Phương pháp giải toán 9 liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương có lời giải

Phương pháp giải toán 9 liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương có lời giải

4.6/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 22 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Phương pháp giải toán 9 liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương có lời giải

Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé

Bài 3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Quy tắc

  • Muốn khai phương một tích các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả lại với nhau.
  • Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.

Cụ thể: với , .

2. Chú ý

  • Với hai biểu thức không âm A và B, ta có .
  • Đặc biệt khi thì .

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Dạng 1: Khai phương một tích

  • Dựa vào quy tắc khai phương một tích: với , .
  • Nhớ chú ý điều kiện áp dụng.

Ví dụ 1. Tính: a) ; b) .

Ví dụ 2. Tính: a) ; b) .

Ví dụ 3. Đẳng thức đúng với những giá trị nào của và ?

Dạng 2: Nhân các căn bậc hai

  • Dựa vào quy tắc nhân các căn bậc hai: với , .

Ví dụ 4. Tính

a) ; b) .

Ví dụ 5. Tính

a) ; b) .

Ví dụ 6. Thực hiện các phép tính:

a) ; b) ;

c) .

Ví dụ 7. Tính

a) ; b) ; c) .

Dạng 3: Rút gon, tính giá trị của biểu thức

  • Trước hết tìm điều kiện của biến để biểu thức có nghĩa (nếu cần).
  • Áp dụng quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn bậc hai, các hằng đẳng thức để rút gọn.
  • Thay giá trị của biến vào biểu thức đã rút gọn rồi thực hiện các phép tính.

Ví dụ 8. Rút gọn các biểu thức sau:

a) với ; b) với .

Ví dụ 9. Rút gọn các biểu thức sau:

a) ; b) .

Ví dụ 10. Rút gọn biểu thức với .

Ví dụ 11. Rút gọn các biểu thức sau:

a) ; b) ; c) .

Ví dụ 12. Rút gọn các biểu thức sau:

a) ; b) .

Dạng 4: Viết biểu thức dưới dạng tích

Vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử

  • Đặt nhân tử chung.
  • Dùng hằng đẳng thức.
  • Nhóm hạng tử.

Ví dụ 13. Phân tích thành nhân tử (với điều kiện các biểu thức dưới dấu căn đều có nghĩa)

a) ; b) ; c) ; d) .

Ví dụ 14. Phân tích thành nhân tử (với điều kiện các biểu thức dưới dấu căn đều có nghĩa)

a) ; b) ; c) ; d) .

Dạng 5: Giải phương trình

  • Bước 1: tìm điều kiện để biểu thức có chứa căn thức có nghĩa.
  • Bước 2: Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hoặc các hằng đẳng thức đưa phương trình đã cho về dạng phương trình đơn giản hơn.

Chú ý: có thể đưa về dạng tích

  • ;
  • ;
  • .

Ví dụ 15. Giải phương trình .

Ví dụ 16. Giải phương trình .

Ví dụ 17. Giải phương trình .

Ví dụ 18. Giải phương trình .

Ví dụ 19. Giải phương trình .

Dạng 6: Chứng minh bất đẳng thức

Có thể dùng một trong hai cách

  • Cách 1: Biến đổi tương đương.
  • Cách 2: với thì .

Ví dụ 20. Không dùng máy tính hoặc bảng số, chứng minh rằng: .

Ví dụ 21. Không dùng máy tính hoặc bảng số, chứng minh rằng

.

Ví dụ 22. Cho , chứng minh rằng .

Ví dụ 23. Cho , , . Chứng minh rằng

a) ; b) .

Ví dụ 24. Cho , chứng minh rằng .

C. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1. Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính

a) ; b) ; c) ; d) .

Bài 2. Áp dụng quy tắc khai phương một tích hãy tính

a) ; b) ; c) ; d) .

Bài 3. Rút gọn rồi tính

a) ; b) ; c) .

Bài 4. Tính

a) ; b) ; c) ; d) .

Bài 5. Rút gọn các biểu thức sau:

a) ; b) .

Bài 6. Phân tích thành nhân tử

a) ; b) với ; c) ; d) .

Bài 7. Giải phương trình

a) ; b) ; c) ;

d) ; e) ; f) .

Bài 8. Rút gọn các biểu thức: a) với ;

b) với ; c) với ; d) với .

Bài 9. Tính: a) ; b) ;

c) ; d) .

Bài 10. Tìm và , biết .

Bài 11. (*) Rút gọn biểu thức .

HD:

Bài 12. (*) Chứng minh rằng .

HD: .

Bài 13. (*) Tính giá trị của biểu thức .

Cách 1: vì nên .

Bình phương hai vế ta được kết quả rồi tìm .

Cách 2:

.

.

--- HẾT ---