MỤC LỤC
Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết pi (π) nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol $ n_{X}: n_{Y} = 1:5$ thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm $ CO_{2}, H_{2}O, N_{2}$ được dẫn qua dung dịch $ NaOH$ đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của trimetylamin trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn:
$ n_{O_{2}}=0,3125 mol$
khối lượng dung dịch $ NaOH$ tăng $ =m_{CO_{2}}+m_{H_{2}O}=12,89 gam$
Bảo toàn khối lượng ta có:
$ 3,17 + 32.0,3125 = 12,89 + m_{N_{2}}$
$\rightarrow m_{N_{2}}=0,28$ gam
$\rightarrow n_{N_{2}}=0,01$ mol
$\rightarrow n_{X}=0,02$ mol
$\rightarrow n_{Y}=0,02.5=0,1$ mol
Đặt $ n_{CO_{2}}=a, n_{H_{2}O}=b$.
Ta có $44a+18b=12,89 $
BTNT O: $ 2a+b=2.n_{O_{2}}=0,625$
$ \rightarrow a=0,205 \ mol, b=0,215 \ mol$
Số $ \bar{C}=\dfrac{0,205}{0,02+0,1}=1,7$
$\rightarrow$ có 1 chất có 1C nên trong Y có 1 hidrocacbon là $ CH_{4}$
Số $ \bar{H}=\dfrac{0,215.2}{0,12}=3,58$
$\rightarrow$ có 1 chất có số nguyên tử H < 3,58
$\rightarrow$ trong Y có 1 hidrocacbon có 2H nên đó là $ C_{2}H_{2}$
Vậy trong $ Z: C_{2}H_{5}NH_{2}=x \ mol; C_{3}H_{7}NH_{2}=y \ mol; CH_{4}=z \ mol; C_{2}H_{2}=t \ mol$
Ta có: $x + y = 0,02$ (1);
$z + t = 0,1$ (2);
bảo toàn C: $2x + 3y + z + 2t = 0,205$ (3).
Mà: $ n_{H_{2}O}-n_{CO_{2}}=1,5x + 1,5y + z-t = 0,215-0,205 = 0,01$ (4)
Từ (1) (2) (3) (4) suy ra $x = 0,015$; $y = 0,005$; $z = 0,04$; $t = 0,06$
$ \rightarrow \%m_{(CH_{3})_{3}N \ trong \ X}=30,412 \%$
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới