Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen

Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen

4.6/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 18 Aug 2022

Lưu về Facebook:

Câu hỏi:

Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe$\times $AabbDdee thu được $\large {F}_{1}$. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
    I. $\large {F}_{1}$ có 36 loại kiểu gen.
    II. Ở $\large {F}_{1}$, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 gặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.
    III. Ở $\large {F}_{1}$, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8.
    IV. Ở $\large {F}_{1}$, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm 3/8.
 

Đáp án án đúng là: C

Lời giải chi tiết:

Chọn đáp án C
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
- I đúng. Số loại kiểu gen: $\large  AaBbDdEe\times AabbDdee$ 
$\large  = (Aa\times Aa)(Bb\times Bb)(Dd\times Dd)(Ee\times ee) = 3\times 2\times 3\times 2 = 36$ loại. (note: trong công thức này sửa cụm (BbxBb) thành (Bbxbb)
- II sai vì $\large  AaBbDdEe\times AabbDdee = (Aa\times Aa)(Bb\times Bb)(Dd\times Dd)(Ee\times ee)$ .(note: trong công thức này sửa cụm (BbxBb) thành (Bbxbb)
$\large  \to$ Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen $\large  (aabbddee)$ có tỉ lệ là $\large  \dfrac{1}{4}\times \dfrac{1}{2}\times \dfrac{1}{4}\times \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{64}$ .
- III đúng. Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:
$\large  A- bbddee + aaB – ddee + aabbD – ee + aabbddee$
$\large  AaBbDdEe \times AabbDdee = (Aa\times Aa)(Bb\times Bb)(Dd\times Dd)(Ee\times ee)$
(note: trong công thức này sửa cụm (BbxBb) thành (Bbxbb)
Theo đó: 
 $\large  A – bbddee$ có tỉ lệ là $\large  \dfrac{3}{4}\times \dfrac{1}{2}\times \dfrac{1}{4}\times \dfrac{1}{2} = \dfrac{3}{64}$ .
 aaB – ddee có tỉ lệ là $\large  \dfrac{1}{4}\times \dfrac{1}{2}\times \dfrac{1}{4}\times \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{64}$ .
 aabbD – ee có tỉ lệ là $\large  \dfrac{1}{4}\times \dfrac{1}{2}\times \dfrac{3}{4}\times \dfrac{1}{2} = \dfrac{3}{64}$ .
  aabbddee có tỉ lệ là $\large  \dfrac{1}{4}\times \dfrac{1}{2}\times \dfrac{1}{4}\times \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{64}$ .
$\large  \to$  Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
$\large  \dfrac{3}{64} + \dfrac{1}{64}+ \dfrac{3}{64}+ \dfrac{1}{64} = \dfrac{8}{64} = 0,125 = 12,5\%$

- IV đúng vì loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm các kiểu hình là 
A – B – D – ee + A – B – ddE - + A – bbD – E - + aaB – D – E -.
$\large  AaBbDdEe \times AabbDdee = (Aa \times Aa)(Bb \times Bb)(Dd \times Dd)(Ee\times Ee) \to$
ta có: (note: trong công thức này sửa cụm (BbxBb) thành (Bbxbb)
 A – B – D – ee có tỉ lệ là $\large  \dfrac{3}{4}\times \dfrac{1}{2} \times \dfrac{3}{4}\times \dfrac{1}{2} = \dfrac{9}{64}$ .
 A – B – ddE – có tỉ lệ là $\large  \dfrac{3}{4}\times \dfrac{1}{2} \times \dfrac{1}{4}\times \dfrac{1}{2} = \dfrac{3}{64}$  .
 A – bbD – E -  có tỉ lệ là $\large  \dfrac{3}{4}\times \dfrac{1}{2} \times \dfrac{3}{4}\times \dfrac{1}{2} = \dfrac{9}{64}$  .
 aaB – D – E - có tỉ lệ là $\large  \dfrac{1}{4}\times \dfrac{1}{2} \times \dfrac{3}{4}\times \dfrac{1}{2} = \dfrac{3}{64}$  .
$\large  \to$ Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là
$\large  \dfrac{9}{64} + \dfrac{3}{64} +\dfrac{9}{64} + \dfrac{3}{64} = \dfrac{24}{64} = \dfrac{3}{8} = 37,5\%$