I. Pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước
- Pha chế dung dịch có nồng độ mol/l (CM)
Pha chế V1 ml dung dịch A nồng độ có nồng độ a (M)
Bước 1: tính các đại lượng cần dùng:
- Tính số mol chất tan: nA=V11000.anA=V11000.a
- Tính khối lượng của chất tan:: mA=nA.MA
Bước 2: Pha chế dung dịch:
Cân lấy mA gam chất A cho vào cốc thủy tinh có dung dịch V1 ml (hoặc dung tích lớn hơn V1 ). Đổ nước vào cốc cho đủ V1 ml dung dịch.
- Pha chế dung dịch có nồng độ C%
Pha chế m1 gam dung dịch B có nồng độ C%
Bước 1: tính các đại lượng cần dùng:
- Tìm khối lượng chất tan: mB=C.m150(gam)
- Tìm khối lượng dung môi (nước) : mnuoc=mdd−mct=m1−mB
Bước 2: Pha chế dung dịch
Cân lấy mB gam chất B cho vào cốc có dung tích > khối lượng nước. Cân lấy mnuoc gam nước cất (hoặc đong m ml nước) đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ.
II. Pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước.
- Pha chế dung dịch có nồng độ mol/l (CM)
Pha chế V1 ml dung dịch A nồng độ molC1 từ dung dịch A có nồng độ mol C2
Bước 1: tính các đại lượng cần dùng:
- Tìm số mol chất tan có trong V1 ml dung dịch a nồng độ C1 : nA=V1.C11000
- Tìm thể tích dung dịch A có nồng độ mol C2có chứa nA mol A: V2=nAC2.1000
Bước 2: Pha chế dung dịch
Đong lấy V2 ml dung dịch A nồng độ C2 vào cốc. Thêm từ từ nước vào cốc đến vạch V1 ml khuấy đều ta được dung dịch cần pha chế.
- Pha chế dung dịch có nồng độ C%
Pha chế m1 gam dung dịch B có nồng độ C1 từ dung dịch B có nồng độ C2
Bước 1: tính các đại lượng cần dùng:
- Tìm khối lượng B có trong m1 gam dung dịch B có nồng độ C1 : mB=m1.C1100
- Tìm khối lượng dung dịch B nồng độ C2 có chứa mB gam B: m2dd=100.mBC2
- Tìm khối lượng nước cần pha chế: mH2O=m1−m2
Bước 2: Pha chế dung dịch
Cân lấy mB gam B dung dịch B có nồng độ C2 vào cốc. Thêm m1−m2 gam nước cất đổ vào dung dịch nói trên. Khuấy đều ta thu được dung dịch cần pha chế.
Gọi khối lượng dung dịch ban đầu là mdd
Vì làm bay hơi nước nên khối lượng chất tan không thay đổi sau khi làm bay hơi. Gọi khối lượng chất tan có trong dung dịch là mCt
- Trước khi làm bay hơi: 15%=mctmdd.100%(1)
- Sau khi làm bay hơi 60 gam nước: 18%=mctmdd−60.100%(2)
Từ (1) và (2) ta có:
1518=mdd−60mdd→mdd=360(gam)
Để có dung dịch NaOH 0,5M cần:
- hòa tan 20 gam NaOH ứng với số mol là: nNaOH=2040=0,5(mol) vào a lít nước (a < 1) rồi thêm nước đến 1 lít. Khi đó thể tích dung dịch thu được là 1 lít
- Nồng độ NaOH thu được: 0,51=0,5(M)
- Khối lượng chất tan có trong 250 gam dung dịch MgSO4 0,1%: mMgCl2=250.10100=25(gam)
- Khối lượng dung môi (nước) là: mH2O=250−25=225(gam)
- Khối lượng CuSO4 có trong 150 gam dung dịch CuSO4 20% là:
mCuSO4=150.2100=3(gam)
Khi pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng chất tan là CuSO4 không đổi vẫn là 3 gam
- Khối lượng dung dịch CuSO4 20% có chứa 3 gam CuSO4 là:
mdd=3.10020=15
- Khối lượng nước cần dùng để pha chế là: 150-15=135 (gam)
Khối lượng chất tan là 0,5 gam, khối lượng dung dịch là 50 gam
⇒C%=mct.100%mdd=0,5.100%50=1%
Đổi 40ml=0,04 lít; 160ml = 0,16 lít
Số mol H2SO4 có trong 40ml dung dịch là:
nH2SO4=0,04.8=0,32(mol)
Sau khi pha loãng đến 0,16 lít thì số mol H2SO4 có trong dung dịch vẫn là 0,32 mol
Nồng độ H2SO4 sau khi pha loãng là: CM(H2SO4)=nV=0,320,16=2(M)
mBaCl2=mdd.C%100%=200.5%100%=10(gam)
mH2O=mdd−mBaCl2=200−10=190(gam)
Vậy cần pha 10g BaCl2 trong 190g nước.
Số mol chất tan: nNaCl=0,3.3=0,9(mol)
Khối lượng của 0,9 mol NaCl là: mNaCl=0,9.58,5=52,65(gam)
- Số mol KNO3 có trong 50 ml dung dịch KNO3 0,2M là: nKOH=50.0,21000=0,01(mol)
Khi pha chế 50 ml dung dịch KNO3 0,2M từ dung dịch KNO3 4M thì số mol chất tan KNO3 không thay đổi
- Thể tích dung dịch KNO3 4M có chứa 0,01 mol chất tan là:
Vml=0,01.10004=2,5ml
Cách pha chế: lấy 2,5 ml dung dịch KNO3 4M vào cốc có dung dịch 100ml, sau đó thêm nước đến vạch 50ml, khuấy đều thu được 50ml dung dịch KNO3 0,2M
- Khối lượng chất tan có trong 50 gam dung dịch MgCl2 4%: mMgCl2=50.4100=2(gam)
- Khối lượng dung môi ( nước) là: mH2O=50−2=48(gam)
Thể tích nước có giá trị bằng với khối lượng nước là 48ml
C%=mCuSO4.100%mddCuSO4=3,6.100%20=18%
- Khối lượng chất tan (khối lượng CuSO4 ) là: mCuSO4=400.4100=16(gam)
- Khối lượng dung môi (nước) là: mdm=mdd−mct=400−16=384(gam)
- Khối lượng NaCl có trong 150 gam dung dịch NaCl 2,5% là:
mNaCl=150.2,5100=3,75(gam)
Khi pha chế 150 gam dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10% thì khối lượng chất tan là NaCl không đổi vẫn là 3,75 gam.
- Khối lượng dung dịch NaCl 10% có chứa 3,75 gam NaCl là:
mdd=3,75.10010=37,5(gam)
Gọi khối lượng NaOH trong dung dịch là m (gam)
Khối lượng dung dịch sau khi pha là: m + 200 (gam)
C%=mNaOH.100%mdd⇒m.100%m+200=8%⇒m=17,39(gam)
- Số mol chất tan có trong 100ml dung dịch 0,4M:
nMgSO4=0,4.1001000=0,04(mol)
- Thể tích dung dịch MgSO4 2M trong đó có chứa 0,04 mol MgSO4 để pha chế dung dịch là:
Vml=nCM=1000.0,042=20ml
- Khối lượng chất tan có trong 200 gam dung dịch glucozơ 2% là:
mC6H12O6=200.2100=4(gam)
- Khối lượng dung môi nước là: mH2O=200−4=196(gam)
Do khối lượng riêng của nước là 1g/ml nên thể tích nước cần dùng để pha chế là 196ml
Gọi số mol của FeSO4 là x(mol) →nFeSO4.7H2O=x(mol)
Nồng độ % của FeSO4 được tính bằng: 3,8%=mFeSO4mdd.100%
Mà mdd=mH2O+mFeSO4.7H2O=372,2+278x
→0,038=152x372,2+278x→x=0,1(mol)
Khối lượng của FeSO4.7H2O là: 0,1.278=27,8(gam)
- Số mol HNO3 có trong 150ml dung dịch HNO3 0,25M là: nHNO3=150.0,251000=0,0375(mol)
Khi pha chế 150ml dung dịch HNO3 0,25M từ dung dịch HNO3 5M thì số mol chất tan HNO3 không đổi
- Thể tích dung dịch HNO3 5M có chứa 0,0375 mol chất tan là:
Vml=0,0375.10005=7,5ml
Cách pha chế: lấy 7,5ml dung dịch HNO3 5M vào cốc có dung dịch 200ml sau đó thêm nước đến vạch 150ml, khuấy đều thu được 150ml dung dịch HNO3 0,25M
- Số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M là:
nNaOH=250.0,51000=0,125(mol)
Khi pha chế 250ml dung dịch NaOH 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì số mol chất tan NaOH không đổi
- Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:
Vml=0,125.10002=62,5(ml)
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới