MỤC LỤC
Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $\large y = \dfrac {x^{2} - 3x + 2}{x^{2} - 1}$ là
Lời giải chi tiết:
+ $\large \underset{x \to \pm \infty}{lim} y = \underset{x \to \pm \infty}{lim} = \dfrac {x^{2} - 3x + 2}{x^{2} - 1} = 1 $ nên đồ thị hàm số có tiệm cận ngang y = 1
+ $\large \underset{x \to -1^{-}}{lim} \dfrac {x^{2} - 3x + 2}{x^{2} - 1} = \underset{x \to -1^{-}}{lim} \dfrac {(x - 2)(x - 1)}{(x -1)(x +1)} = \underset{x \to -1^{-}}{lim} \dfrac {x - 2}{x + 1} = + \infty$
$\large \underset{x \to -1^{+}}{lim} \dfrac {x^{2} - 3x + 2}{x^{2} - 1} = \underset{x \to -1^{+}}{lim} \dfrac {(x - 2)(x - 1)}{(x -1)(x +1)} = \underset{x \to -1^{+}}{lim} \dfrac {x - 2}{x + 1} = - \infty$
nên đồ thị hàm số tiệm cận đứng x = -1
+ $\large \underset{x \to 1^{-}}{lim} \dfrac {x^{2} - 3x + 2}{x^{2} - 1} = \underset{x \to 1^{-}}{lim} \dfrac {(x - 2)(x - 1)}{(x -1)(x +1)} = - \dfrac {1}{2}$
$\large \underset{x \to 1^{+}}{lim} \dfrac {x^{2} - 3x + 2}{x^{2} - 1} = \underset{x \to 1^{+}}{lim} \dfrac {(x - 2)(x - 1)}{(x -1)(x +1)} = - \dfrac {1}{2}$
Nên đường thẳng x = -1 không là tiệm cận đứng
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới