Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
§ 3. BIỂU ĐỒ TRANH
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Biểu đồ tranh sử dụng biểu tượng hoặc hình ảnh để thể hiện dữ liệu. Biểu đồ tranh có tính trực quan, dễ hiểu. Trong biểu đồ tranh, một biểu tượng (hoặc hình ảnh) có thể thay thế cho một số đối tượng. 2. Để đọc và mô tả dữ liệu ở dạng biểu đồ tranh, trước hết ta cần xác định một hình ảnh (biểu tượng) thay thế cho bao nhiêu đối tượng. Từ số lượng hình ảnh (biểu tượng), ta sẽ tính được số đối tượng tương ứng. 3. Để biểu diễn dữ liệu thống kê từ bảng vào biểu đồ tranh, ta thực hiện các bước sau: Bước 1. Chuẩn bị: - Chọn biểu tượng (hoặc hình ảnh) đại diện cho dữ liệu cần biểu diễn. - Xác định mỗi biểu tượng (hoặc hình ảnh) thay thế cho bao nhiêu đối tượng. Bước 2. Vẽ biểu đồ tranh : - Biểu đồ tranh thường gồm hai cột : + Cột 1 : Danh sách phân loại đối tượng thống kê. + Cột 2 : Vẽ các biểu tượng thay thế đủ số lượng các đối tượng. - Ghi tên biểu đồ và các chú thích số lượng tương ứng mỗi biểu tượng của biểu đồ tranh. |
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN.
DẠNG 1: Đọc biểu đồ tranh
Bài 1. Hãy đọc dữ liệu thống kê từ biểu đồ tranh sau đây và ghi vào bảng thống kê tương ứng.
Số học sinh khối 6 đạt điểm 10 môn Toán trong tuần | ||
Ngày | Số học sinh | |
Thứ Hai |
| |
Thứ Ba |
| |
Thứ Tư |
| |
Thứ Năm |
| |
Thứ Sáu | ||
Thứ Bảy |
| |
( = 1 học sinh) |
Hướng dẫn:
Xác định mỗi biểu tượng thay thế cho bao nhiêu học sinh, rồi lập bảng thống kê tương ứng.
Bài 2. Hãy đọc dữ liệu thống kê từ biểu đồ tranh và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Số cây thông trang trí bán trong tháng 12 | ||
Tuần | Số cây thông | |
Tuần 1 |
| |
Tuần 2 |
| |
Tuần 3 |
| |
Tuần 4 |
| |
( = 10 cây thông; = 5 cây thông) |
Hướng dẫn:
DẠNG 2: Vẽ biểu đồ tranh
Bài 3. Theo thống kê của Cổng thông tin điện tử Đồng Tháp, số xã, phường, thị trấn (gọi chung là đơn vị hành chính) của từng huyện, thành phố trong tỉnh Đồng Tháp được thống kê ở bảng sau:
Số xã, phường, thị trấn của từng huyện, thành phố trong tỉnh Đồng Tháp | ||
Huyện, Thành phố | Số đơn vị hành chính | |
Thành phố Cao Lãnh | 15 | |
Thành phố Sa Đéc | 9 | |
Thành phố Hồng Ngự | 7 | |
Huyện Hồng Ngự | 11 | |
Huyện Lai Vung | 12 | |
Huyện Lấp Vò | 13 | |
Huyện Tam Nông | 12 | |
Huyện Tân Hồng | 9 | |
Huyện Thanh Bình | 13 | |
Huyện Tháp Mười | 13 | |
Huyện Cao Lãnh | 18 | |
Huyện Châu Thành | 12 |
Bằng cách dùng biểu tượng phù hợp, hãy vẽ biểu đồ tranh biểu diễn bảng thống kê trên.
https://dongthap.gov.vn/ban-do-hanh-chinh
Hướng dẫn:
Dùng mỗi biểu tượng thay thế cho số đối tượng phù hợp để có thể vẽ ít biểu tượng.
Ví dụ: = 2 đơn vị hành chính; = đơn vị hành chính.
C. BÀI TẬP TỰ GIẢI CÓ ĐÁP SỐ.
Bài 1. Đọc biểu đồ tranh biểu diễn số máy cày của 5 xã và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Xã | Số máy cày |
Xã A | |
Xã B | |
Xã C | |
Xã D | |
Xã E | |
( = 10 máy cày; = 5 máy cày) |
ĐÁP ÁN:
a) Xã C. b) Xã A. c) 15 máy cày. d) 135 máy cày
Bài 2. Hãy đọc dữ liệu thống kê từ biểu đồ tranh và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Số đồng hồ lắp ráp được tại phân xưởng A trong tuần | ||
Ngày | Số đồng hồ | |
Thứ Hai | ||
Thứ Ba | ||
Thứ Tư | ||
Thứ Năm | ||
Thứ Sáu | ||
Thứ Bảy | ||
( = 100 đồng hồ; = 50 đồng hồ) |
ĐÁP ÁN:
Bài 3. Hãy đọc dữ liệu thống kê từ biểu đồ tranh sau đây và ghi vào bảng thống kê tương ứng.
Số bóng đèn bán được trong tuần của cửa hàng A | ||
Ngày | Số bóng đèn | |
Thứ Hai | ||
Thứ Ba | ||
Thứ Tư | ||
Thứ Năm | ||
Thứ Sáu | ||
Thứ Bảy | ||
Chủ nhật | ||
( = 10 bóng đèn; = 5 bóng đèn) |
ĐÁP ÁN:
Số bóng đèn bán được trong tuần của cửa hàng A | ||
Ngày | Số bóng đèn | |
Thứ Hai | 50 | |
Thứ Ba | 40 | |
Thứ Tư | 25 | |
Thứ Năm | 30 | |
Thứ Sáu | 35 | |
Thứ Bảy | 60 | |
Chủ nhật | 85 |
Bài 4. Hãy đọc dữ liệu thống kê từ biểu đồ tranh sau đây và ghi vào bảng thống kê tương ứng.
Số học sinh nữ của các lớp 6 trường THCS... | ||
Lớp | Số học sinh nữ | |
6A1 | ||
6A2 | ||
6A3 | ||
6A4 | ||
6A5 | ||
6A6 | ||
( = 5 học sinh nữ) |
ĐÁP ÁN:
Số học sinh nữ của các lớp 6 trường THCS... | ||
Lớp | Số học sinh nữ | |
6A1 | 15 | |
6A2 | 10 | |
6A3 | 5 | |
6A4 | 10 | |
6A5 | 15 | |
6A6 | 10 |
Bài 5. Bằng cách dùng biểu tượng hoặc hình ảnh phù hợp, em hãy vẽ biểu đồ tranh biểu diễn bảng thống kê sau:
Số xe đạp bán được trong tháng của cửa hàng A | ||
Màu xe đạp | Số xe bán ra | |
Xanh dương | 50 | |
Xanh lá cây | 35 | |
Đỏ | 65 | |
Vàng | 35 | |
Trắng bạc | 25 |
ĐÁP ÁN:
Với mỗi cách dùng biểu tượng (hình ảnh) khác nhau, và quy ước về đối tượng khác nhau thì sẽ có các đáp án khác nhau.
(Dạng bài tập này giúp các em hào hứng hơn vì không ràng buộc cách chọn biểu tượng)
Bài 6. Bằng cách dùng biểu tượng hoặc hình ảnh phù hợp, em hãy vẽ biểu đồ tranh biểu diễn bảng thống kê sau:
Số xe ô tô bán được của cửa hàng A | ||
Năm | Số xe bán ra | |
2016 | 18 | |
2017 | 12 | |
2018 | 30 | |
2019 | 36 | |
2020 | 24 |
ĐÁP ÁN:
Với mỗi cách dùng biểu tượng (hình ảnh) khác nhau, và quy ước về đối tượng khác nhau thì sẽ có các đáp án khác nhau.
D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Hãy đọc dữ liệu thống kê từ biểu đồ tranh và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Số lượng hoa bán được tại cửa hàng A trong tuần | ||
Ngày | Số lượng hoa | |
Thứ Hai | ||
Thứ Ba | ||
Thứ Tư | ||
Thứ Năm | ||
Thứ Sáu | ||
Thứ Bảy | ||
Chủ nhật | ||
( = 10 hoa; = 5 hoa) |
Câu 1. Ngày thứ Ba bán được số hoa gấp đôi số hoa của ngày thứ mấy?
A. Thứ Sáu. B. Chủ nhật. C. Thứ Hai. D. Thứ Tư.
Câu 2. Ngày nào bán được nhiều hoa nhất?
A. Thứ Năm. B. Chủ nhật. C. Thứ Bảy. D. Thứ Ba.
Câu 3. Ngày nào bán được ít hoa nhất?
A. Thứ Hai. B. Chủ nhật. C. Thứ Sáu. D. Thứ Ba.
Câu 4. Tổng số hoa bán được trong tuần của cửa hàng là bao nhiêu?
A. 305 hoa. B. 350 hoa. C. 355 hoa. D. 345 hoa.
Câu 5. Ngày thứ Hai bán ít hơn ngày thứ Tư bao nhiêu hoa?
A. 20 hoa. B. 5 hoa. C. 10 hoa. D. 15 hoa.
Câu 6. Nếu ngày thứ Sáu bán được 60 hoa, thì cần thêm bao nhiêu biểu tượng và ?
A. 2 và 1 . B. 1 và 1 .
C. 2 D. 1 .
CÂU | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
ĐÁP ÁN | C | B | A | C | D | A |
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới