Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
CHUYÊN ĐỀ ĐƯỜNG TRÒN
BỒI DƯỠNG MÔN TOÁN 9
I/ Những kiến thức cơ bản :
Vị trí tương đối | Số điểm chung | Hệ thức |
Hai đường tròn cắt nhau | 2 | R – r <d < R + r |
Hai đường tròn tiếp xúc | 1 | d = R + r ( d = R – r ) |
Hai đường tròn không giao nhau | 0 | d > R + r ( d < R – r ) |
R = r =
r =
R =
R =
Với tam giác vuông tại A : R =
Với tam giác đều cạnh a : R =
r = với ( 2p = a+b+c )
Với tam giác vuông tại A : r =
Với tam giác đều cạnh a : r =
( ra là bán kính đường tròn bàng tiếp góc A )
Với tam giác vuông tại A : ra =
Với tam giác đều cạnh a : ra =
II/ Bài tập vận dụng
Sử dụng tính chất của đường tròn về quan hệ đường kính và dây cung ; dây cung và khoảng cách đến tâm để chứng minh hai đường thẳng vuông góc , so sánh hai đoạn thẳng .
Sử dụng đường kính là dây cung lớn nhất của đường tròn để để xác định vị trí của một đường thẳng , một điểm để có hình đặc biệt hoặc là áp dụng để giải các bài toán về cực trị .
Bài 1 : Trong đường tròn (O) kẻ hai bán kính OA và OB tùy ý và một dây MN vuông góc với phân giác Ox của góc AOB cắt OA ở F và OB ở G . Chứng tỏ rằng MF = NG và FA = GB .
Hướng dẫn chứng minh :
M
N
O
H
F
G
x
1
2
A
B
Sử dụng tính chất đường kính dây cung chứng minh : HM = HN
Chứng minh tam giác OFG cân để : HF = HG ; OF = OG
Từ hai điều trên suy ra điều phải chứng minh .
Bài 2 : Cho hai đường tròn đồng tâm như hình vẽ . So sánh các độ dài :
B
A
E
F
D
C
M
O
H
K
Nếu biết
AB > CD
AB = CD
AB < CD
Bài 3 : Cho (O) và điểm I nằm bên trong đường tròn . Chứng minh rằng dây AB vuông góc với OI tại I ngắn hơn mọi dây khác đi qua I .
Hướng dẫn chứng minh :
Kẻ dây CD bất kì đi qua I không trùng với AB .
Nhờ mối liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây , ta kẻ OK vuông góc với CD .
OI > OK nên AB < CD .
A
B
O
I
K
D
C
* Từ bài tập trên chúng ta thấy nếu bán kính đường tròn bằng R và OI = d chúng ta có thể hỏi :
- Tính độ dài dây ngắn nhất đi qua I ?
- Tính độ dây dài nhất đi qua I ?
Bài 4 : Cho (O;R) và điểm M nằm ngoài đường tròn . Hãy dựng cát tuyến MPQ với đường tròn sao cho MP = MQ .
Hướng dẫn :
Phân tích : Giả sử dựng được hình thỏa mãn đề bài . Kẻ OI vuông góc với PQ .
M
N
O
Q
P
I
Ta có : ⇒ ⇒
Kẻ PN vuông góc MQ ta thấy và P là giao của đường tròn đường kính MN và (O)
Cách dựng : Dựng điểm N rồi dựng điểm P…
X
E
F
A
( xem hình ) .
Bài 1 : Cho tam giác ABC vuông tại A . Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC ; d là tiếp tuyến của đường tròn tại A . Các tiếp tuyến của đường tròn tại B và C cắt d theo thứ tự ở D và E .
Hướng dẫn chứng minh :
a) Sử dụng tính chất tiếp tuyến ta chứng minh được :
A
E
C
O
B
D
b) Sử dụng tính chất tiếp tuyến ta chứng minh được :
DE = DA + EA = BD + EC
c) Sử dụng tính chất tiếp tuyến ta có : BD.CE = DA.EA .
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông cho tam giác DOE DA.EA = OA2 = R2
d) Trung điểm I của DE là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông DOE . Ta thấy OI là đường trung bình của hình thang vuông BDEC nên OI // BD // CE hay OI ⊥ BC hay BC là tiếp tuyến đường tròn đường kính DE .
Bài 2 : Cho hai đường tròn ( O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A . Kẻ các đường kính AOB ; AOC’ . Gọi DE là tiếp tuyến chung của 2 đường tròn ; D ∈ ( O ) ; E ∈ ( O’) . Gọi M là giao điểm của BD và CE .
Hướng dẫn chứng minh :
a) Kẻ tiếp tuyến chung của hai đường tròn đi qua A cắt tiếp tuyến chung DE ở F . Dựa vào tính chất tiếp tuyến ta có FA = FD = FE . Vậy tam giác DAE là tam giác vuông tại A hay góc DAE = 900 .
A
B
C
D
E
F
O
O’
M
b) Tứ giác ADME có nên nó là hình chữ nhật .
c) Từ câu b) AM đi qua trung điểm của DE hay AM trùng với AF nên AM là tiếp tuyến chung của hai đường tròn .
Lời bình :
Bài 3 : Gọi a , b, c là số đo 3 cạnh của tam giác ABC , r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác . Tính diện tích tam giác theo p và r , trong đó p là nửa chu vi tam giác .
Hướng dẫn :
I
A
B
C
E
F
D
Gọi D , E , F là các tiếp điểm .
Theo tính chất tiếp tuyến : ID = IF = IE = r .
Nên : SABC = SABI + SBCI + SACI = ( a + b + c).r = pr
S = pr .
Từ bài tập trên hãy tính :
Bài 1 : Cho A là một điểm cố định trên đường tròn (O) và M là một điểm di động trên đường tròn đó . N là giao của AM với đường kính cố định BC . Chứng minh giao điểm của đường tròn (O) với đường tròn ngoại tiếp tam giác OMN là cố định .
Hướng dẫn chứng minh :
C
B
O
A
D
P
M
N
Kẻ DA // BC . Kẻ đường kính DP .
Ta dễ thấy : ( cùng bằng góc A ) .
Nên đường tròn ngoại tiếp tam giác OMN đi qua P ∈ (O) cố định.
Nhận xét :
Trong bài này P còn là góc nội tiếp của hai đường tròn nên nó đóng vai trò đại lượng trung gian để chứng minh những góc bằng nhau . Kĩ năng này còn được gặp lại khá thường xuyên .
Bài 2 : Cho tham giác ABC có 3 góc nhọn . Đường tròn (O) có đường kính BC cắt AB , AC theo thứ tự ở D , E . Gọi I là giao điểm của BE và CD .
Hướng dẫn chứng minh :
E
B
C
D
A
I
O
a) Dựa vào tính chất góc chắn nửa đường tròn , ta chứng minh được I là trực tâm của tam giác ABC nên AI ⊥ BC .
b) Góc IAE = EBC góc có cạnh tương ứng vuông góc .
Góc EBC = EDC cùng chắn cung EC .
Từ hai điều trên suy ra điều chứng minh .
c) Góc BAC = 600 ⇒ Góc DBE = 300 chắn cung DE
⇒ Số đo cung DE = 600
⇒ Góc DOE = 600 mà tam giác DOE cân đỉnh O nên DOE là tam giác đều .
Bài 3 : Cho đường tròn (O) đường kính AB . Kẻ tiếp tuyến Ax với đường tròn . Điểm C thuộc nửa đường tròn cùng nửa mặt phẳng với Ax với bờ là AB. Phân giác góc ACx cắt đường tròn tại E , cắt BC ở D .Chứng minh :
A
B
C
D
K
E
H
O
Hướng dẫn giải :
a) AD là phân giác hai cung AE và CE bằng nhau .
Dựa vào góc nội tiếp ta dễ dàng chứng minh được BE vừa là phân giác vừa là đường cao của tam giác ABD , nên ΔABD cân đỉnh B.
b) Dựa vào góc chắn nửa đường tròn .Ta thấy H là trực tâm của ΔABD nên DH ⊥ AB.
c) Ta thấy KE = HE (vì ΔAKH cân đỉnh A) và AE = DE (Δ ABD cân đỉnh B) và AD⊥KH , nên tứ giác AKDH là hình thoi .
* Từ bài tập trên có thể ra các câu hỏi khác :
- Chứng minh OE ⊥ AC .
- Tìm vị trí của C trên cung AB để ΔABD đều
Bài 4 : Cho tam giác ABC nội tiếp (O;R) .Chứng minh rằng :
a) R =
b) R =
Hướng dẫn giải
A
B
C
A’
H
O
a
b
a) Kẻ đường kính AA’lúc đó ΔACA’ vuông tại C .
Dựa vào hệ thức lượng trong tam giác vuông và góc nội tiếp chắn cùng một cung ta có :
Hay
Chứng minh tương tự .
b) Ta thấy hai tam giác vuông AHB và ACA’ đồng dạng nên
hay mà suy ra hay
Từ bài tập trên hãy tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông , tam giác đều .
Chứng minh tứ giác nội tiếp một đường tròn theo một trong các cách sau đây :
Các ví dụ :
Bài 1 : Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn với các đường cao BD , CE .
x
A
B
C
D
E
Hướng dẫn chứng minh :
a) D, E cùng nhìn BC dưới một góc 900 nên tứ giác BEDC nội tiếp .
b) Hai tam giác vuông ABD và ACE đồng dạng . Suy ra AD.AC = AE.AB .
c) vì cùng chắn cung AB.
vì cùng phụ với góc BED .
Nên . Suy ra Ax // ED .
Nhận xét :
Với giả thiết của bài toán trên chúng ta có thể khai thác bài toán theo nhiều hướng và ra được nhiều câu hỏi :
Bài 2 : Cho tứ giác ABCD nội tiếp (O) ; E là điểm chính giữa của cung AB , hai dây EC , ED cắt AB tại P và Q . Các dây AD và EC kéo dài cắt nhau tại I , các dây BC và ED kéo dài cắt nhau tại K . Chứng minh rằng :
A
B
D
C
Q
P
E
I
K
Hướng dẫn :
a) D và C cùng nhìn IK dưới hai góc bằng nhau ( góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau ) . Suy ra tứ giác DIKC nội tiếp .
b) sđ (QDC + QPC) = ½sđ (BE + CB) + ½ sđ (ADC + BE)
= ½ sđ( BE + CB + ADC + BE )
= 1800
Nên tứ giác CDQP nội tiếp .
c) sđ API = ½ sđ( CB + AE ) = ½ sđ ( CB + BE ) = sđ CDK = sđ CIK = ½ sđ CK
Từ đó suy ra IK // AB .
d) EAQ = ADQ ( góc nội tiếp chắn 2 cung bằng nhau ) . Suy ra AE là tiếp tuyến
Bài 3 : Cho tứ giác nội tiếp đường tròn (O) . Chứng minh rằng tích hai đường chéo bằng tổng của tích các cặp cạnh đối diện .
Hướng dẫn :
A
B
C
D
E
Giả sử ACD > ACB .
Lấy E trên BD sao cho ACB = DCE .
Hai tam giác ABC và DEC đồng dạng : AB.DC = AC.DE .
Hai tam giác ADC và BEC đồng dạng : AD.BC = AC.BE .
Cộng từng vế hai đẳng thức trên suy ra điều chứng minh .
II . Bài tập tổng hợp :
Trong phần I , chúng ta đã làm quen dần với các dạng toán tương ứng với những kiến thức cơ bản của đường tròn .
Trong phần II này , chúng ta sẽ nâng cao kĩ năng giả toán trên những bài tập tổng hợp của những dạng toán trên .
Trong các câu hỏi trên tùy theo từng bài mà ra các câu hỏi sao cho có sự logic giữa các câu thứ nhất , thứ hai và các câu sau .
Thông thường kết quả của các câu trên bao giờ cũng là giả thiết để chứng minh câu dưới, đôi khi cần vẽ thêm hình thì bài toán trở lên đơn giản hơn .
Bài 1 : Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB . Từ A và B kẻ tiếp tuyến Ax và By . Qua điểm M thuộc nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến thứ 3 cắt các tiếp tuyến Ax và By lần lượt tại E và F .
Hướng dẫn :
A
B
F
E
M
O
P
Q
K
H
1) EAO = EMO = 900 . Nên AEMO là tứ giác nội tiếp .
2) Dựa vào tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau có
MPO = MQO = 900 và PMQ = 900 nên PMQO là hình chữ nhật .
3) ΔEMK Δ EFB (g.g) ⇒ mà MF = FB
⇒
ΔEAB Δ KHB (g.g) ⇒ mà ( Ta let) ⇒
Vì EM = EA ⇒ MK = KH .
Bài 2 : Cho (O) cắt (O’) tại A và B . Kẻ cát tuyến chung CBD ⊥ AB ( C ở trên (O) và D ở trên (O’).)
C
D
B
G
K
I
O
O’
A
Hướng dẫn :
Bài 3 : Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại hai điểm A,B . Các đường AO và AO’cắt đường tròn (O) lần lượt tại C và D , cắt đường tròn (O’) lần lượt tại E , F .
E
D
C
B
F
O’
A
O
Hướng dẫn :
DE là tiếp tuyến thì DE vuông góc với OD và O’E (2)
Vậy ODEO’ là hình chữ nhật : Hay OD = O’E ( Hai đường tròn có bán kính bằng nhau )
Bài 4 : Cho (O,R) đường kính AB , đường kính CD di động . Gọi đường thẳng d là tiếp tuyến của đường tròn tại B . Đường thẳng d cắt các đường thẳng AC , AD theo thứ tự tại P và Q .
A
B
Q
D
C
O
P
d
Hướng dẫn :
1. CPB = CDA ( cùng bằng CBA) nên CPB + CDQ = 1800.
2. ΔADC ΔAPQ (g.g) suy ra AD.AQ = AC.AP .
3. Tứ giác ADBC là hình chữ nhật vì có 4 góc vuông.
4. Để SCPQD = 3.SACD ⇒ SADC = ¼ SAPQ tức là tỉ số đồng dạng của hai tam giác này là ½ .
Suy ra AD = ½ AP hay BC = ½ AP mà tam giác ABC vuông tại B nên C là trung điểm của CP
⇒ CB = CA hay ΔACB cân ⇒ CD ⊥ AB .
Bài 5 : Từ một điểm S nằm ngoài đường tròn (O) vẽ hai tiếp tuyến SA , SB và cát tuyến SCD của đường tròn đó .
S
O
D
A
C
B
E
K
Hướng dẫn chứng minh
1) Sử dụng tính chất tiếp tuyến , ta có A , B cùng nhìn SO dưới một góc vuông , nên tứ giác SADO nội tiếp đường tròn đường kính SO .
Dựa vào tính chất đường kính vuông góc với dây cung , ta có SEO = 900 . Nên E thuộc đường tròn đường kính SO .
2) Nếu SA = OA thì SA = AB = OA = OB và góc A vuông nên tứ giác SAOB là hình vuông .
ΔSCB ΔSBD ⇒
Mà SA = SB ⇒ ⇒ AC.BD = AD.BC (1)
Trên SD lấy K sao cho CAK = BAD lúc đó
ΔCAK ΔBAD (g.g) ⇒ AC.DB = AB.CK
ΔBAC ΔDAK (g.g) ⇒ BC.AD = DK.AB
Cộng từng vế ta được AC.BD + BC.AD = AB( CK+DK )= AB.CD (2)
Từ (1) và (2) suy ra : AC.BD + AC.BD = AB.CD hay AC.BD = ½ AB.CD
Vậy AC.BD = AD.BC = ½ AB.CD .
Bài 6 : Cho tam giác ABC vuông ở A . Đường tròn đường kính AB cắt BC tại D . Trên cung AD lấy một điểm E . Nối BE và kéo dài cắt AC tại F .
Hướng dẫn :
A
B
K
F
Q
C
N
D
E
P
M
1) Dựa vào số đo cung ta thấy
C = DEB ⇒ C + DEF = 1800
Nên tứ giác CDEF nội tiếp .
2) ΔBED ΔBCQ ( g.g) ⇒ BPE = BQC
⇒ KPQ = KQP hay ΔKPQ cân .
ΔCNK ΔMK ⇒ EMK = CNK
⇒ BMN = BNM hay ΔBMN cân . ⇒ MN ⊥ PQ và MN cắt PQ là trung điểm của mỗi đường . Nên MNPQ là hình thoi.
3) ΔABC ΔDAB ΔDAC ⇒ ⇒
⇔
⇔ r2 = r12 + r22 .
Bài 7 : Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn nội tiếp (O;R) . Hạ các đường cao AD , BE của tam giác . Các tia AD , BE lần lượt cắt (O) tại các điểm thứ hai M , N . Chứng minh rằng :
Hướng dẫn giải :
a) E,D cùng nhìn AB dưới một góc vuông nên tứ giác AEDB nội tiếp trong một đường tròn đường kính AB có I ( trung điểm của AB ) là tâm
A
N
C
I
B
M
D
E
O
K
H
b) Ta thấy : ABE = ADE ( chắn cung AE )
mà ABE = AMN ( chắn cung AN )
nên ADE = AMN hay DE // MN .
c) Kẻ thêm hình như hình vẽ . Dựa vào góc nội tiếp của tứ giác AEBD suy ra được CN = CM nên OC ⊥ MM ⇒ OC ⊥ DE
Tứ giác HDCE nội tiếp đường tròn tâm K ( trung điểm của HC) đây cũng là đường tròn ngoại tiếp tam giác CDE ⇒ KD = KE và ID = IE nên IK ⊥ DE hay IK // OC và OI // CK nên OIKC là hình bình hành ⇒ KC = OI không đổi .
Bài 8 : Cho tam giác đều nội tiếp đường tròn (O,R)
Hướng dẫn :
1) và AB = AC = BC = R
B
A
C
I
E
O
M
D
H
2) Có MC = MD ( gt)
sđ BMC = ½ sđ BAC = ½ ( 3600 : 3).2 = 1200 .
⇒ CMD = 600 . Vậy ΔCMD đều
3) ΔIMC = ΔIMD ( c.g.c) ⇒ IC = ID .
Khi M di động trên cung nhỏ BC thì D chạy trên đường tròn ( I ; IC )
Khi M ≡ C ⇒ D ≡ C ; M ≡ I ⇒ D ≡ E .
4) ΔACM = ΔBCD ( g.c.g ) ⇒ AM = BD ⇒ S = MA + MB + MC = 2.AM ≤ 2.AI
⇒ S ≤ 4R . S Max= 4R khi AM là đường kính .
Bài 9 : Cho ΔABC ngoại tiếp (O) . Trên BC lấy M , trên BA lấy N , trên CA lấy P sao cho BM=BN và CM = CP . Chứng minh rằng :
Hướng dẫn :
A
B
C
D
P
F
E
M
N
O
a) Từ tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau và giả thiết suy ra :
DN = EM = FP ⇒ ΔODA = ΔOEM = ΔOFP ( c.g.c )
⇒ON = OM = OP hay O là tâm đường tròn ngoại tiếp ΔMNP
b) Từ câu a) suy ra OND = OPF nên tứ giác ANOP nội tiếp .
c) Kẻ OH ⊥ NP .
Có NP = 2 .NH = 2. NO .cosHNO = 2.NO.Cos(A/2)
= 2.OE .Cos (A/2) .
Vậy NPMin = 2r.cos(A/2) .
Khi đó M , N , P trùng với các tiếp điểm .
Bài 10 : Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 3a . Lấy AE = a trên cạnh AD và DF = a trên cạnh DC . Nối AF và BE cắt nhau ở H .
Hướng dẫn :
A
B
C
D
F
E
H
K
a) ΔADF = ΔBAE ⇒DAF = EBA ⇒ BE ⊥ AF .
b) Pitago : BE = AF = a ; EF = a; BF = a
c) Dùng hệ thức lượng : EH = ; HB =
d) Dựa vào tổng 2 góc đối bằng 1800 nên EDFH nội tiếp.
ΔBEK ΔBFH ⇒
e) Dựa vào vuông góc : E , K , C thẳng hàng .
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới