MỤC LỤC
X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và đều không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch $\Large NaOH$ vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ mol là 1:1 và hỗn hợp gồm 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy hoàn hoàn F thu được $\Large CO_{2}$, 0,39 mol $\Large H_{2}O$ và 0,13 mol $\Large Na_{2}CO_{3}$. Phần trăm về khối lượng của Z có trong E là
Lời giải chi tiết:
$\Large n_{Na_{2}CO_{3}}=0,13 \Rightarrow n_{NaOH}=n_{COONa} = n_{OH/ancol} = 0,26 \ (mol)$ $\Large m_{ancol}=8,1+0,26=8,36 \ gam$
$\Large \text{este}+NaOH \rightarrow \text{muối}+\text{ancol}$
BTKL $\Large \Rightarrow m_{muối} =21,32 \ ( gam)$
Xét phản ứng đốt muối:
Muối + $O_2 \to Na_{2}CO_3 + CO_2 + H_2O$
Gọi số mol của $O_2$ và $CO_2$ lần lượt là x và y (mol)
BTKL: 21,32 + 32x =44y + 0,39.18 + 106.0,13
Bảo toàn O: 2.0,26 + 2x = 0,13.3 + 2y +0,39
$\Large \Rightarrow x=0,52 ; \mathrm{y}=0,39$
Đốt muối $\Large n_{CO_2}=n_{H_2O}=0,39 \to$ 2 muối trong F đều đơn chức, no hở
$\Large \left\{\begin{matrix}
A-COONa: 0,13 & \\
B-COONa: 0,13 &
\end{matrix}\right.$
$\Large \Rightarrow$ (A + 67).0,13 + (B + 67).0,13 = 21,32
$\Large \Rightarrow$ A + B= 30 $\Large \Rightarrow$ A= 1 (H), B = 29 $(C_2H_5)$
* Xử lí ancol: $R(OH)_{\bar{n}} : \dfrac{0,26}{\bar{n}} $ (mol)
$M_{ancol} = \dfrac{8,36 \bar{n}}{0,26} = R + 17\bar{n}$
$\Large \Rightarrow R = \dfrac{197\bar{n}}{13}$
Mà ancol đơn chức và hai chức nên 1< $\bar{n}$ < 2
$\Large \Rightarrow 15,15< R < 30,31$
$\Large \Rightarrow C_{2}H_{5}OH \ 0,02 \text{ mol}$ và $\Large C_{2}H_{4}(OH)_{2} \ 0,12 \text{ mol}$
$\Large n_{HCOONa}=n_{C_{2}H_{5}COONa}=0,13 \text{ mol}$
Z là $\Large HCOOC_{2}H_{4}OOCC_{2}H_{5}$ 0,12 mol
$\Large \Rightarrow \%m_{Z}=90,87\%$
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới