MỤC LỤC
Đặt điện áp $\Large u=220 \sqrt{2} \cdot \cos 100 \pi t(V)$ hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở $\Large 20 \Omega$ cuộn cảm thuần có độ tự cảm $\Large \dfrac{0,8}{\pi} H$ và tụ điện có điện dung $\Large \dfrac{10^{-3}}{6 \pi} F$. Khi điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở bằng $\Large 110 \sqrt{3} V$ thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn là 20
Lời giải chi tiết:
Phương pháp:
Cảm kháng và dung kháng là $\Large Z_{L}=\omega L ; Z_{C}=\dfrac{1}{\omega C}$
Định luật Ôm: $\Large I=\dfrac{U}{Z}=\dfrac{U}{\sqrt{R^{2}+\left(Z_{L}-Z_{c}\right)^{2}}}$
Ta có: $\Large \left\{\begin{array}{l}
U_{0 R}=I . \sqrt{2} R \\
U_{0 L}=I . \sqrt{2} Z_{L}
\end{array}\right.$
Mà điện áp hai đầu điện trở và hai đầu cuộn cảm vuông pha nên: $\Large \left(\dfrac{u_{R}}{U_{0 R}}\right)^{2}+\left(\dfrac{u_{L}}{U_{0 L}}\right)^{2}=1$
Lời giải:
Cảm kháng và dung kháng: $\Large \left\{\begin{array}{l}
Z_{L}=\omega L=100 \pi \cdot \dfrac{0,8}{\pi}=80 \Omega \\
Z_{C}=\dfrac{1}{\omega C}=\dfrac{1}{\dfrac{10^{-3}}{6 \pi} \cdot 100 \pi}=60 \Omega
\end{array}\right.$
Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong mạch: $\Large I=\dfrac{U}{Z}=\dfrac{U}{\sqrt{R^{2}+\left(Z_{L}-Z_{c}\right)^{2}}}=\dfrac{220}{\sqrt{20^{2}+(80-60)^{2}}}=\dfrac{11}{\sqrt{2}} A$
Ta có: $\Large \left\{\begin{array}{l}
U_{0 R}=I \sqrt{2} \cdot R=\dfrac{11}{\sqrt{2}} \cdot \sqrt{2} .20=220 V \\
U_{0 L}=I . \sqrt{2} \cdot Z_{L}=\dfrac{11}{\sqrt{2}} \cdot \sqrt{2} \cdot 80=880 V
\end{array}\right.$
Mà điện áp hai đầu điện trở và hai đầu cuộn cảm vuông pha nên ta có
$\Large \left(\dfrac{u_{R}}{U_{0 R}}\right)^{2}+\left(\dfrac{u_{L}}{U_{0 L}}\right)^{2}=1 \Rightarrow\left(\dfrac{110 \sqrt{3}}{220}\right)^{2}+\left(\dfrac{u_{L}}{880}\right)^{2}=1 \Rightarrow u_{L}=440 V$
Chọn A.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới