MỤC LỤC
Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát như sau:
Giới đực: $\large 0,8{{X}^{A}}Y:\text{ }0,2{{X}^{a}}Y.$
Giới cái: $\large 0,4{{X}^{A}}{{X}^{A}}:0,4{{X}^{A}}{{X}^{a}}:0,2{{X}^{a}}{{X}^{a}}.$
Sau 1 thế hệ ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể là
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính tần số alen ở 2 giới
+ giới đực: tần số alen bằng tần số kiểu gen.
+ giới cái
Quần thể có thành phần kiểu gen : $\large xX^AX^A: y X^AX^a: zX^aX^a$
Tần số alen $\large p_A = x + \dfrac{y}{2}\to q_a = 1- P_A$
Bước 2: Tần số kiểu gen ở giới XY = tần số alen $\large X^A$ và $\large X^a$ ở giới cái của đời P
Bước 3: Tần số kiểu gen ở giới XX: Nhân tần số alen ở giới cái và giới đực.
Giải chi tiết:
Giới đực: $\large 0,8 X^AY: 0,2X^aY$.
Giới cái: $\large 0,4X^AX^A : 0,4 X^AX^a: 0,2 X^aX^a$
Tần số alen ở giới đực: $\large 0,8 X^A: 0,2X^A$
Tần số alen ở giới cái: $\large p_A = 0,4 + \dfrac{0,4}{2} = 0,6\to a_a = 1 – p_A = 0,4$
Tần số kiểu gen ở
+ giới đực: $\large 0,6X^AY : 0,4X^aY$
+ giới cái: $\large (0,8 X^A: 0,2X^a)(0,6X^A: 0,4X^a) \leftrightarrow 0,48X^AX^A: 0,44X^AX^a: 0,08X^aX^a$
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới