Pha chế dung dịch

Pha chế dung dịch

4.7/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Pha chế dung dịch

Lý thuyết về Pha chế dung dịch

I. Pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước

- Pha chế dung dịch có nồng độ mol/l (CM)

            Pha chế V1 ml dung dịch A nồng độ có nồng độ  a (M)

Bước 1: tính các đại lượng cần dùng:

- Tính số mol chất tan: nA=V11000.anA=V11000.a

- Tính khối lượng của chất tan:: mA=nA.MA

Bước 2: Pha chế dung dịch:

            Cân lấy mA gam chất A cho vào cốc thủy tinh có dung dịch V1 ml (hoặc dung tích lớn hơn V1 ). Đổ nước vào cốc cho đủ V1 ml dung dịch.

- Pha chế dung dịch có nồng độ C%

            Pha chế m1 gam dung dịch B có nồng độ C%

 Bước 1: tính các đại lượng cần dùng:

- Tìm khối lượng chất tan: mB=C.m150(gam)

- Tìm khối lượng dung môi (nước) : mnuoc=mddmct=m1mB

Bước 2: Pha chế dung dịch

            Cân lấy mB gam chất B cho vào cốc có dung tích > khối lượng nước. Cân lấy mnuoc gam nước cất (hoặc đong m ml nước) đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ.

II. Pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước.

- Pha chế dung dịch có nồng độ mol/l (CM)

            Pha chế V1 ml dung dịch A nồng độ molC1 từ dung dịch A có nồng độ mol C2

Bước 1: tính các đại lượng cần dùng:

            - Tìm số mol chất tan có trong V1 ml dung dịch a nồng độ C1 : nA=V1.C11000

            - Tìm thể tích dung dịch A có nồng độ mol C2có chứa nA mol A: V2=nAC2.1000

Bước 2: Pha chế dung dịch

Đong lấy V2 ml dung dịch A nồng độ C2 vào cốc. Thêm từ từ nước vào cốc đến vạch V1 ml khuấy đều ta được dung dịch cần pha chế.

- Pha chế dung dịch có nồng độ C%

            Pha chế m1 gam dung dịch B có nồng độ C1 từ dung dịch B có nồng độ C2

Bước 1: tính các đại lượng cần dùng:

            - Tìm khối lượng B có trong m1 gam dung dịch B có nồng độ C1 : mB=m1.C1100

            - Tìm khối lượng dung dịch B  nồng độ C2 có chứa mB gam B: m2dd=100.mBC2

            - Tìm khối lượng nước cần pha chế: mH2O=m1m2

Bước 2: Pha chế dung dịch

            Cân lấy mB gam B dung dịch B có nồng độ C2 vào cốc. Thêm m1m2 gam nước cất đổ vào dung dịch nói trên. Khuấy đều ta thu được dung dịch cần pha chế.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Làm bay hơi 60 gam nước từ dung dịch có nồng độ 15% được dung dịch mới có nồng độ 18%. Khối lượng của dung dịch ban đầu là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Gọi khối lượng dung dịch ban đầu là mdd

Vì làm bay hơi nước nên khối lượng chất tan không thay đổi sau khi làm bay hơi. Gọi khối lượng chất tan có trong dung dịch là mCt

- Trước khi làm bay hơi: 15%=mctmdd.100%(1)

- Sau khi làm bay hơi 60 gam nước: 18%=mctmdd60.100%(2)

Từ (1) và (2) ta có:

1518=mdd60mddmdd=360(gam)

Câu 2: Để có dung dịch NaOH 0,5M cần

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Để có dung dịch NaOH 0,5M cần:

- hòa tan 20 gam NaOH ứng với số mol là: nNaOH=2040=0,5(mol) vào a lít nước (a < 1) rồi thêm nước đến 1 lít. Khi đó thể tích dung dịch thu được là 1 lít

- Nồng độ NaOH thu được: 0,51=0,5(M)

Câu 3: Cho biết cách pha chế nào sau đây là đúng để thu được 250 gam dung dịch MgSO4 10%

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

- Khối lượng chất tan có trong 250 gam dung dịch MgSO4 0,1%: mMgCl2=250.10100=25(gam)

- Khối lượng dung môi (nước) là: mH2O=25025=225(gam)

Câu 4: Hãy tính khối lượng dung dịch CuSO4 20% và khối lượng nước cần dùng để pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 2%

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

- Khối lượng CuSO4 có trong 150 gam dung dịch CuSO4 20% là:

mCuSO4=150.2100=3(gam)

Khi pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng chất tan là CuSO4 không đổi vẫn là 3 gam

- Khối lượng dung dịch CuSO4 20% có chứa 3 gam CuSO4 là:

mdd=3.10020=15

- Khối lượng nước cần dùng để pha chế là: 150-15=135 (gam)

Câu 5: Làm bay hơi 50 gam một dung dịch muối thì thu được 0,5 gam muối khan. Dung dịch ban đầu có nồng độ phần trăm là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khối lượng chất tan là 0,5 gam, khối lượng dung dịch là 50 gam

C%=mct.100%mdd=0,5.100%50=1%

Câu 6: 40 ml dung dịch H2SO4 8M được pha loãng đến 160 ml. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đổi 40ml=0,04 lít; 160ml = 0,16 lít

Số mol H2SO4 có trong 40ml dung dịch là:

nH2SO4=0,04.8=0,32(mol)

Sau khi pha loãng đến 0,16 lít thì số mol H2SO4 có trong dung dịch vẫn là 0,32 mol

Nồng độ H2SO4 sau khi pha loãng là: CM(H2SO4)=nV=0,320,16=2(M)

Câu 7: Bằng cách nào có được 200 gam dung dịch BaCl2 5%?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

mBaCl2=mdd.C%100%=200.5%100%=10(gam)

mH2O=mddmBaCl2=20010=190(gam)

Vậy cần pha 10g BaCl2 trong 190g nước.

Câu 8: Cho biết cách pha chế nào sau đây là đúng để thu được 300 ml dung dịch NaCl 3M?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Số mol chất tan: nNaCl=0,3.3=0,9(mol)

Khối lượng của 0,9 mol NaCl là: mNaCl=0,9.58,5=52,65(gam)

Câu 9: Cho biết cách pha chế nào sau đây là đúng để thu được 50 ml dung dịch KNO3 0,2M từ dung dịch KNO3 4M

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

- Số mol KNO3 có trong 50 ml dung dịch KNO3 0,2M là: nKOH=50.0,21000=0,01(mol)

Khi pha chế 50 ml dung dịch KNO3 0,2M từ dung dịch KNO3 4M thì số mol chất tan KNO3 không thay đổi

- Thể tích dung dịch KNO3 4M có chứa 0,01 mol chất tan là:

Vml=0,01.10004=2,5ml

Cách pha chế: lấy 2,5 ml dung dịch KNO3 4M vào cốc có dung dịch 100ml, sau đó thêm nước đến vạch 50ml, khuấy đều thu được 50ml dung dịch KNO3 0,2M

Câu 10: Cho biết cách pha chế nào sau đây là đúng để thu được 50 gam dung dịch MgCl2 4%

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

- Khối lượng chất tan có trong 50 gam dung dịch MgCl2 4%: mMgCl2=50.4100=2(gam)

- Khối lượng dung môi ( nước) là: mH2O=502=48(gam)

Thể tích nước có giá trị bằng với khối lượng nước là 48ml

Câu 11: Đun nhẹ 20 gam dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6 gam. Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

C%=mCuSO4.100%mddCuSO4=3,6.100%20=18%

Câu 12: Cho biết cách pha chế nào sau đây là đúng để thu được 400 gam dung dịch CuSO4 4%?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

- Khối lượng chất tan (khối lượng CuSO4 ) là: mCuSO4=400.4100=16(gam)

- Khối lượng dung môi (nước) là: mdm=mddmct=40016=384(gam)

Câu 13: Để có thể pha chế 150 gam dung dịch NaCl 2,5% cần dung bao nhiêu gam dung dịch NaCl 10%?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

- Khối lượng NaCl có trong 150 gam dung dịch NaCl 2,5% là:

mNaCl=150.2,5100=3,75(gam)

Khi pha chế 150 gam dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10% thì khối lượng chất tan là NaCl không đổi vẫn là 3,75 gam.

- Khối lượng dung dịch NaCl 10% có chứa 3,75 gam NaCl là:

mdd=3,75.10010=37,5(gam)

Câu 14: Hòa tan NaOH vào 200 gam nước để thu được dung dịch có nồng độ 8%. Khối lượng NaOH cần dùng là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Gọi khối lượng NaOH trong dung dịch là m (gam)

Khối lượng dung dịch sau khi pha là: m + 200 (gam)

C%=mNaOH.100%mddm.100%m+200=8%m=17,39(gam)

Câu 15: Cần bao nhiêu ml dung dịch MgSO4 2M để có thể pha chế được 100ml dung dịch MgSO4 0,4M?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

- Số mol chất tan có trong 100ml dung dịch 0,4M:

nMgSO4=0,4.1001000=0,04(mol)

- Thể tích dung dịch MgSO4 2M trong đó có chứa 0,04 mol MgSO4 để pha chế dung dịch là:

Vml=nCM=1000.0,042=20ml

Câu 16: Từ glucozơ ( C6H12O6) và nước cất, cho biết cách pha chế nào sau đây là đúng để thu được 200 gam dung dịch glucozơ 2%?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

- Khối lượng chất tan có trong 200 gam dung dịch glucozơ 2% là:

mC6H12O6=200.2100=4(gam)

- Khối lượng dung môi nước là: mH2O=2004=196(gam)

Do khối lượng riêng của nước là 1g/ml nên thể tích nước cần dùng để pha chế là 196ml

Câu 17: Khối lượng FeSO4.7H2O cần để khi hòa tan vào 372,2g H2O thì thu được dung dịch FeSO4 3,8% là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Gọi số mol của FeSO4 là x(mol) nFeSO4.7H2O=x(mol)

Nồng độ % của FeSO4 được tính bằng: 3,8%=mFeSO4mdd.100%

mdd=mH2O+mFeSO4.7H2O=372,2+278x

0,038=152x372,2+278xx=0,1(mol)

Khối lượng của FeSO4.7H2O là: 0,1.278=27,8(gam)

Câu 18: Cho biết cách pha chế nào sau đây là đúng để thu được 150ml dung dịch HNO3 0,25M từ dung dịch HNO3 5M có sẵn

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

- Số mol HNO3 có trong 150ml dung dịch HNO3 0,25M là: nHNO3=150.0,251000=0,0375(mol)

Khi pha chế 150ml dung dịch HNO3 0,25M từ dung dịch HNO3 5M thì số mol chất tan HNO3 không đổi

- Thể tích dung dịch HNO3 5M có chứa 0,0375 mol chất tan là:

Vml=0,0375.10005=7,5ml

Cách pha chế: lấy 7,5ml dung dịch HNO3 5M vào cốc có dung dịch 200ml sau đó thêm nước đến vạch 150ml, khuấy đều thu được 150ml dung dịch HNO3 0,25M

Câu 19: Thể tích dung dịch NaOH 2M cần dùng để pha chế được 250ml dung dịch NaOH 0,5M là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

- Số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M là:

nNaOH=250.0,51000=0,125(mol)

Khi pha chế 250ml dung dịch NaOH 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì số mol chất tan NaOH không đổi

- Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:

Vml=0,125.10002=62,5(ml)