HỢP CHẤT CỦA SẮT
Công thức của sắt(III) oxit là
Hợp chất sắt(II) nitrat có công thức là
Ag không tác dụng với dung dịch
Cho thêm một đinh sắt để muối sắt (II) không bị oxi hóa:
Chất tác dụng với dư thu được kết tủa là Vì các chất còn lại đều tạo phức tan.
Phương trình phản ứng:
.
Sắt (III) có số oxi hóa cao nhất của sắt nên chỉ có tính oxi hóa
Công thức của sắt (III) nitrat là: .
; có cả tính oxi hóa và tính khử
Thành phần chính của quặng pirit là
Vậy chất rắn gồm .
Công thức của sắt(II) oxit là
khi cho tác dụng với đặc, nóng không có khí thoát ra.
Công thức của sắt(III) hiđroxit là
Hợp chất FeS có tên gọi: Sắt (II) sunfua.
Dung dịch không phản ứng với Ag.
Công thức hóa học của sắt (III) nitrat là
Công thức phân tử của sắt (III) oxit là
Hàm lượng của Fe trong FeO là lớn nhất .
Nhiệt phân trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
Kết tủa màu nâu đỏ.
khi cho tác dụng với đặc, nóng không có khí thoát ra.
Do tính khử nên Ag không phản ứng với
các kim loại Cu, Ni, Zn, Mg đều khử được .
Ba tạo kết tủa với dd .
Vậy só kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch là 5.
Điều chế muối sắt (II) clorua ta có thể dùng sắt khử muối sắt (III) clorua:
Trong quặng manhetit chứa
Công thức của oxit sắt từ là
Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới