Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
SỞ GD&ĐT ................
TRƯỜNG THPT ................
TỔ: SINH – CÔNG NGHỆ KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC - NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: SINH HỌC
KHỐI LỚP 11
I. Thông tin:
1. Tổ trưởng: .........................
2. Thời gian thực hiện:
- Học kỳ 1: 18 tuần(từ ngày 5/9/2019 đến ngày 16/01/2020) – 27 tiết
- Học kỳ 1: 17 tuần(từ ngày 18/01/2021 đến ngày 25/5/2021) – 25 tiết
II. Kế hoạch cụ thể:
HỌC KỲ I
Từ tuần 1 đến tuần 18(thực học)
HỌC KỲ II
Từ tuần 19 đến tuần 35(thực học)
28 | Tuần 19 | Bài 26. Cảm ứng ở động vật | I. Khái niệm cảm ứng ở động vật. II. Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh. III. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh. | 1.Kiến thức: + Trình bày được khái niệm cảm ứng ở động vật + So sánh cảm ứng ở thực vật và cảm ứng ở động vật + Nêu được cấu tạo và cơ chế hoạt động của các tổ chức thần kinh. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh các hình thức cảm ứng ở động vật. 3.Thái độ: Nhận thức được các hiện tượng cảm ứng trong đời sống 4.Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... | Trên lớp | III.2. Các lệnh ▼ trang 109 – Không thực hiện Mục Câu hỏi và bài tập: Câu 3 – Không thực hiện. |
29 | Bài 27. Cảm ứng ở động vật (tt). | III. 3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống. | 1.Kiến thức: + Nêu được cấu tạo và cơ chế hoạt động của các tổ chức thần kinh. + Giải thích được sự chuyên hoá của hệ thần kinh + Nêu được chiều hướng tiến hoá của hệ thần kinh ở các nhóm sinh vật 2.Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh các hình thức cảm ứng ở động vật. 3.Thái độ: Nhận thức được các hiện tượng cảm ứng trong đời sống 4.Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... | Trên lớp | ||
Bài 28. Điện thế nghỉ. | . | Cả bài – Không dạy | ||||
30 | Tuần 20 | Bài 29. Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh. | I. Điện thế hoạt động. II. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh. | 1 Kiến thức: - Nêu được khái niệm điện sinh học. - Mô tả được quá trình truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh chứa bao miêlin và không có bao miêlin. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, sơ đồ, từ đó phân tích, suy luận, giải thích. - Rèn luyện kĩ năng hợp tác trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Tạo niềm tin, hứng thú trong học tập bộ môn. - Hiểu rõ bản chất của điện tế bào (điện sinh học) làm cơ sở khoa học để giải thích một số hiện tượng sinh lý nhằm chống mê tín dị đoan. 4. Đinh hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... | Trên lớp | I.2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động – Không dạy. II. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh. (Không dạy chi tiết, chỉ phân biệt hai dạng truyền xung thần kinh.) II.2. Lệnh ▼ trang 119 – Không thực hiện. Mục Câu hỏi và bài tập: Câu 2 và câu 3 – Không thực hiện. |
31 | Bài 30. Truyền tin qua xinap. | I. Khái niệm xinap. II. Cấu tạo xinap. III. Quá trình truền tin qua xinap. | 1. Kiến thức: - HS nêu được khái niệm xinap - HS vẽ được hoặc mô tả được cấu tạo của xinap hóa học - HS trình bày được quá trình truyền tin qua xinap - HS giải thích được đặc điểm truyền tin một chiều khi qua xinap 2. Kỹ năng Rèn kỹ năng quan sát và phân tích hình để thu nhận thông tin. Phát triển tư duy lý luận (phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát) 3. Thái độ - Tích cực, thoải mái, tự giác tham gia vào các hoạt động - Có ý thức hợp tác, chủ động, sáng tạo trong học tập 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... | Trên lớp | ||
32 | Tuần 21 | Bài 31. Tập tính ở động vật. | I. Tập tính là gì? II. Phân loại tập tính. III. Cơ sở thần kinh của tập tính. | 1.Kiến thức: - Nêu được khái niệm tập tính của động vật. - Phân biệt được tập tính bẩm sinh và tập tính thứ sinh (học được trong đời sống cá thể). - Hiểu được cơ sở thần kinh của tập tính. 2.Kỹ năng: - Quan sát kênh hình, kênh chữ để hình thành kiến thức - Thảo luận nhóm, trình bày trước tập thể nội dung bài học - Liên hệ thực tiễn và ứng dụng kiến thức vào đời sống. - Xây dựng tập tính cho một số vật nuôi (tự chọn) trong gia đình hoặc thành tập phản xạ có điều kiện ở vật nuôi. 3.Thái độ: - Yêu quý, gần gũi với động vật ở gia đình, trang trại vườn bách thú. - Bảo vệ chăm sóc động vật như bảo vệ chăm sóc mạng sống, bảo vệ môi trường sống của chúng - Giáo dục ý thức ứng dụng các hiểu biết về tập tính động vật vào đời sống và sản xuất. 4. Định hướng phát triển năng lực. Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... | Trên lớp | |
33 | Bài 32. Tập tính ở động vật (tt). | IV. Một số hình thức học tập ở động vật. V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật. | 1.Kiến thức: - Nêu các dạng tập tính chủ yếu ở động vật (săn bắt mồi, tự vệ, sinh sản...). -Trình bày được một số ứng dụng của tập tính vào thực tiễn đời sống. - Phân biệt được một số hình thức học tập ở động vật. 2.Kỹ năng: - Quan sát kênh hình, kênh chữ để hình thành kiến thức - Thảo luận nhóm, trình bày trước tập thể nội dung bài học - Liên hệ thực tiễn và ứng dụng kiến thức vào đời sống. - Xây dựng tập tính cho một số vật nuôi (tự chọn) trong gia đình hoặc thành tập phản xạ có điều kiện ở vật nuôi. 3.Thái độ: - Yêu quý, gần gũi với động vật ở gia đình, trang trại vườn bách thú. - Bảo vệ chăm sóc động vật như bảo vệ chăm sóc mạng sống, bảo vệ môi trường sống của chúng - Giáo dục ý thức ứng dụng các hiểu biết về tập tính động vật vào đời sống và sản xuất. 4. Định hướng phát triển năng lực. Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... | Trên lớp | ||
34 | Tuần 22 | Bài 33. Thực hành: Xem phim về tập tính của động vật. | I. Mục tiêu. II. Chuẩn bị. III. Nội dung và cách tiến hành. IV. Thu hoạch. | 1. Kiến thức: Hs hiểu được các dạng tập tính. 2. Kĩ năng: Thực hiện các hoạt động tìm tòi và sử dụng máy tính, máy chiếu. 3.Thái độ: Yêu thích thiên nhiên và khoa học 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực bố trí thí nghiệm và sử dụng dụng cụ thí nghiệm... | Phòng máy chiếu | |
35 | Bài 34. Sinh trưởng ở thực vật. | I. Khái niệm. II. Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp. |
- Nêu được khái niệm sinh trưởng ở thực vật, mô phân sinh. - Trình bày được các loại mô phân sinh, sinh trưởng sơ cấp, sinh trưởng thứ cấp. - Phân biệt đươc đặc điểm sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp. - Trình bày được sự ảnh hưởng của các nhân tố đến quá trình sinh trưởng ở TV. - Trình bày được một số ứng dụng về kiến thức sinh trưởng ở thực vật. Kỹ năng:- Nghiên cứu tài liệu, tìm tòi, phát hiện và giải quyết vấn đề. - Làm việc nhóm, làm việc độc lập với sách giáo khoa, làm việc qua internet. - Tư duy logic, phân tích, so sánh, tổng hợp. - Thuyết trình, tính toán, thực hành, quan sát. Thái độ:Đam mê tìm hiểu khoa học, vận dụng kiến thức về sinh trưởng của thực vật để vận dụng vào thực tiễn phù hợp với mục tiêu sản xuất và địa phương. 4. Định hướng phát triển năng lực. Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... | Trên lớp | ||
36 | Tuần 23 | Bài 35. Hoocmôn thực vật. | I. Khái niệm. II. Hoocmon kích thích. III. Hoocmon ức chế. | 1.Kiến thức: - Nêu được khái niệm và đặc điểm chung của hoocmôn thực vật. - Kể tên các loại hooc môn thực vật . - Trình bày được tác động sinh lí đặc trưng của mỗi loại hooc môn. - Nêu được ứng dụng chất điều hòa sinh trưởng trong nông nghiệp 2. Kỹ năng: - Phát triển tư duy logic, kỹ năng phân tích tranh vẽ và đọc SGK. 3. Thái độ: Biết được vai trò quan trọng của hoocmôn trong đời sống thực vật, có ý thức trong việc sử dụng trực tiếp các sản phẩm hoocmôn nhân tạo đối với các sản phẩm dùng làm thức ăn. 4. Định hướng phát triển năng lực. Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... | Trên lớp | ( Mục II, III - Không dạy chi tiết, chỉ giới thiệu các loại hoocmôn và vai trò của mỗi loại hoocmôn.) |
37 | Bài 36. Phát triển ở thực vật có hoa. | I. Phát triển là gì? II. Những nhân tố chi phối sự ra hoa. (Không dạy chi tiết, chỉ giới thiệu các nhân tố chi phối sự ra hoa.) III. Mối quan hệ sinh trưởng và phát triển. IV. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển. | 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm về sự phát triển của thực vật. - Trình bày được mối tương quan giữa sinh trưởng và phát triển - Nhận biết sự ra hoa là giai đoạn quan trọng của quá trình phát triển ở thực vật hạt kín - Ứng dụng kiến thức quang chu kì vào sản xuất nông nghiệp (trồng theo mùa vụ và trồng cây trái vụ) 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, làm việc độc lập với sách giáo khoa. 3. Thái độ: - Nhận thức đúng quy luật sinh trưởng và phát triển của cây trồng, mối quan hệ mật thiết giữa hai quá trình để vận dụng trong trồng trọt. - Có ý thức bảo vệ, chăm sóc cây trồng một cách hợp lý. 4. Định hướng phát triển năng lực. Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... | Trên lớp | II. Những nhân tố chi phối sự ra hoa. (Không dạy chi tiết, chỉ giới thiệu các nhân tố chi phối sự ra hoa.) Mục Câu hỏi và bài tập: Câu 3 – Không thực hiện. | |
38,39 | Tuần 24 | Sinh trưởng và phát triển ở động vật Bài 37. Sinh trưởng và phát triển ở động vật Bài 38. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển ở động vật Bài 39. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển ở động vật (tt) | I. Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật. II. Phát triển không qua biến thái. III. Phát triển qua biến thái. IV. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật. | 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm ST & PT ở động vật. - Hiểu được mối tương quan giữa ST & PT ở động vật. - Liệt kê được các giai đoạn phát triển của động vật và đặc điểm từng giai đoạn. - Phân biệt được sự phát triển không qua biến thái, biến thái hoàn toàn & biến thái không hoàn toàn. - Biết được vai trò của yếu tố di truyền đối với sự sinh trưởng và phát triển ở động vật. - Kể tên 1 số loại hoóc môn ảnh hưởng lên sự sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống và không có xương sống - Hiểu được vai trò của các loại hoóc môn đối với sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống và không có xương sống - Nêu được một số nhân tố môi trường và mức độ ảnh hưởng của chúng đến sinh trưởng và phát triển của động vật. - Hiểu một số biện pháp điều khiển quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật và người, từ đó vận dụng vào thực tiễn. - Giải thích được một số hiện tượng sinh lý ở động vật và người 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng chăm sóc sức khỏe bản thân và những người xung quanh - Có kỹ năng nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi giúp vật nuôi sinh trưởng, phát triển tốt 3. Thái độ: Từ những kiến thức về ảnh hưởng của các nhân tố bên trong và bên ngoài đến sinh trưởng, phát triển của động vật có xương sống, học sinh nâng cao được ý thức bảo vệ sức khỏe của bản thân và những người xung quanh 4. Định hướng phát triển năng lực. Rèn luyện cho học sinh năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống | Trên lớp | (Không dạy chi tiết, chỉ giới thiệu hai kiểu phát triển qua biến thái.) 1. Nhân tố bên trong. a. Các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật không xương sống –Khuyến khích học sinh tự đọc. |
Bài 40. Thực hành: Xem phim về sinh trưởng và phát triển ở động vật | Cả bài – Khuyến khích học sinh tự thực hiện | |||||
40 | Tuần 25 | Bài 41. Sinh sản vô tính ở thực vật | I. Khái niệm chung về sinh sản. II. Sinh sản vô tính ở thực vật. |
- Nêu được khái niệm chung về sinh sản. Khái niệm về sinh sản vô tính - Phân biệt các kiểu sinh sản vô tính
- Phát triển kỹ năng giao tiếp - Thuyết trình vấn đề trước đám đông - Quan sát, phân tích, so sánh, tổng, hợp. 3. Thái độ: Ứng dụng SSVT ở thực vật vào trồng trọt 4. Định hướng phát triển năng lực. Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... | Trên lớp | - II.2.a. Lệnh ▼ trang 160 – Không thực hiện. - Mục II.2.b. Hình 41.2- Không phân tích hình, chỉ giới thiệu các hình thức sinh sản sinh dưỡng của thực vật. |
41 | Bài 42: Sinh sản hữu tính ở thực vật | I. Khái niệm. II. Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa. | 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính ở thực vật. - Phân tích được các ưu điểm của sinh sản hữu tính đối với sự phát triển của thực vật qua cơ chế giảm phân và thụ tinh. - Mô tả được quá trình hình thành hạt phấn và túi phấn. - Hiểu được quá trình thụ phấn, thụ tinh ở thực vật. - Mô tả được sự thụ tinh kép ở thực vật có hoa. Ý nghĩa của thụ tinh kép. - So sánh được sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính. - Biết được ứng dụng tạo quả không hạt và ứng dụng khác trong nông nghiệp. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS một số kỹ năng: - Quan sát hình ảnh, phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát kiến thức. - Thu thập, xử lí thông tin, trình bày vấn đề trước đám đông. - Vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn, có tinh thần trách nhiệm với nhiệm vụ được giao, có tinh thần hợp tác. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực tự học; Năng lực giao tiếp; Năng lực ngôn ngữ; Năng lực chuyên biệt (quan sát, phân nhóm, định nghĩa, khảo sát…); Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Trên lớp | ||
42 | Tuần 26 | Bài 43. Thực hành: Nhân giống vô tính ở thực vật bằng giâm, chiết, ghép. | I. Mục tiêu II. Chuẩn bị. III. Nội dung và cách tiến hành. IV. Thu hoạch | 1. Kiến thức: Hs hiểu được các dạng sinh sản vô tính ở thực vật. 2. Kĩ năng: Thực hiện các hoạt động tìm tòi và sử dụng cách dụng cụ làm vườn.. 3.Thái độ: Yêu thích thiên nhiên và khoa học 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực bố trí thí nghiệm và sử dụng dụng cụ thí nghiệm... | Phòng thực hành | |
43 | Ôn tập | Trên lớp | ||||
44 | Tuần 27 | Kiểm tra giữa học kỳ 2 | - Ma trận đề gồm 4 mức theo tỷ lệ 4:3:2:1 - Hình thức đánh giá trắc nghiệm 50%: tự luận 50%. - Số câu hỏi trắc nghiệm 15 câu với 4 lựa chọn và 1 số câu hỏi tự luận - Đề đánh giá và đáp án | - Nhằm đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, trên cơ sở đó đánh giá lại hiệu quả giảng dạy của người thầy để có hướng điều chỉnh cho phù hợp. - Nội dung đánh giá phải phải đảm bảo chuẩn kiến thức –kỹ năng, phù hợp với đối tượng học sinh. | Trên lớp | |
45 | Tuần 28 | Bài 44. Sinh sản vô tính ở động vật | I.Sinh sản vô tính là gì? II. Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật III.Ứng dụng | 1. Kiến thức: -Nêu được khái niệm sinh sản vô tính ở động vật -Phân biệt được các hình thức sinh sản vô tính ở động vật -Nêu được bản chất của sinh sản vô tính. -Nêu được ưu điểm, nhược điểm của sinh sản vô tính 2. Kĩ năng: -Quan sát, phân tích , so sánh . 3. Thái độ: -Có cái nhìn đúng đắn về khoa học, các vấn đề thời đại như nhân bản vô tính, nuôi cấy mô.
Năng lực hợp tác, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học ,năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... | Trên lớp | |
46 | Tuần 29 | Bài 45: Sinh sản hữu tính ở động vật. | I.Sinh sản hữu tính là gì? II. Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. | 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm của sinh sản hữu tính ở động vật . - Nêu được 3 giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính. - Nêu và Phân biệt được chiều hướng tiến hóa trong sinh sản hữu tính ở đv (thụ tinh ngoài với thụ tinh trong, đẻ trứng ,đẻ con). - Phân biệt được các hình thức sinh sản hữu tính ở đv (đẻ trứng và đẻ con) . -Quan sát, phân tích, tổng hợp, vân dụng lí thuyết vào thực tiễn. 3. Thái độ: - Có cái nhìn đúng đắn về khoa học. Có ý thức bảo vệ động vật, đặc biệt vào mùa sinh sản. Nhằm giữ gìn nguồn gen. 4. Đinh hướng phát triển năng lực. Năng lực hợp tác, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... | Trên lớp | |
47 | Tuần 30 | Bài 46. Cơ chế điều hoà sinh sản | I.Cơ chế điều hoà sinh tinh và sinh trứng. II. Ảnh hưởng của thần kinh và môi trường sống đến quá trình sinh tinh và sinh trứng. | 1. Kiến thức: - Trình bày được cơ chế điều hoà sinh tinh và cơ chế điều hòa sinh trứng. - Nêu được những ảnh hưởng của thần kinh và môi trường sống đến quá trình sinh tinh và sinh trứng. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát: Quan sát hình 46. 1 Sơ đồ cơ chế điều hòa sinh tinh, hình 46.2. Sơ đồ cơ chế điều hòa sinh trứng. - Rèn luyện kĩ năng tự học thông qua tự nghiên cứu sách giáo khoa, tự nghiên cứu hình để hình thành kiến thức. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp thông qua phân tích hình 46. 1 Sơ đồ cơ chế điều hòa sinh tinh, hình 46.2 Sơ đồ cơ chế điều hòa sinh trứng để hình thành kiến thức. - Rèn luyện kĩ năng tư duy thông qua trả lời các câu hỏi tổng hợp, câu hỏi có vấn đề. 3. Thái độ: - Có cách nhìn nhận đúng về về một số hiện tượng liên quan đến vấn đề sinh sản. - Có ý thức, tuyên truyền giữ gìn sức khỏe sinh sản, có chế độ nghỉ ngơi và chế độ dinh dưỡng hợp lí để hạn chế ảnh hưởng xấu đến khả năng sinh sản trong thực tiễn. 4. Đinh hướng phát triển năng lực: Năng lực hợp tác, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... | Trên lớp | |
48 | Tuần 31 | Bài 47. Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người. | I.Điều khiển sinh sản ở động vật. II. Sinh đẻ có kế hoạch ở người |
-Trình bày được một số biện pháp điều khiển sinh sản ở động vật. -Kể tên được các biện pháp tránh thai và nêu cơ chế tác dụng của chúng. -Nêu được sinh đẻ có kế hoạch là gì và giải thích vì sao phải sinh đẻ có kế hoạch.
- Quan sát, phân tích hình ảnh (hình 1a, 1b và hình 2a, 2b, 2c, 2d). - Vận dụng kiến thức bài học để giải thích một số hiện tượng ngoài thực tế: + Trong chăn nuôi tằm lấy tơ chủ yếu là tằm đực; nuôi gà lấy thịt chủ yếu là gà trống; nuôi gà lấy trứng chủ yếu là mái….và luôn phát triển số lượng đàn con. + Con người thì có xu hướng sinh từ 1 đến 2 con và luôn tìm các biện pháp tránh thai phù hợp để kế hoạch hóa gia đình. - Làm việc nhóm: thảo luận và trả lời câu hỏi; hoàn thành phiếu học tập.
- Có ý thức bảo vệ sức khỏe sinh sản: dùng bao cao su có thể tránh thai và các bệnh lây qua đường tình dục; trẻ vị thành niên thì không nên quan hệ tình dục và lạm dụng thuốc tránh thai…
Năng lực hợp tác, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... | Trên lớp | |
49, 50 | Tuần 32, 33 | Ôn tập đánh giá cuối năm | - Cảm ứng ở ĐV. - Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh. - Truyền tin qua xinap. - Tập tính ở ĐV. - Sinh trưởng ở TV - Hoocmon TV - Phát triển ở TV có hoa. - Chủ đề: sinh trưởng và phát triển ở ĐV. - Sinh sản ở TV - Sinh sản ở ĐV - Cơ chế điều hoà sinh sản. - Điều khiển sinh sản ở ĐV và sinh đẻ có kế hoạch ở người. | - HS củng cố và hệ thống lại những kiến thức đã học phù hợp với mục tiêu kiểm tra cuối năm. – HS đánh giá được khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức để làm bài kiểm tra. | Trên lớp | |
51 | Tuần 34 | Kiểm tra cuối năm học | - Ma trận đề gồm 4 mức theo tỷ lệ 4:3:2:1 - Hình thức đánh giá trắc nghiệm 50%: tự luận 50%. - Số câu hỏi trắc nghiệm 15 câu với 4 lựa chọn và 1 số câu hỏi tự luận - Đề đánh giá và đáp án | - Nhằm đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, trên cơ sở đó đánh giá lại hiệu quả giảng dạy của người thầy để có hướng điều chỉnh cho phù hợp. - Nội dung đánh giá phải phải đảm bảo chuẩn kiến thức –kỹ năng, phù hợp với đối tượng học sinh. | ||
52 | Tuần 35 | Trả, sửa bài và đánh giá cuối năm học | - Nhằm giúp học sinh đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của bản thân trong học kỳ 2. - Giáo viên đánh giá lại hiệu quả giảng dạy của người thầy để có hướng điều chỉnh cho phù hợp trong năm học đến. | Trên lớp |
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU TỔ TRƯỞNG
.........................
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới