Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HOÁ HỌC BẰNG ĐỒ THỊ
I. LÝ THUYẾT
1. Khái niệm bài tập Hoá học
Trong sách giáo khoa và tài liệu tham khảo ở phổ thông hiện nay, thuật ngữ “ bài tập” chủ yếu được sử dụng theo quan niệm: Bài tập bao gồm cả những câu hỏi và bài toán, mà khi hoàn thành chúng học sinh vừa nắm được vừa hoàn thiện được một tri thức hay một kỹ năng nào đó, bằng cách trả lời miệng, trả lời viết hoặc kèm theo thực nghiệm.
2. Bài tập hoá học bằng đồ thị.
-Bản chất: Biểu diễn sự biến thiên-mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa các đại lượng.
Ví dụ: + Sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố và hợp chất.
+ Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng. Sự chuyển dịch cân bằng.
+ Khí CO2 tác dụng với dung dịch kiềm, muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm…
+ Dung dịch axit tác dụng với dung dịch aluminat, dung dịch cacbonat…
-Cách giải:
+ Nắm vững lý thuyết, các phương pháp giải, các công thức giải toán, các công thức tính nhanh..
+ Biết cách phân tích, đọc, hiểu đồ thị: Đồng biến, nghịch biến, không đổi …
+ Quan hệ giữa các đại lượng: Đồng biến, nghịch biến, không đổi …
+ Tỉ lệ giữa các đại lượng trên đồ thị: Tỉ lệ số mol kết tủa (hoặc khí) và số mol chất thêm vào (OH−, H+…). Áp dụng hình học: tam giác vuông cân, tam giác đồng dạng…
+ Hiểu được thứ tự phản ứng xảy ra thể hiện trên đồ thị.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Khí CO2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 (hoặc Ca(OH)2)
Các phương trình phản ứng có thể xảy ra.
- Giai đoạn 1: Phản ứng tạo kết tủa : Đồ thị đồng biến- nửa trái
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (1)
- Giai đoạn 2: Phản ứng hoà tan kết tủa: Đồ thị nghịch biến- nửa phải
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 (tan) (2)
Phương trình phản ứng tạo hoàn toàn muối hiđrocacbonat
CO2 + OH− → HCO3− (3)
Biểu thức tinh nhanh số mol BaCO3 (hoặc CaCO3)
• Nửa trái đồ thị: Dư Ba(OH)2, chỉ xảy ra phản ứng (1), .
• Nửa phải đồ thị: Dư CO2, xảy ra đồng thời (1) và (2), .
Đồ thị (BaCO3- CO2) (hai nửa đối xứng)
a mol
a1 a a2 2a mol
) 45o
45o (
BaCO3 max
BaCO3
CO2
n
n
0,5a
n
0
(dư Ba(OH)2) (dư CO2) (dư CO2)
Sản phẩm: 1 muối BaCO3 ; 2 muối BaCO3 ; CO2 dư
Ba(OH)2 dư ; và Ba(HCO3)2 ; 1 muối Ba(HCO3)2
Phản ứng xảy ra:(1) ; (1) và (2) ; (2)
• Mở rộng: Khí CO2 tác dụng với dung dịch kiềm (OH−) - tương tự
Các phương trình phản ứng xảy ra:
CO2 + 2OH− → CO32− + H2O (1) (đồ thị đồng biến- nửa trái)
Nếu dư CO2: CO32− + CO2 + H2O → 2HCO3− (2)(đồ thị nghịch biến- nửa phải)
Phương trình phản ứng tạo hoàn toàn muối hiđrocacbonat:
CO2 + OH− → HCO3− (3)
Số mol CO2 (max) = số mol OH− (trong dung dịch).
Đồ thị (CO32−- CO2) tương tự đồ thị (BaCO3- CO2) (hai nửa đối xứng)
Biểu thức tinh nhanh số mol CO32−.
- Nửa trái đồ thị: Dư OH−, chỉ xảy ra phản ứng (1), .
- Nửa phải đồ thị: Dư CO2, xảy ra đồng thời (1) và (2), .
Giá trị của a và x trong đồ thị trên lần lượt là
A. 2 và 4. B. 1,8 và 3,6.
C. 1,6 và 3,2. D. 1,7 và 3,4.
Giải:
Cách 1:
Tam giác cân, cạnh đáy bằng: 2a = x
(Số mol CO2 max = số mol OH− = 2×số mol Ba(OH)2).
Hai tam giác vuông cân hai cạnh góc vuông bằng a, góc bằng 45o.
Tam giác vuông cân nhỏ đồng dạng, cạnh góc vuông bằng: 0,5a = x - 3.
Ta có hệ phương trình: 2a = x
0,5a = x - 3 ⇒ a = 2 ; x = 4.
Cách 2: Số mol BaCO3 max = số mol Ba(OH)2 = a mol. Áp dụng, nửa phải của đồ thị:
. Thay số: 0,5a = 2a - 3 ⇒ a = 2 , x = 2a = 4.
Giá trị của x trong đồ thị trên là
A. 0,2. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5.
Giải:
Kéo dài một nhánh của đồ thị cắt trục hoành, ta được dạng cơ bản ban đầu.
x = 1,8 - 1,5 = 0,3
Sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được có nồng độ phần trăm khối lượng là
A. 42,46%. B. 64,51%. C. 50,64%. D. 70,28%.
Giải:
Kéo dài nhánh phải của đồ thị cắt trục hoành, ta được dạng cơ bản ban đầu.
- Số mol BaCO3 kết tủa = 0,4 mol
- Tìm số mol Ba(OH)2 ban đầu. Áp dụng, nửa phải của đồ thị:
Thay số: 0,4= 2- 2,0 ⇒ = 1,2 mol = số mol BaCO3 max = 1,2 mol.
⇒ khối lượng BaCO3 kết tủa = 197.0,4 = 78,8 gam.
- Số mol Ba(HCO3)2 = 1,2 - 0,4 = 0,8
⇒ khối lượng chất tan = 259.0,8 = 207,2 gam.
- Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 400 + m- m=400+ 88-78,8 = 409,2 gam.
- Nồng độ phần trăm khối lượng của Ba(HCO3)2 = = 50,64%.
A. 0,08 và 0,04. B. 0,05 và 0,02.
C. 0,08 và 0,05. D. 0,06 và 0,02.
Giải: -Biện luận:
• Nếu 0,06 và 0,08 mol CO2 cùng nằm ở phía nửa phải của đồ thị.
Áp dụng: .
2b = 2a - 0,06
b = 2a - 0,08 ⇒ a = 0,05 mol, b = 0,02 mol.
Cách khác. So sánh: 0,06 mol CO2 ---------> thu được 2b mol CaCO3
0,08 mol CO2 ---------> thu được b mol CaCO3
⇒ (0,08 - 0,06) = 0,02 mol CO2 hòa tan được b mol CaCO3 theo phương trình sau:
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
b = 0,02 <--- 0,02
Tìm a. Áp dụng, nửa phải đồ thị. b = 0,02 = 2a - 0,08 ⇒ a = 0,05 mol.
• Nếu 0,06 mol CO2 nằm ở nửa phía trái đồ thị, chỉ xảy ra phản ứng (1):
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (1)
0,06 0,06 = 2b ⇒ b = 0,03 mol.
b = 0,03 mol CO2, nằm ở nửa phải đồ thị.
Áp dụng: , thay số: 0,03 = 2a - 0,08
⇒ a = 0,055 mol (không có kết quả, loại !).
Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 1. B. 5 : 2. C. 8 : 5. D. 3 : 1.
Giải:
Số mol Ca(OH)2 = số mol CaCO3 max = a mol.
Áp dụng biểu thức tính nhanh, nửa phải của đồ thị:
, thay số:
Ta có: 2b = 2a - 0,06
b = 2a - 0,08 ⇒ a = 0,05 , b = 0,02.
Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với hiđro gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 16. B. 18. C. 19. D. 20.
Giải:
Số mol Ca(OH)2 = số mol CaCO3 max = 0,1 mol. Áp dụng biểu thức tính nhanh:
Nửa trái của đồ thị: . Nửa phải của đồ thị: .
Thay số: 0,05 = a ; 0,05 = 2.0,1 - b ⇒ b = 0,15.
Trường hợp 1: CO2 0,05 mol, N2 0,20 mol ⇒ , = 15,6 (gần 16 ≠ 0,4 đơn vị, loại).
Trường hợp 2: CO2 0,15 mol, N2 0,10 mol. ⇒ = 37,6, = 18,8 (gần 19 ≠ 0,2 đơn vị, chọn).
A. 0,1. B. 0,05.
C. 0,2. D. 0,15.
Giải: - Nếu b mol CO2 nằm ở nửa trái của đồ thị, ta có ⇒ b = 0,06 mol.
- Nếu b mol CO2 nằm ở nửa phải của đồ thị, ta có , thay 2b = 0,12.
0,08 = - 0,12 ⇒ = 0,1 mol, V = (0,1 : 0,5) = 0,2 lít.
- Nếu b và 2b mol CO2 đều nằm phải phải đồ thị. ta có:
0,06 = - b ⇒= 0,06 + b (*)
0,08 = - 2b ⇒= 0,06 + 2b (**), loại !
Các phương trình phản ứng xảy ra:
- Giai đoạn 1: Đồ thị đồng biến- nửa trái
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
- Giai đoạn 2: Kết tủa không đổi - đoạn nằm ngang
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
dư CO2: Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
phương trình chung:
CO2 + NaOH → NaHCO3
- Giai đoạn 3: Đồ thị nghịch biến- nửa phải
dư CO2: BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 (tan)
Phương trình phản ứng tạo hoàn toàn muối hiđrocacbonat:
CO2 + OH− → HCO3−
Số mol CO2 (max) = số mol OH− (trong dung dịch).
Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 48 và 1,2. B. 36 và 1,2. C. 48 và 0,8. D. 36 và 0,8.
Giải:
Đồ thị:
Các phương trình phản ứng xảy ra (giải thích trên đồ thị):
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (đoạn (I), đồ thị đồng biến- nửa trái)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
dư CO2: Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
phương trình chung:
CO2 + NaOH → NaHCO3 (đoạn (II), kết tủa không đổi - đoạn nằm ngang)
dư CO2: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (tan) (đoạn (III), (đồ thị nghịch biến- nửa phải)
Theo đồ thị đoạn (II): Số mol CO2 = số mol NaOH = 1,2 mol ⇒ m = 40×1,2 = 48 gam.
Theo đồ thị, trên trục hoành:
• Phương trình phản ứng tạo hoàn toàn muối hiđrocacbonat:
CO2 + OH− → HCO3−
Số mol CO2 (max) = số mol OH− (trong dung dịch).
Số mol CO2 = a + 1,2 + a = 2,8 ⇒ a = 0,8 mol.
Tỉ lệ b : a là
A. 5 : 1. B. 5 : 4. C. 5 : 2. D. 5 : 3.
Giải:
Số mol CO2 (max) = số mol OH− (trong dung dịch) = 1,4 mol = a + 2b.
Thay b = 0,5 mol ⇒ a = 0,4 mol.
b : a = 0,5 : 0,4 = 5 : 4.
Giá trị của m và V lần lượt là
A. 32 và 6,72. B. 16 và 3,36. C. 22,9 và 6,72. D. 36,6 và 8,96.
Giải:
Các phương trình phản ứng xảy ra (giải thích trên đồ thị):
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
hoặc tổng quát: (kim loại Ba, Na) + H2O → (ion kim loại Ba2+, Na+) + 2OH− + H2↑
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (đoạn (I))
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
dư CO2: Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
phương trình chung: CO2 + NaOH → NaHCO3 (đoạn (II)
dư CO2: BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 (tan) (đoạn (III))
• Nếu tạo hoàn toàn muối hiđrocacbonat:
OH− + CO2 → HCO3−
- Số mol Ba(OH)2 = số mol BaCO3↓ (max) = số mol Ba = 0,2 mol.
- Số mol NaOH = 0,2 mol = số mol Na.
- m = 0,2(137 + 23) = 32 gam.
- Số mol OH− = số mol CO2 = 0,6 ⇒ số mol H2 = = 0,3 mol. V = 6,72 lít.
Giá trị của x là
A. 0,10. B. 0,12. C. 0,11. D. 0,13.
Giải:
Đọc trên đồ thị ⇒ x = 0,50 - 0,40 = 0,10 mol.
Giá trị của x là :
A. 3,25. B. 2,50. B. 3,00. D. 2,75.
Giải:
Tìm a = ? 0,5 = 0,4a ⇒ a = 1,25 mol.
Số mol CO2 (lớn nhất) = 3a = 3×1,25 = 3,75 ⇒ x = 3,75 - 0,5 = 3,25 mol.
Giá trị của x là:
A. 0,12 mol. B. 0,11 mol. C. 0,13 mol. D. 0,10 mol.
Giải: Kéo dài nhánh phải của đồ thị cắt trục hoành, ta được dạng cơ bản.
Tam giác vuông cân: x = 0,45 - 0,35 = 0,10 mol.
Tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 51,08%. B. 42,17%. C. 45,11%. D. 55,45%.
Giải: Kéo dài nhánh phải của đồ thị cắt trục hoành, ta được dạng cơ bản.
- Số mol Ba(OH)2 ban đầu = 0,8 mol.
- Số mol BaCO3 = 0,2 mol ⇒ khối lượng BaCO3 = 197.0,2 = 39,4 gam.
- Số mol Ba(HCO3)2 = 0,6 mol ⇒ khối lượng Ba(HCO3)2 = 259.0,6 = 155,4 gam.
- Số mol KOH = 1,0 mol = số mol KHCO3 ⇒ khối lượng KHCO3 = 100.1 = 100 gam.
- Số mol CO2 = 2,4 mol ⇒ khối lượng CO2 = 44.2,4 = 105,6 gam.
- Tổng khối lượng chất tan = 155,4 + 100 = 255,4 gam.
- Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 500 + 105,6 - 39,4 = 566,2 gam.
- Tổng nồng độ phần trăm khối lượng chất tan = = 45,11%.
Giá trị của V là
A. 300. B. 250. C. 400. D. 150.
Giải: [OH−] = 0,2 + 2.0,1 = 0,4M.
• Phương trình phản ứng tạo hoàn toàn muối hiđrocacbonat:
CO2 + OH− → HCO3−
Số mol CO2 (max) = số mol OH− (trong dung dịch) = 0,13 + 0,03 = 0,16 mol.
V = = 0,4 lít = 400 ml.
Các phương trình phản ứng xảy ra:
- Giai đoạn 1: Đồ thị đồng biến- nửa trái
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (1)
- Giai đoạn 2: Đồ thị nghịch biến-nửa phải
Nếu dư NaOH:
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
hoặc: 4NaOH + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O (2)
Phương trình phản ứng tạo hoàn toàn muối AlO2− :
4OH− + Al3+ → AlO2− + 2H2O
Số mol OH− (max) = 4×Số mol Al3+ (trong dung dịch).
- Đồ thị (Al(OH)3- NaOH) (hai nửa không đối xứng)
a
0,5a
0
nNaOH
a1 3a a2 4a
n
n
Al(OH)3
Al(OH)3 max
45o (
(dư AlCl3) (dư NaOH) (dư NaOH)
Sản phẩm: Al(OH)3 Al(OH)3; Al(OH)3 ; NaAlO2 ; NaOH dư
AlCl3 dư ; ; NaAlO2 NaAlO2
Phản ứng xảy ra (1) ; (1) ; (1) và (2); (2) (2)
Số mol các chất (tính nhanh): Nửa trái: ; Nửa phải: .
Biểu thức tinh nhanh số mol Al(OH)3
• Nửa trái đồ thị: Dư Al3+, chỉ xảy ra phản ứng (1), .
• Nửa phải đồ thị: Dư OH−, xảy ra đồng thời (1) và (2), .
Giá trị của a, b tương ứng là
A. 0,3 và 0,6. B. 0,6 và 0,9. C. 0,9 và 1,2. D. 0,5 và 0,9.
Giá trị của x trong đồ thị trên là
A. 2,4. B. 3,2. C. 3,0. D. 3,6.
Giải:
Tính nhanh. Số mol Al(OH)3 max = số mol AlCl3 = 0,8 mol
- Nửa trái đồ thị (I): , thay số ⇒ số mol Al(OH)3 = 0,6 : 3 = 0,2 mol.
- Nửa phải đồ thị (II) , thay số ⇒ nNaOH = 4.0,8 - 0,2 = 3,0 mol.
Tỉ lệ x : y trong sơ đồ trên là
A. 4 : 5. B. 5 : 6. C. 6 : 7. D. 7 : 8.
Giải: Số mol Al(OH)3 max = Số mol Al3+ = a = ⇒ x = 3a.
Nửa phải đồ thị (II): , thay số ta có:
0,4a = 4a - y ⇒ y = 3,6a => x : y = 3a : 3,6a = 5 : 6.
Biểu thức liên hệ giữa x và y trong đồ thị trên là
A. (x + 3y) = 1,26. B. (x + 3y) = 1,68.
C. (x - 3y) = 1,68. D. (x - 3y) = 1,26.
Giải: Gọi số mol kết tủa Al(OH)3 là a. Số mol Al(OH)3 max = 0,42 : 3 = 0,14 mol.
- Nửa trái đồ thị (I): , thay số ⇒ số mol Al(OH)3 = a = .
- Nửa phải đồ thị (II) , thay số ⇒ a = 4.0,14 - y .
Ta có: = 4.0,14 - y ⇒ x + 3y = 1,68.
Biểu thức liên hệ giữa x và y trong sơ đồ trên là;
A. (2x - 3y) = 1,44. B. (2x + 3y) = 1,08.
C. (2x + 3y) = 1,44. D. (2x - 3y) = 1,08.
Giải: Số mol Al(OH)3 max = 0,36 : 3 = 0,12 mol.
- Nửa trái đồ thị (I): , thay số ⇒ số mol Al(OH)3 = a = .
- Nửa phải đồ thị (II) , thay số ⇒ 2a = 4.0,12 - y,
Ta có: 2. + y = 4.0,12 ⇒ 2x + 3y = 1,44.
A. 11,97. B. 8,55. C. 6,84. D. 10,26.
Giải:
Biện luận:
• Nếu 0,09 mol NaOH mol nằm ở nửa trái đồ thị:
Số mol Al(OH)3 = = 3x ⇒ x = 0,01.
0,14 mol NaOH nằm ở nửa phải của đồ thị: Áp dụng: .
Thay số mol Al(OH)3 0,02 mol. 0,02 = 4 - 0,14
⇒ số mol Al3+= 0,04 mol. Số mol Al2(SO4)3 0,02 mol.
m = 0,02×342 = 6,84 gam (Al2(SO4)3).
• Nếu 0,09 và 0,14 mol NaOH đều ở nửa phải của đồ thị.
Áp dụng: .
3x = 4.- 0,09 (*)
2x = 4.- 0,14 (**)
Lấy (*) trừ (**) ⇒ x = 0,05, 3x = 0,15 = 4.- 0,09 (*)
⇒ = 0,06 mol < 0,15 mol (Al(OH)3 (loại).
Nếu không biện luận, thay Al2(SO4)3 0,03 mol, khối lượng Al2(SO4)3 = 342×0,03 = 10,26 gam, có một giá trị !
Cách khác. Nếu 0,09 và 0,14 mol NaOH đều ở nửa phải của đồ thị. Tìm a (mol).
Nhận xét: Nghịch biến, số mol KOH tăng, số mol kết tủa giảm.
0,09 mol KOH ------------------- tạo 3x mol Al(OH)3
0,14 mol KOH ------------------- tạo 2x mol Al(OH)3
⇒ (0,14 - 0,09) = 0,05 mol KOH hòa tan được (3a - 2a) = a mol Al(OH)3.
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
(mol) 0,05 ---- x = 0,05 mol;
3x = 3.0,05 = 0,15 mol.
Thay số: 0,15 = 4 - 0,09 ⇒ = 0,06 mol (Al3+) < 0,15 mol (Al(OH)3), loại !
Giá trị của m là
A. 11,97. B. 8,55. C. 6,84. D. 10,26.
Giải: Số mol Al3+ = số mol Al(OH)3 max = x.
Nửa trái: Số mol Al(OH)3 = = 3a ⇒ a = 0,01. Số mol Al(OH)3 0,03 (I) và 0,02 (II) mol.
Nửa phải của đồ thị: , thay số:
0,02 = 4x - 0,14 ⇒ x = 0,04 mol (Al3+) , Al2(SO4)3 0,02 mol. m = 342.0,02 = 6,84 gam.
Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X;
Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi dùng x mol NaOH gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 9. B. 8. C. 8,5. D. 9,5.
Giải: Số mol Al(OH)3 max = số mol Al3+ = b = = 0,08 mol.
Số mol NaOH = 3×0,08 = 0,24 = 4a ⇒ a = 0,06 mol.
Điểm cắt nhau của hai đồ thị, số mol kết tủa bằng nhau: Số mol Al(OH)3 = số mol Zn(OH)2.
(nửa trái của đồ thị- đồng biến).
⇒ x = 0,144 mol (nửa phải của đồ thị- nghịch biến).
Số mol Al(OH)3 = = 0,048 mol.
Tổng khối lượng kết tủa = 0,048(78 + 99) = 8,496 gam.
Các phương trình phản ứng xảy ra:
- Giai đoạn 1: Không có kết tủa, đoạn nằm ngang
NaOH + HCl → NaCl + H2O
- Giai đoạn 2: Đồ thị đồng biến- nửa trái
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
- Giai đoạn 3: Đồ thị nghịch biến- nửa phải
Nếu dư NaOH:
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
hoặc: 4NaOH + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
Nhận xét dạng đồ thị: Đồ thị tịnh tiến sang phía phải.
Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 3. B. 2 : 3 . C. 1 : 1. D. 2 : 1.
Giải: - (I), số mol HCl: a = 0,8 mol.
-(II), số mol Al(OH)3 = 0,4 mol.
- Nửa phải đồ thị (III), số mol NaOH(III) = 2,8 - 0,8 = 2,0 mol.
Áp dụng: , thay số ⇒ 0,4 = 4b - 2 , b = 0,6 mol.
a : b = 0,8 : 0,6 = 4 : 3.
Tỉ số gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 1,7. B. 2,3. C. 2,7. D. 3,3.
Giải: Số mol H+ = 0,6a , số mol Al(OH)3 max = số mol Al3+ = 0,6b .
Số mol OH− (I) = số mol H+ = 0,6a.
Số mol OH− (II) = 2,4b - 0,6a.
Số mol OH− (III) = 1,4a - 0,6a = 0,8a.
- Nửa trái đồ thị (II): , thay số ⇒ số mol Al(OH)3 = y = = 0,8b - 0,2a.
- Nửa phải đồ thị (III): , thay y = 0,8b - 0,2a.
0,8b - 0,2a = 4.0,6b - 0,8a ⇒ 0,6a = 1,6b , = 2,66 ≈ 2,7.
Giá trị của a là
A. 4,05. B. 8,10. C. 5,40. D. 6,75.
Các phương trình phản ứng xảy ra:
- Giai đoạn 1 : Đồ thị đồng biến- nửa trái
3OH− + Fe3+ → Fe(OH)3↓
3OH− + Al3+ → Al(OH)3↓
- Giai đoạn 2 : Đồ thị nghịch biến- nửa phải
Nếu dư OH−: Al(OH)3 hòa tan hết
OH− + Al(OH)3 → AlO2− + 2H2O
hoặc: OH− + Al3+ → AlO2− + 2H2O
- Giai đoạn 3: Kết tủa không đổi, đoạn nằm ngang
dư OH−, còn lại Fe(OH)3.
Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 1. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 2 : 3.
Giải: Nhận xét: Nửa trái đồ thị, tỉ lệ số mol kết tủa và số mol NaOH là 1 : 3.
- (I), số mol Fe(OH)3 = = 0,05 mol. (I), (II), tổng số mol kết tủa: (a + b) = 0,15 ⇒ b = 0,10 mol.
Tỉ lệ x : y là
A. 9 : 11. B. 8 : 11. C. 3 : 4. D. 9 : 10.
Giải: Nhận xét: Nửa trái đồ thị, tỉ lệ số mol kết tủa và số mol NaOH là 1 : 3.
- Tổng số mol kết tủa max là 0,15 mol ⇒ x = 0,15×3 = 0,45 mol.
- (I), số mol Fe(OH)3 = = 0,05 mol.
- (I), (II), tổng số mol kết tủa: (a + b) = 0,15 ⇒ b = 0,10 mol. - (III), y = 0,45 + 0,10 = 0,55 mol.
Các phương trình phản ứng xảy ra:
- Giai đoạn 1: Đồ thị đồng biến- nửa trái
HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl
- Giai đoạn 2: Đồ thị nghịch biến- nửa phải
Nếu dư HCl:
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
hoặc: 4HCl + NaAlO2 → AlCl3 + NaCl + 2H2O
Phương trình phản ứng tạo hoàn toàn muối Al3+
4H+ + AlO2− → Al3+ + 2H2O
Số mol H+ (max) = 4×Số mol AlO2− (trong dung dịch).
Đồ thị (Al(OH)3- HCl) (hai nửa không đối xứng)
a
0,5a
0
nHCl
a1 a a2 4a
n
n
Al(OH)3
Al(OH)3 max
) 45o
(dư NaAlO2) (dư HCl) (dư HCl)
Sản phẩm: Al(OH)3 Al(OH)3; Al(OH)3 ; AlCl3 ; HCl dư
NaAlO2 dư ; AlCl3 ; AlCl3
Phản ứng xảy ra: (1) ;(1) ; (1) và (2) ; (2) (2)
Số mol các chất (tính nhanh): Nửa trái: ; Nửa phải: .
Hình 4: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol Al(OH)3 thu được vào số mol HCl phản ứng với dung dịch muối chứa a mol NaAlO2.
Biểu thức tinh nhanh số mol Al(OH)3
• Nửa trái đồ thị: Dư AlO2+, chỉ xảy ra phản ứng (1), .
• Nửa phải đồ thị: Dư H+, xảy ra đồng thời (1) và (2),
Gọi số mol Al(OH)3 và Al3+ lần lượt là x và y. Ta có: x + y = số mol AlO2− (*)
x + 4y = số mol H+ (**)
Giải hệ phương trình: Nhân (*) với 4, trừ (**) ⇒ x = .
Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 11. B. 3 : 10. C. 2 : 11. D. 1 : 5.
Giá trị của a là
A. 0,25. B. 0,30. C. 0,35 D. 0,24.
Giải: Số mol Al(OH)3 max = 0,4 mol.
Số mol Al(OH)3 = a = 0,25x ⇒ x = 4a. Số mol HCl (II) = 0,85x = 3,4a.
Áp dụng nửa phải đồ thị: , thay số:
a = ⇒ a = 0,25.
Các phương trình phản ứng xảy ra:
- Giai đoạn 1: Không có kết tủa, đoạn nằm ngang
HCl + NaOH → NaCl + H2O
- Giai đoạn 2: Đồ thị đồng biến- nửa trái
HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl
- Giai đoạn 3: Đồ thị nghịch biến- nửa phải
Nếu dư HCl:
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
hoặc: 4HCl + NaAlO2 → AlCl3 + NaCl + 2H2O
Tỉ lệ x : y là
A. 3 : 2. B. 2 : 3 . C. 3 : 4. D. 3 : 1.
Giải: Số mol NaAlO2 = số mol Al(OH)3 max = y.
- (I) số mol HCl = x = 0,6 mol.
- Số mol Al(OH)3 = 0,2 mol.
- (III), nửa phải: Số mol HCl = 1,6 - 0,6 = 1,0 mol.
Áp dụng: , thay số: ⇒ y = 0,4 mol. x : y = 0,6 : 0,4 = 3 : 2
Giá trị của y là
A. 1,4. B. 1,8. C. 1,5. D. 1,7.
Giải: Số mol NaAlO2 = số mol Al(OH)3 max = y.
- (I) số mol HCl = x = 1,1 mol.
- Số mol Al(OH)3 = 1,1 mol.
- (III), nửa phải đồ thị: Số mol HCl = 3,8 - 1,1 = 2,7 mol.
Áp dụng: , thay số: ⇒ y = 1,5 mol.
Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 3. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 2 : 1.
Giải: - Số mol OH−= 2a.
- Số mol AlO2− = số mol Al(OH)3 max = 2b.
- (I), số mol OH− = 2a = số mol H+ = 0,1 mol ⇒ a = 0,05 mol.
- (II), nửa trái của đồ thị, số mol Al(OH)3 = 0,2 mol.
- (III), nửa phải của đồ thị, áp dụng: Áp dụng: ,
số mol Al(OH)3 0,2 mol, số mol H+: (0,7 - 0,1) = 0,6,
thay số: ⇒ b = 0,15 mol.
a : b = 0,05 : 0,15 = 1 : 3.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới