MỤC LỤC
Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở $\large {{F}_{1}}$, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%.
II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn bằng 0,6.
IV. Ở thế hệ $\large {{F}_{3}}$, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở $\large {{F}_{2}}$, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 2/17.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Hướng dẫn giải
Có 4 phát biểu đúng, đó là II, III, IV và V.
(I) sai, vì ở $\large F_1$, Aa có tỉ lệ $\large = \dfrac{0,4}{2^1} = 0,2$.
(II) đúng.
(III) đúng, vì đây là quần thể tự phối nên hiệu số giữa kiểu gen AA với kiểu gen aa không thay đổi qua các thế hệ. Ở thế hệ P, tỉ lệ AA – tỉ lệ $\large aa = 0,6 – 0 = 0,6$.
(IV) đúng, ở $\large F_3$, cây hoa trắng có tỉ lệ $\large = \dfrac{0,4 - \dfrac{0,4}{8}}{2} = 0,175 = 7/40\to$ Cây hoa đỏ $\large = 33/40$.
(V) đúng. Hợp tử $\large F_1$ có tỉ lệ kiểu gen là $\large 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. \to$ Cây $\large F_1$ có tỉ lệ kiểu gen $\large = 7/9AA : 2/9Aa$.
Hợp tử $\large F_2$ có tỉ lệ kiểu gen là $\large 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa. \to$ Cây $\large F_2$ có tỉ lệ kiểu gen $\large = 15/17AA : 2/17Aa$.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới