Phương pháp điện phân:
- Nguyên tắc: Dùng dòng điện một chiều để khử các ion kim loại
- Phân loại :
VD: NaCldpnc→Na+Cl2NaCldpnc−−→Na+Cl2
Al2O3dpnc→2Al+32O2Al2O3dpnc−−→2Al+32O2
2NaOHdpnc→2Na+H2O+12O22NaOHdpnc−−→2Na+H2O+12O2
Anot (cực -) : Gồm Mn+,H2OMn+,H2O
Catot (cực +): Gồm Xm−,H2OXm−,H2O
VD: Điện phân dung dịch ZnSO4ZnSO4 thu được Zn.
Điều chế kim loại kiềm thổ bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại đó
MCl2dpnc→M+Cl2MCl2dpnc−−→M+Cl2
Chất khi điện phân dung dịch tạo thành kim loại là muối của kim loại trung bình yếu. Chọn Cu và Ag.
Phương pháp điện phân điều chế được hầu hết các kim loại.
Điện phân nóng chảy: nhóm IA, IIA, IIIA.
Điện phân dung dịch các kim loại còn lại.
Trong công nghiệp các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Chọn Na, Ca, Al.
Trong công nghiệp muốn điều chế các kim lại kiềm , kiềm thổ tiến hành điện phân nóng chảy muối clorua khan tương ứng của kim loại đó.
Điện phân nóng chảy áp dụng với các kim loại có tính khử mạnh (kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm).
Chọn Na, Ca, Al.
Chọn 2NaOHdpnc→2Na+O2+H2.
Sửa: 4NaOHdpnc→4Na+O2+2H2O.
Trong công nghiệp các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm tđược điều chế bằng điện phân nóng chảy.
Chọn Ca, Mg, K, Al.
Điện phân dung dịch điều chế các kim loại trung bình yếu.
Chọn Fe, Ni, Cu, Ag.
Điện phân dung dịch được sử dụng điều chế các kim loại trung bình, yếu (trừ muối của nhôm, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ).
Chọn Cu, Ni, Ag, Zn.
Chọn Cu vì có thể điều chế Cu bằng cả 3 phương pháp: nhiệt luyện, thủy luyện và điện phân.
Điện phân dung dịch được sử dụng điều chế các kim loại trung bình yếu.
Chọn Fe, Cu, Ag.
Điệp phân dung dịch NaOH, sai vì bản chất là quá trình điện phân nước.
Điện phân dung dich Na2SO4, sai vì bản chất quá trình là điện phân nước.
Điện phân NaOH nóng chảy, đúng.
Điện phân dung dịch NaCl, sai vì sản phẩm là NaOH, Cl2 và H2.
Để điều chế Mg từ dung dịch MgCl2 người ta điện phân MgCl2 nóng chảy.
MgCl2dpnc→Mg+Cl2.