MỤC LỤC
Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P. $\Large ♀\dfrac{AB}{ab}X^DX^d\times ♂\dfrac{Ab}{aB}X^dY$ thu được F1. Trong tổng số cá thể F1 số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?
Lời giải chi tiết:
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính $\Large ab/ab \rightarrow ab =$ ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Viết sơ đồ lai, tách từng cặp NST.
Bước 3: Tính tỉ lệ cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu.
Cách giải:
Quy ước gen:
A- xám, a- đen
B- chân cao, b- chân thấp.
D- mắt nâu; d- mắt đen.
P: $\Large ♀ AB/ab X^D X^d x ♂ Ab/aB X^dY $
$\Large F_1: aabbX^dX^d = 1% $
Có $\Large X^DX^d\times X^dY\rightarrow F_1:1X^DX^d:1X^dX^d:1X^DY:1X^dY$
$\Large \rightarrow$ vậy $\Large aabb = 1% : 0,25 = 4%$
Đặt tần số hoán vị gen $\Large f = 2x (x \le 0,25) $
Có cá thể cái AB/ab cho giao tử $\Large \underline{ab} = 0,5 -x $
Cá thể đực Ab/aB cho giao tử $\Large \underline{ab} = x $
$\Large \rightarrow$ vậy $\Large aabb = (0,5 – x).x = 0,04$
Giải ra, x = 0,1
Vậy cá thể cái AB/ab cho giao tử: $\Large \underline{AB} = \underline {ab} = 0,4$ và $\Large \underline{Ab} = \underline {aB} = 0,1$
cá thể đực Ab/aB cho giao tử: $\Large \underline{AB} = \underline {ab} = 0,1$ và $\Large \underline{Ab} = \underline {aB} = 0,4 $
Vậy cá thể $\Large F_1$ lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu $\Large Ab/ab X^D-$ bằng: $\Large (0,1^2 + 0,4^2) \times 0,5 = 0,085 = 8,5%$
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới