Ở ruồi giấm, gen quy định về màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên

Ở ruồi giấm, gen quy định về màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên

4.4/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 18 Aug 2022

Lưu về Facebook:

Câu hỏi:

Ở ruồi giấm, gen quy định về màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên NST thường: alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đên, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: lai giữa 2 cá thể đều có kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên, thu được $\large  F_1$ có số ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 10,375%; các con đực $\large  F_1$ đều có mắt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1)    Số loại kiểu gen ở $\large  F_1$ là 14
(2)    Ở $\large  F_1$ số cá thể có kiểu gen giống mẹ chiếm 10%
(3)    Trong số các thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ $\large  F_1$, tỉ lệ cá thể mang 3 alen trội chiếm 100/183
(4)    Số con có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở $\large  F_1$ chiếm 183/800
 

Đáp án án đúng là: B

Lời giải chi tiết:

Phương pháp: 
Bước 1: Biện luận kiểu gen của P dựa vào các kiểu hình để cho: 
+ Màu mắt ở $\large  F_1$
+ Tỉ lệ 1 kiểu hình ở $\large  F_1$
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại 
Sử dụng công thức: 
+ P dị hợp 1 cặp gen: $\large  Aa, Bb \times Aa, bb: A-B- = 0,25\, + \, aabb; A-bb = 0,5 – aabb, aaB- = 0,25 – aabb$
Bước 3: Xét các phát biểu: 
Cách giải: 
Đời $\large  F_1$
+ Con đực toàn mắt trắng $\large  \to$ con cái P: $\large  X^dX^d$
+ Con ruồi mắt đỏ - con đực P: \;a X^DY$
$\large  \to X^dX^d \times X^DY\to 1 X^DX^d: 1 X^dY$
Để cho: có số ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm $\large  10,375\% \dfrac{ab}{ab}\, X^DX^d = 10, 375\%\to \dfrac{ab}{ab} = 0,2075\to ab ♂ = 0,2075: 0,5 ab = 0,415$ (vì con đực không có HVG) là giao tử liên kết $\large  \to$ con cái P: $\large  \dfrac{AB}{ab} X^dX^d; f = 17\%\to$ con đực có thể có kiểu gen $\large  \dfrac{AB}{ab} X^DY$ hoặc $\large  \dfrac{aB}{ab}X^DY$; giả sử con đực có kiểu gen: $\large  \dfrac{Ab}{ab}X^DY$
Xét các phát biểu: 
(1)    Đúng, số kiểu gen tối đa là $\large  7\times 2 = 14$ (HVG ở 1 bên có 7 kiểu gen)
(2)    Sai, số các thể có kiểu gen giống mẹ chiếm 0% (vì không tạo được $\large  X^dX^d$)
(3)    Đúng, tỉ lệ thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở $\large  F_1:\, A-B-D- = (0,25 + aabb)\times 0,5X^D = 0,22875$
Tỉ lệ cá thể mang 3 alen trội là: 
$\large  \left( \dfrac{AB}{ab} + \dfrac{AB}{ab}\right)X^DX^d = (0,415\underline{AB}\times 0,5\underline{ab} + 0,085\underline{aB}\times 0,5\underline{Ab})\times 0,5 X^DX^d = 0,125$
Trong số cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ $\large  F_1$, tỉ lệ cá thể mang 3 alen trội chiếm: $\large  \dfrac{0,125}{0,22875} = \dfrac{100}{183}$
(4)    Đúng, số con có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở $\large  F_1$ chiếm: $\large  A-B-X^dY = (0,25 + aabb)\times 0,5 X^dY = 0,22875 = 183/ 200$