Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm (các âm vô thanh) /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/. Ví dụ: stops [stops] works [wə:ks]
– /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge). Ví dụ: misses, washes, watches
– /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại (các âm hữu thanh). Ví dụ: study - studies; supply-supplies
‘es’ trong từ ‘pollutes’ đọc là / s /, các trường hợp còn lại là / iz /
Phần được gạch chân ở "airport" được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/
Cách phát âm đuôi "s/es"
- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.
- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.