MỤC LỤC
Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi $\Large C=C$. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol $\Large O_2$, thu được 0,93 mol $\Large CO_2$ và 0,8 mol $\Large H_2O$. Nếu thủy phân X trong $\Large NaOH$, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
- Ta có: . Vì khi thủy phân X trong $\Large NaOH$ thu được 2 ancol có cùng cacbon và 2 muối
Trong X có 1 chất là $\Large HCOOC_2H_5$ (A), este đơn chức còn lại là $\Large RCOOC_2H_5$ (B), este 2 chức (C) được tạo từ etylenglicol $\Large C_2H_4(OH)_2$ và hai axit cacboxylic $\Large HCOOH; RCOOH$ (trong gốc $\Large –R$ có 1 liên kết đôi $\Large C=C$)
+ Lúc này $\Large k_A =1 ; k_B =2 ; k_C =3$. Áp dụng
$\Large \frac{\text { quan he }}{ CO _{2} \text{ và } H _{2} O } n _{ B }+2 n _{ C }= n _{ CO _{2}}- n _{ H _{2} O }=0,13$ (1)
$\Large \stackrel { BT: O }{\longrightarrow} 2 n _{ A }+2 n _{ B }+4 n _{ C }=2 n _{ CO _{2}}+ n _{ H _{2} O }-2 n _{ O _{2}}=0,58$ và $\Large n _{ A }+ n _{ B }+ n_C =0,24$
+ Từ (1), (2), (3) ta tính được: $\Large n _{ A }=0,16 mol ; n _{ B }=0,03 mol ; n _{ C }=0,05 mol$
$\Large \stackrel{ BT : C }{\longrightarrow} 3.0,16+0,03 \cdot C _{ B }+0,05 \cdot C _{ C }=0,93(4)$ (với $\Large C _{ B } > 4, C_C > 5$)
+ Nếu $\Large C_B=5$ thay vào (4) ta có: $\Large C _{ C }=6 \Rightarrow$ Thỏa (nếu $\Large C_B$ càng tăng thì $\Large C_C < 6$ nên ta không cần xét nữa)
Vậy (B) là $\Large CH _{2}= CH - COOC _{2} H _{5}$: 0,03 mol $\Large \% m _{ B}=\frac{3}{22,04}=13,61$
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới