Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
CHUYÊN ĐỀ 1- MỘT SỐ HÌNH HỌC PHẲNG TRONG THỰC TIỄN.
CHỦ ĐỀ 2: HÌNH VUÔNG.
PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa
Định nghĩa: Hình vuông là tứ giác có góc vuông và cạnh bằng nhau.
Hình vuông có:
Các góc , góc , góc , góc bằng nhau và bằng .
Các cạnh bằng nhau.
Hai đường chéo bằng nhau.
Gọi là giao điểm của hai đường chéo ta có: .
2. Công thức tính chu vi
Chu vi hình vuông .
Trong đó : là chu vi hình vuông.
là độ dài cạnh hình vuông.
Chú ý : Trong hình vuông nếu cạnh tăng lên đơn vị thì chu vi tăng lên đơn vị.
3. Công thức tính diện tích
Diện tích hình vuông : .
Trong đó : là diện tích hình vuông
là độ dài cạnh hình vuông.
Chú ý : Trong hình vuông nếu cạnh tăng lên lần thì diện tích tăng lên lần.
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI
Dạng 1: Toán về nhận biết, đếm hình, cắt ghép hình
1.1 Các bài toán đếm hình có trong hình vẽ
I. Phương pháp giải
Trong dạng này học sinh thường mắc những sai lầm là liệt kê các hình còn thiếu hoặc trùng lặp. Để khắc phục ta phải đọc theo một thức tự thật khoa học. Khi đọc lưu ý các hình chỉ đọc lần.
Tính số hình có được trong trường hợp hình có trước có số lượng đỉnh, điểm rất lớn, tổng quát. Ta nên thực hiện theo hai bước:
Bước 1: Tính số hình có được theo yêu cầu đề toán ở trường hợp đơn giản (xét vài trường hợp).
Bước 2: Tìm ra quy luật của số hình (dựa vào quy luật của dãy số). Từ đó dựa vào quy tắc và công thức để tính.
II. Bài toán
Lời giải
Quan sát hình vẽ ta thấy:
Số các hình vuông có độ dài cạnh bằng là: hình vuông.
Số các hình vuông có độ dài cạnh bằng là: hình vuông.
Số các hình vuông có độ dài cạnh bằng là: hình vuông.
Tổng số hình vuông có trong hình vẽ là: hình vuông.
Vậy tổng số hình vuông có trong hình vẽ là hình vuông.
Lời giải
Quan sát hình vẽ ta thấy:
Số các hình vuông có độ dài cạnh bằng là: hình vuông.
Số các hình vuông có độ dài cạnh bằng là: hình vuông.
Số các hình vuông có độ dài cạnh bằng là: hình vuông.
Tổng chu vi các hình vuông là: .
Vậy tổng chu vi các hình vuông là: .
Lời giải
Có loại hình vuông được tạo thành từ các đường lưới cụ thể như sau:
Số hình vuông có kích thước là hình vuông.
Số hình vuông có kích thước là hình vuông.
Số hình vuông có kích thước là hình vuông.
...
Số hình vuông có kích thước là hình vuông.
Số hình vuông có kích thước là hình vuông.
Vậy có tất cả hình vuông.
Màu xanh và số
Lời giải
Theo đề bài ta có bảng sau:
Hình vuông thứ | Số hình tam giác có |
1 |
|
2 | |
3 |
|
4 | |
… | … |
100 |
Số hình tam giác được tạo thành là: 4 × 99 = 396 (tam giác).
Nhận xét: Có thể rút ra công thức tổng quát cho dạng này là với là lần vẽ thứ .
1.2 Các bài toán về cắt ghép hình
I.Phương pháp giải
Trong dạng toán này đầu tiên các em cần lưu ý ở khâu phân tích đề bài rồi vẽ hình.
Từ hình vẽ ta phân tích rồi sử dụng các công thức tính diện tích, tính chu vi để áp dụng tìm các mối quan hệ.
II.Bài toán
Lời giải
Ta chia làm hai trường hợp:
a) Hai hình có kích thước bằng nhau:
Vẽ hình theo các bước sau
Bước 1: Cắt hình vuông 1 theo các đường như hình vẽ, hình vuông 2 giữ nguyên
Bước 2: Xếp hình 1có dạng như sau, hình vuông 2 giữ nguyên:
Bước 3: Ghép vào ta được 1 hình vuông:
b) Hai hình có kích thước khác nhau
Cắt theo các bước sau
Bước 1: Đặt hai hình vuông ở vị trí như sau (để tìm cách vẽ):
Bước 2: Cắt hai hình vuông theo các đường nét đứt sau:
Bước 3: Ghép phần (1) với (1), phần (2) với (2) ta được một hình vuông
Lời giải
Vì miếng tôn có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng nên ta chia miếng tôn thành hai hình vuông bằng nhau theo nét đứt:
Thực hiện cắt hai miếng tôn hình vuông ta làm các bước như sau:
Bước 1: Cắt hình vuông 1 theo các đường trên hình vẽ, hình vuông 2 giữ nguyên
Bước 2: Xếp hình 1có dạng như sau, hình vuông 2 giữ nguyên:
Bước 3: Ghép vào ta được 1 hình vuông:
Lời giải
Trước hết ta cắt mảnh bìa thành hình vuông bằng nhau theo các nét đứt sau:
Ta cắt hai hình vuông để tạo thành một hình vuông ta tiến hành các bước sau:
Bước 1: Cắt hình vuông theo các đường như trên hình vẽ, hình vuông giữ nguyên
Bước 2: Xếp hình 1có dạng như sau, hình vuông 2 giữ nguyên:
Bước 3: Ghép vào ta được 1 hình vuông:
Ta được hình vuông mới và hình vuông còn lại tiếp tục ta làm như sau:
Vẽ hình theo các bước sau:
Bước 1: Đặt hai hình vuông ở vị trí như sau (để tìm cách vẽ):
Bước 2: Cắt hai hình vuông theo các đường nét đứt sau:
Bước 3: Ghép phần (1) với (1), phần (2) với (2) ta được một hình vuông
Lời giải
Độ dài mỗi cạnh hình vuông đó là: .
Khi chia ra hai hình chữ nhật thì tổng chiều rộng của hai hình chữ nhật đó là : .
Khi chia ra hai hình chữ nhật thì chiều dài mỗi hình chữ nhật bằng . Tổng chiều dài của hai hình chữ nhật đó là : .
Tổng chu vi 2 hình chữ nhật đó là: .
Lời giải
Ta có:
Chu vi hình chữ nhật ban đầu Chu vi hình chữ nhật mới lần độ dài cạnh hình vuông.
Suy ra: lần chiều rộng của hình chữ nhật ( hay lần cạnh hình vuông) là: .
Chiều rộng của hình chữ nhật bằng cạnh của hình vuông và bằng:.
Nửa chu vi hình chữ nhật ban đầu là:.
Chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là: .
Vậy Chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là: .
Lời giải
Hai hình chữ nhật có cùng chiều dài là cạnh của hình vuông.
Nửa chu vi hình chữ nhật lớn hơn nửa chu vi hình chữ nhật bé là:.
Mà chiều rộng hình chữ nhật lớn hơn chiều rộng của hình chữ nhật bé là: .
Tổng chiều rộng của hình chữ nhật lớn và chiều rộng của hình chữ nhật bé bằng cạnh của hình vuông và bằng cm nên ta có:
Chiều rộng hình chữ nhật lớn là: .
Chiều rộng của hình chữ nhật bé là: .
Diện tích hình chữ nhật lớn là:.
Diện tích hình chữ nhật bé là:.
Vậy diện tích hình chữ nhật lớn và bé lần lượt là:.
Lời giải
Vì tổng hai chiều rộng hai hình chữ nhật bằng cạnh của hình vuông ban đầu nên tổng chu vi hai hình chữ nhật bằng lần cạnh hình vuông ban đầu và bằng .
Độ dài cạnh hình vuông ban đầu là: .
Chu vi hình chữ nhật lớn là: .
Chiều rộng hình chữ nhật lớn là: .
Diện tích hình chữ nhật lớn là: .
Diện tích hình vuông là: .
Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: .
Lời giải
Chu vi miếng bìa hình vuông là:.
Bạn Hoà cắt miếng bìa đó dọc theo một cạnh được hình chữ nhật nên tổng chiều dài hai hình chữ nhật đó là .
Tổng chu vi miếng hình chữ nhật sau khi được cắt là:.
Ta coi chu vi hình chữ nhật thứ nhất là phần bằng nhau thì chu vi hình chữ nhật thứ hai là 5 phần bằng như thế.
Tổng số phần bằng nhau là: (phần)
Chu vi hình chữ nhật thứ nhất là:
Nửa chu vi hình chữ nhật thứ nhất là:
Ta thấy chiều dài hình chữ nhật thứ nhất và chiều dài hình chữ nhật thứ hai đều bằng cạnh miếng bìa hình vuông ban đầu và bằng .
Chiều rộng hình chữ nhật thứ nhất là: .
Chu vi hình chữ nhật thứ hai là: .
Nửa chu vi hình chữ nhật thứ hai là: .
Chiều rộng hình chữ nhật thứ hai là: .
Vậy chiều dài hai hình chữ nhật bằng , chiều rộng hình chữ thứ nhất là , chiều rộng hình chữ thứ hai là .
Lời giải
Do ba lần chu vi của một hình chữ nhật bằng lần chiều dài của nó nên nếu ta coi chiều dài của hình chữ nhật là phần bằng nhau thì chu vi của nó sẽ là phần bằng nhau như thế.
Tổng chiều dài và chiều rộng là : (phần)
Do đó chiều rộng chiếm số phần là (phần)
Do khi tăng chiều rộng lên , giảm chiều dài đi thì trở thành hình vuông nên hiệu chiều dài và chiều rộng là: .
Chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là : .
Chiều dài của hình chữ nhật là .
Lời giải
Gọi độ dài đường chéo của hình là .
Diện tích của hình vuông là : .
Diện tích của hình vuông là : .
Suy ra .
Vậy rằng diện tích bằng diện tích .
Lời giải
Chu vi hình chữ nhật là : .
Chu vi hình chữ nhật là : .
Ta thấy tổng chu vi hai hình chữ nhật bằng nên:
Suy ra.
Ta thấy ngay là một cạnh của hình chữ nhật
Chiều rộng hình chữ nhật là : .
Diện tích hình chữ nhật là : .
Chiều rộng hình chữ nhật là : .
Diện tích hình chữ nhật là : .
Dạng 2: Diện tích
I.Phương pháp giải
Phương pháp: Sử dụng công thức tính diện tích hình vuông: .
Trong đó là độ dài cạnh hình vuông; là diện tích hình vuông.
II.Bài toán
2.1. Dùng trực tiếp công thức tính diện tích hình vuông
Lời giải
Diện tích hình vuông là: .
Vậy diện tích hình vuông là .
Lời giải
Diện tích hình vuông là: .
Vậy diện tích hình vuông là .
Lời giải
Vì chu vi hình vuông là .
Độ dài cạnh của hình vuông là .
Diện tích của hình vuông là:
Vậy chu vi của hình vuông là .
Lời giải
Vì chu vi của hình vuông là nên độ dài cạnh của hình vuông đó là:
Diện tích của hình vuông là:
Vậy diện tích của hình vuông là .
Lời giải
Vì nửa chu vi của hình vuông là nên chu vi của hình vuông đó là .
Độ dài cạnh của hình vuông là:
Diện tích của hình vuông là:
Vậy diện tích của hình vuông là .
Lời giải
Vì chu vi mảnh đất trồng rau hình vuông là nên độ dài cạnh của mảnh đất trồng rau hình vuông là:
Diện tích mảnh đất trồng rau hình vuông là: .
Vậy diện tích mảnh đất trồng rau hình vuông là
Lời giải
Chu vi mảnh vườn hình vuông là nên độ dài cạnh của mảnh vườn là: .
Diện tích mảnh mảnh vườn hình vuông là: .
Vậy diện tích mảnh mảnh vườn hình vuông là .
Lời giải
Gọi mảnh vườn hình vuông đó là . Nối hai đường chéo của hình vuông cắt nhau tại .
Suy ra: .
Khi đó hình vuông được chia thành tam giác có diện tích bằng nhau.
Diện tích của mỗi tam giác là .
Diện tích hình vuông là: .
Lời giải
Diện tích của thửa ruộng hình vuông là: .
Vì cứ thì thu hoạch được thóc nên thì thu hoạch được số kg thóc là: .
Đổi tạ
Vậy nếu thu hoạch hết lúa trên thửa ruộng đó thì bác Hoa thu hoạch được tạ thóc.
Lời giải
Diện tích của bức tường hình vuông đó là: .
Đổi .
Diện tích của mỗi tấm giấy hình vuông đó là .
Để dán hết bức tường thì cần số tờ giấy là: tờ giấy.
Lời giải
Diện tích của căn phòng hình vuông đó là .
Đổi .
Diện tích của mỗi viên gạch hình vuông là .
Để nát hết căn phòng cần số viên gạch là (viên gạch)
Số tiền để mua viên gạch là: đồng.
Vậy để nát hết nền nhà cần triệu đồng tiền mua gạch.
2.2. Các dạng bài tăng giảm, giảm độ dài các cạnh
Lời giải
Chia phần mở rộng thành 4 hình chữ nhật có diện tích bằng nhau và có chiều rộng là .
Vì diện tích tăng thêm nên diện tích mỗi hình chữ nhật là:.
Chiều dài của mỗi hình chữ nhật là :.
Cạnh ao hình vuông là :.
Diện tích cái ao cũ là :.
Vậy diện tích ao cũ là
Lời giải
Chia phần mở rộng thành 4 hình chữ nhật có diện tích bằng nhau và có chiều rộng là .
Vì diện tích ao tăng thêm nên diện tích mỗi hình chữ nhật là:.
Chiều dài của mỗi hình chữ nhật là: .
Cạnh ao hình vuông là:.
Diện tích cái ao cũ là : .
Vậy diện tích ao cũ là
Lời giải
Cạnh hình vuông ban đầu là: .
Diện tích hình vuông ban đầu là: .
Cạnh hình vuông sau khi tăng là: .
Diện tích hình vuông lúc sau là: .
Vậy diện tích hình vuông tăng lên lần
Lời giải
Cạnh hình vuông ban đầu là: .
Diện tích hình vuông ban đầu là: .
Cạnh hình vuông sau khi tăng là: .
Diện tích hình vuông lúc sau là: .
Vậy diện tích hình vuông tăng lên lần
Lời giải
Độ dài cạnh hình vuông ban đầu là:
Diện tích hình vuông ban đầu là:
Độ dài cạnh hình vuông sau khi giảm là:
Diện tích hình vuông sau khi giảm là:
Vậy diện tích hình vuông giảm đi lần
Lời giải
Chu vi miếng đất hình vuông là:
Cạnh của miếng đất hình vuông (cũng là chiều rộng của hình chữ nhật) là:
Diện tích miếng đất hình vuông là:
Vậy diện tích của miếng đất hình vuông là .
Lời giải
Sau khi mở rộng thêm chiều dài thì phần mảnh đất mở rộng là hình chữ nhật có độ dài một cạnh bằng .
Nửa chu vi của phần đất hình chữ nhật mở rộng là .
Độ dài cạnh hình vuông (cũng là chiều dài hình chữ nhật) là: .
Diện tích miếng đất hình vuông ban đầu là: .
Vậy diện tích của miếng đất hình vuông ban đầu là .
Lời giải
Ta có hình vẽ
Gọi độ dài cạnh hình vuông ban đầu là .
Chu vi hình vuông ban đầu là: .
Chu vi phần mảnh đất hình chữ nhật mới mở rộng là:
Vì phần mảnh đất mở rộng là hình chữ nhật có chu vi nhỏ hơn phần mảnh đất hình vuông ban đầu là nên ta có: .
Diện tích của mảnh đất hình vuông ban đầu là: .
Vậy diện tích của mảnh đất hình vuông ban đầu là: .
Lời giải
Gọi độ dài cạnh hình vuông ban đầu là .
Chu vi hình vuông ban đầu là: .
Chu vi phần mảnh đất hình chữ nhật mới mở rộng là:
Vì phần mảnh đất mở rộng là hình chữ nhật có chu vi lớn hơn phần mảnh đất hình vuông ban đầu là nên ta có: .
Diện tích của mảnh đất hình vuông ban đầu là: .
Vậy diện tích của mảnh đất hình vuông ban đầu là: .
Lời giải
Ta có hình vẽ:
Gọi độ dài cạnh hình vuông là .
Nếu mở rộng về phía đông , mở rộng về phia nam thì được mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là .
Khi đó chiều dài của hình chữ nhật là:
Vì diện tích mảnh đất hình chữ nhật bằng nên:
.
Diện tích mảnh đất ban đầu là .
Lời giải
Hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là: .
Vì chiều dài hình chữ nhật gấp lần chiều rộng nên:
Chiều rộng hình chữ nhật là: .
Độ dài cạnh hình vuông là:
Diện tích hình vuông là: .
Vậy diện tích hình vuông là .
Lời giải
Ta có hình vẽ
Hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là: .
Vì chiều dài hình chữ nhật gấp lần chiều rộng nên:
Chiều rộng hình chữ nhật là: .
Độ dài cạnh hình vuông là: .
Diện tích hình vuông là: .
Vậy diện tích hình vuông là .
Lời giải
Phần diện tích còn lại sau khi đào ao ta chia thành phần như hình vẽ: hình chữ nhật , hình chữ nhật , hình vuông .
Hình vuông có cạnh bằng nên có diện tích bằng:
Tổng diện tích của hình và hình là
Ta có hình và hình đều là hình chữ nhật có chiều dài bằng nhau chiều rộng bằng nhau (bằng cạnh của ao) nên có diện tích bằng nhau.
Mỗi hình có diện tích bằng:
Cạnh của ao có độ dài bằng:
Diện tích của ao bằng:
a) Hỏi số tiền bác Lâm thu được là bao nhiêu sau khi thu hoạch hết rau ở khu vườn. Biết trên mỗi mét vuông bác thu hoạch được rau và mỗi kg rau cải xanh có giá đồng.
b) Em hãy tính diện tích của lối đi xung quanh vườn.
Lời giải
a) Phần đất bác Lâm trồng rau cải xanh là một hình vuông có độ dài một cạnh là:
Diện tích phần đất bác Lâm trồng rau cải xanh là:
Khối lượng rau cải xanh bác Lâm thu được là:
Số tiền bác Lâm thu được sau khi thu hoạch hết rau ở khu vườn là: (đồng)
b) Diện tích mảnh vườn là:
Diện tích của lối đi quanh vườn là:
Vậy diện tích lối đi quanh vườn là
Dạng 3: Chu vi
3.1. Tính chu vi hình vuông dựa vào công thức
I.Phương pháp giải
Sử dụng công thức tính chu vi hình vuông: .
Trong đó: là độ dài cạnh hình vuông.
là chu vi hình vuông.
Trong hình vuông nếu cạnh tăng lên đơn vị thì chu vi tăng lên đơn vị.
Chú ý công thức sau để vận dụng trong quá trình biến đổi: .
Bài toán trồng cây trên đường khép kín:
Trong đó: Số cây = Chu vi hình khép kín Khoảng cách giữa các cây.
II.Bài toán
Lời giải
Chu vi hình vuông là: .
Vậy chu vi hình vuông là .
Lời giải
Chu vi hình vuông là: .
Vậy chu vi hình vuông là .
Lời giải
Chu vi hình vuông là: .
Vậy chu vi hình vuông là .
Lời giải
Gọi độ dài cạnh hình vuông là (cm).
Vì diện tích hình vuông là nên: .
Suy ra độ dài cạnh hình vuông là .
Chu vi của hình vuông là:
Vậy chu vi của hình vuông là: .
Lời giải
Gọi độ dài cạnh hình vuông là (cm).
Vì diện tích hình vuông là nên: .
Suy ra độ dài cạnh hình vuông là .
Chu vi của hình vuông là:
Vậy chu vi của hình vuông là: .
Lời giải
Gọi độ dài cạnh hình vuông là (cm).
Vì diện tích hình vuông là nên: .
Suy ra độ dài cạnh hình vuông là .
Chu vi của hình vuông là:
Vậy chu vi của hình vuông là: .
Lời giải
Gọi độ dài cạnh hình vuông ban đầu là:
Chu vi hình vuông ban đầu là: .
Khi tăng độ dài mỗi cạnh hình vuông lên thì độ dài cạnh hình vuông khi đó là:.
Khi tăng độ dài mỗi cạnh hình vuông lên thì chu vi hình vuông khi đó là: .
Chu vi hình vuông mới tăng so với chu vi hình vuông ban đầu là: .
Vậy nếu độ dài cạnh hình vuông tăng lên thì chu vi hình vuông tăng lên bao nhiêu .
Lời giải
Gọi hai cạnh hình vuông đó lần lượt là giả sử .
Hiệu chu vi của hai hình vuông là nên ta có: (1)
Hiệu diện tích của hai hình vuông đó là nên ta có: (2)
Từ (1) và (2) ta có: Suy ra
Vậy độ dài hai cạnh hình vuông đó là .
Lời giải
Gọi hai cạnh hình vuông đó lần lượt là giả sử .
Tổng chu vi của hai hình vuông là nên ta có: (1)
Vì tỉ số diện tích của hình vuông đó là . nên ta có: (2)
Từ (1) và (2) suy ra .
Vậy độ dài hai cạnh hình vuông đó là .
Lời giải
Chu vi khung tranh là: .
Cần cài số bông hoa xung quanh khung tranh là: (bông hoa)
Lời giải
Chu vi khu vườn hình vuông đó là: .
Số cây trồng được xung quanh khu vườn là: (cây)
Vậy xung quanh vườn trồng cây.
Lời giải
Chu vi khu vườn hình vuông đó là: .
Vì cứ lại trồng cây nên khoảng cách giữa mỗi cây là: .
Số cây trồng được xung quanh khu vườn là: (cây)
Vậy xung quanh vườn trồng cây.
Lời giải
Chu vi hình vuông là:
Số cọc cần để đóng là: (cọc)
Số cây nứa cần để đan là: (cây)
Số tiền để mua cọc là: (đồng)
Số tiền để mua nứa là: (đồng)
Vậy người đó cần đồng để mua cọc và đồng để mua nứa.
Lời giải
Gọi cạnh của hình vuông là , cạnh của hình vuông là , cạnh của hình vuông là .
Ta có tổng chu vi của hình vuông bằng:
.
Vậy tổng chu vi của hình vuông bằng .
Lời giải
Ta có hình vuông lớn và hình vuông nhỏ là: .
Chu vi hình vuông lớn bằng:.
Cạnh của 1 hình vuông nhỏ bằng:.
Chu vi của một hình vuông nhỏ bằng:.
Tổng chu vi của các hình vuông có trong hình đã cho bằng:.
Vậy tổng chu vi của các hình vuông có trong hình đã cho bằng:.
3.2. Các dạng bài tăng giảm, giảm độ dài các cạnh
I.Phương pháp giải
Sử dụng công thức tính chu vi hình vuông: .
Trong đó: là độ dài cạnh hình vuông.
là chu vi hình vuông.
Trong hình vuông nếu cạnh tăng lên đơn vị thì chu vi tăng lên đơn vị.
II.Bài toán
Lời giải
Hình vẽ:
Sau khi mở rộng thêm chiều dài thì được mảnh đất hình chữ nhật nên chiều dài hơn chiều rộng .
Nửa chu vi của mảnh đất hình chữ nhật khi mở rộng là:
Chiều dài của mảnh đất sau khi mở rộng là:
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật đó là:
Suy ra miếng đất hình vuông ban đầu có độ dài cạnh là:
Chu vi của mảnh đất hình vuông ban đầu là:
Vậy chu vi của mảnh đất hình vuông ban đầu là: .
Lời giải
Hình vẽ
Sau khi mở rộng thêm chiều dài thì phần mảnh đất mở rộng là hình chữ nhật có độ dài một cạnh bằng .
Nửa chu vi của mảnh đất hình chữ nhật khi mở rộng là:
Độ dài cạnh của mảnh đất mở rộng là:
Suy ra miếng đất hình vuông ban đầu có độ dài cạnh là:
Chu vi của mảnh đất hình vuông ban đầu là:
Vậy chu vi của mảnh đất hình vuông ban đầu là: .
Lời giải
Ta có hình vẽ
Gọi độ dài cạnh hình vuông ban đầu là .
Chu vi hình vuông ban đầu là: .
Chu vi phần mảnh đất hình chữ nhật mới mở rộng là:
Vì phần mảnh đất mở rộng là hình chữ nhật có chu vi nhỏ hơn phần mảnh đất hình vuông ban đầu là nên ta có: .
Chu vi của mảnh đất hình vuông ban đầu là:
Vậy chu vi của mảnh đất hình vuông ban đầu là: .
Lời giải
Ta có hình vẽ
Gọi độ dài cạnh hình vuông ban đầu là .
Chu vi hình vuông ban đầu là: .
Chu vi phần mảnh đất hình chữ nhật mới mở rộng là:
Vì phần mảnh đất mở rộng là hình chữ nhật có chu vi nhỏ hơn phần mảnh đất hình vuông ban đầu là nên ta có: .
Chu vi của mảnh đất hình vuông ban đầu là: .
Vậy chu vi của mảnh đất hình vuông ban đầu là: .
Lời giải
Gọi độ dài cạnh hình vuông ban đầu là .
Chia phần diện tích tăng thêm thành hình chữ nhật có chiều rộng , chiều dài là
Vì phần diện tích tăng thêm là nên diện tích mỗi hình chữ nhật là: .
Chiều dài của mỗi hình chữ nhật này là:
Độ dài cạnh hình vuông là:
Chu vi của mảnh vườn ban đầu là:
Vậy chu vi của mảnh vườn ban đầu là
Lời giải
Gọi độ dài cạnh hình vuông ban đầu là .
Chia phần diện tích giảm đi thành hình chữ nhật có chiều rộng , chiều dài là .
Vì phần diện tích giảm đi là nên diện tích mỗi hình chữ nhật là: .
Chiều dài của mỗi hình chữ nhật này là:.
Độ dài cạnh hình vuông là: .
Chu vi của mảnh vườn ban đầu là:.
Vậy chu vi của mảnh vườn ban đầu là .
Lời giải
Ta có hình vẽ:
Gọi độ dài cạnh hình vuông là
Nếu mở rộng về phía đông , mở rộng về phia nam thì được mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là .
Khi đó chiều dài của hình chữ nhật là:
Vì diện tích mảnh đất hình chữ nhật bằng nên:.
Vậy chu vi mảnh đất ban đầu là .
Lời giải
Hình vẽ
Hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là: .
Vì chiều dài hình chữ nhật gấp lần chiều rộng nên:
Chiều rộng hình chữ nhật là: .
Độ dài cạnh hình vuông là: .
Chu vi hình vuông là: .
Vậy chu vi hình vuông là .
Lời giải
Ta có hình vẽ
Hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là: .
Vì chiều dài hình chữ nhật gấp lần chiều rộng nên:
Chiều rộng hình chữ nhật là: .
Độ dài cạnh hình vuông là: .
Chu vi hình vuông là: .
Vậy chu vi hình vuông là .
Lời giải
Ta có hình vẽ
Hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là: .
Vì chiều dài hình chữ nhật gấp lần chiều rộng nên:
Chiều rộng hình chữ nhật là: .
Độ dài cạnh hình vuông là: .
Chu vi hình vuông là: .
Vậy chu vi hình vuông là .
🙢 HẾT 🙠
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới