm nhường không ồn ào, khoa trương... nguyện cống hiến cả cuộc đời cho đất nước

-> Điều tâm niệm thật chân thành, tha thiết, bình dị rất đáng trân trọng, ngợi ca.

4. Lời ngợi ca quê hương, đất nước

-

- Khổ thơ cuối mang âm hưởng của khúc dân ca xứ Huế. Điệp khúc như lời hát.

=> Lòng tự hào, thiết tha yêu quê hương, đất nước.

III. Tổng kết:

1. Nghệ thuật:

- Thể thơ năm chữ, âm hưởng dân ca xứ Huế

- Hình ảnh thơ tự nhiên, giản dị.

Cấu tứ bài thơ chặt chẽ.

- Giọng điệu bài thơ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của tác giả.

2. Nội dung

- Bài thơ thể hiện tâm niệm chân thành, tha thiết mà hết sức khiêm tốn của nhà thơ muốn cống hiến trọn đời cho đất nước.

- Bài thơ là lời kêu gọi, thúc giục mọi thế hệ hãy sống đẹp, có ích cho cuộc đời, cho đất nước.

3. Ghi nhớ - SGK 58.

III. Luyện tập

1. Bài tập 1

2. Bài tập 2

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................