MỤC LỤC
Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ P có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.
II. Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%.
III. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256.
IV. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở P tự thụ, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hinh lặn chiếm tỉ lệ 1/32.
Lời giải chi tiết:
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen ở F1:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA+2pqAa+q2aa=1
Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền ở P:
Áp dụng công thức tính tần số alen trong quần thể qa=aa+Aa/2
→ tính được tần số kiểu gen Aa.
Cách giải:
Khi quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể đạt cân bằng và có cấu trúc di truyền
p2AA+2pqAa+q2aa=1
Ta có tỷ lệ kiểu hình lặn bằng qa2=0,0625→ tần số alen a bằng 0,25
Ở P có 80% cá thể kiểu hình trội →aa=0,2→Aa=(0,25–0,2)×2=0,1→AA=1−aa–Aa=0,7
Xét các phát biểu
I sai, tỷ lệ đồng hợp là 0,9
II đúng, Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 0,10,8=12,5
III đúng, nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phối ngẫu nhiên:(0,7AA:0,1Aa)(0,7AA:0,1Aa)↔(7AA:1Aa)(7AA:1Aa)→ tỷ lệ hoa trắng là 1/8×1/8×1/4=1/256
IV đúng, nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội tự thụ thì tỷ lệ kiểu hình lặn là 1/8×1/4=1/32
Chọn B
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới