MỤC LỤC
Một loại thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của 1 quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
I. Quần thể này là quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở $\large {{F}_{2}}$ chắc chắn là do đột biến.
III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở $\large {{F}_{3}}$ không còn khả năng sinh sản.
IV. Nếu $\large {{F}_{4}}$ vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở $\large {{F}_{3}}$ thì tần số kiểu hình lặn ở $\large {{F}_{5}}$ là 1/16.
Theo lý thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Hướng dẫn giải
I đúng, vì tỷ lệ kiểu gen có xu hướng tăng lên từ đời P đến đời $\large F_3$.
II sai. Vì từ $\large F_1$ sang $\large F_2$ tỷ lệ kiểu gen AA giảm mạnh từ 0,64 xuống còn 0,3; nếu là đột biến thì chỉ làm thay đổi tần số alen và kiểu gen rất chậm.
III đúng. Tỷ lệ kiểu gen ở $\large F_4$ phù hợp với trường hợp ngẫu phối mà ở $\large F_3$ kiểu gen aa không tham gia sinh sản.
$\large F_3: 1AA : 2Aa : 1aa$ các kiểu gen sinh sản là $\large 1AA : 2Aa \to F_4$ là $\large 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa$.
IV đúng. Nếu $\large F_4$ chịu tác động giống $\large F_3$ thì tỷ lệ các kiểu gen sinh sản là $\large 1AA : 1Aa$ khi đó $\large F_5$ có tỷ lệ kiểu hình lặn aa là: $\large (1/4)^2 = 1/16$
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới