MỤC LỤC
Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B ($\large{{M}_{A}}>\text{ }{{M}_{B}}$, tỉ lệ số mol tương ứng của A và B là 2 : 3). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch $\large KOH$ vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm các muối kali oleat, kali linoleat và kali panmitat. Mặt khác, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với dung dịch có chứa 1,8 mol $\large B{{r}_{2}}$. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 616,0 lít $\large C{{O}_{2}}$ (đktc) và 444,6 gam $\large{{H}_{2}}O$. Khối lượng của A trong m gam hỗn hợp X là
Lời giải chi tiết:
Quy đổi X thành $\large\left\{ \begin{aligned}
& {{(HCOO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}:u \\
& C{{H}_{2}}:v \\
& {{H}_{2}}:-1,8 \\
\end{aligned} \right.$
BT C: $\large{{n}_{C{{O}_{2}}}}=6u+v=27,5$
BT H: $\large 8u+2v-1,8.2=2.\frac{444,6}{18}$
$\large\Rightarrow \left\{ \begin{aligned}
& u=0,5 \\
& v=24,5 \\
\end{aligned} \right.$
$\large\to {{n}_{A}}=\frac{0,5}{5}.2=0,2\,(mol),\,{{n}_{B}}=0,3\,(mol)$
Muối gồm $\large\left\{ \begin{aligned}
& {{C}_{17}}{{H}_{33}}COONa:a \\
& {{C}_{17}}{{H}_{31}}COONa:b \\
& {{C}_{15}}{{H}_{31}}COONa:c \\
\end{aligned} \right.$
$\large\to \left\{ \begin{aligned}
& {{n}_{NaOH}}=a+b+c=3u=1,5 \\
& {{n}_{B{{\text{r}}_{2}}}}=a+2b=1,8 \\
& {{n}_{C{{H}_{2}}}}=17\text{a}+17b+15c=24,5 \\
\end{aligned} \right.$
$\large\Rightarrow \left\{ \begin{aligned}
& a=0,2 \\
& b=0,8 \\
& c=0,5 \\
\end{aligned} \right.$
$\large a={{n}_{A}}\to $ Chỉ có 1 gốc $\large{{C}_{17}}{{H}_{33}}COO-$ nằm trong A.
$\large b={{n}_{A}}+2{{n}_{B}}\to $A có 1 gốc $\large{{C}_{17}}{{H}_{31}}COO-$và B có 2 gốc $\large{{C}_{17}}{{H}_{31}}COO-$
$\large\Rightarrow \left\{ \begin{aligned}
& A:({{C}_{17}}{{H}_{33}}COO)({{C}_{17}}{{H}_{31}}COO)({{C}_{15}}{{H}_{31}}COO){{C}_{3}}{{H}_{5}} \\
& B:{{({{C}_{17}}{{H}_{31}}COO)}_{2}}({{C}_{15}}{{H}_{31}}COO){{C}_{3}}{{H}_{5}} \\
\end{aligned} \right.$
$\large\to {{m}_{A}}=856.0,2=171,2\,(gam)$
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới