MỤC LỤC
Hỗn hợp E gồm 6 trieste X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol ($\large M_X < M_Y = M_Z < M_T = M_P < M_Q$). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch $\large NaOH$ vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 59,04 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toàn bộ F vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 21,36 gam và có 8,064 lít khí $\large H_2$ (đktc) thoát ra. Số nguyên tử hiđro có trong Q là
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\Large \left\{\begin{array}{l}
n _{ OH }=2 n _{ H _{2}}=0,72 mol \\
m _{ ancol }=21,36+ m _{ H _{2}}=22,08
\end{array}\right.$
F có dạng $\large R(OH)_t (\dfrac{0,72}{t}) $
$\Large \Rightarrow M _{ F }=\dfrac{92}{3}. t \stackrel{ t =3}{\longrightarrow}M_F= 92: C _{3} H _{5}( OH )_{3}$
$\large n_F = 0,72 : 3=0,24$ (mol)
$\large \Rightarrow$ số mol của mỗi este = 0,24 : 6=0,04
Hai muối gồm ACOONa, BCOONa (A < B)
X là $\large (ACOO)_3C_3H_5$
Y và Z là $\large (ACOO)_2(BCOO)C_3H_5$
T và P là $\large (ACOO)(BCOO)_2C_3H_5$
Q là $\large (BCOO)_3C_3H_5$
$\large \Rightarrow n_{ACOONa}=n_{BCOONa}=0,36$
$\large \Rightarrow 0,36(A+67) + 0,36(B+67)=59,04$
$\large \Rightarrow A + B = 30$
$\large \Rightarrow$ 2 muối trong G là $\Large \text { HCOONa và } C _{2} H _{5} COONa$
$\Large \Rightarrow$ X là $\Large ( HCOO )_{3} C _{3} H _{5}$,
Y, Z là $\large ( HCOO )_{2}( C _{2} H _{5} COO) C _{3} H _{5}$,
T, P là $\large ( HCOO )( C _{2} H _{5} COO)_{2} C _{3} H _{5}$
Q là $\large ( C _{2} H _{5} COO)_{3} C _{3} H _{5}$.
Vậy Q có 20 nguyên tử H
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới