MỤC LỤC
X là este no, đơn chức, Y là este đơn chức, không no chứa một nối đôi $\Large C = C$ (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 10,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 10,08 lít $\Large O_2$ (đktc) thu được 6,48 gam nước. Mặt khác, đun nóng 10,56 gam E với dung dịch $\Large NaOH$ vừa đủ thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp muối chứa a gam muối A và b gam muối B $\Large (M_A < M_B)$. Biết A, B là các muối của các axit cacboxylic. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lời giải chi tiết:
Chọn C
- Khi đốt 10,56 gam E thì:
$\Large \stackrel{\text { BTKL }}{\longrightarrow} n _{ CO _{2}}=\frac{ m _{ E }+32 n _{ O _{2}} -m _{ H _{2} O }}{44}=0,42 mol$
$\Large \Rightarrow n _{ E }=\frac{ n _{ O (\text { trong } E )}}{2}=\frac{ m _{ E }-12 n _{ CO _{2}}-2 n _{ H _{2} O }}{2.16}$
$\Large \Rightarrow n _{ E } =0,15 mol$
- Áp dụng độ bất bão hòa trong phản ứng cháy có:
$\Large n _{ Y }= n _{ CO _{2}}- n _{ H _{2} O }=0,06$ mol
$\Large \Rightarrow n _{ X }= n _{ E }- n _{ Y }=0,09 mol$
- Gọi $\Large C_X$ và $\Large X_Y$ lần lượt là số nguyên tử C của hai este X và Y (với $\Large C_Y \geq 4$) ta có:
$\Large \stackrel{\text { BT:C }}{\longrightarrow} n_{X} . C_{X}+n_{Y}.C_{Y}=n_{C O_{2}}$
$\Large \rightarrow 0,09 C _{ X }+0,06 C _{ Y }=0,42$
$\Large \Rightarrow C _{ X }=2$ và $\Large C_Y=4$ (thỏa mãn)
Vậy X là $\Large HCOOCH_3$ (0,09 mol)
Y là $\Large CH_2=CH-COOCH_3$ (0,06 mol)
- Ta có:
$\Large m _{ HCOONa }=0,09.68=6,12( g )$
$\Large m _{ C _{2} H _{3} COONa }=5,64$ ( g )
$\Large \rightarrow \dfrac{ m _{ HCOONa }}{ m _{ C _{2} H _{3} COONa }}=1,085$
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới