Giáo án stem đại số 9 học kỳ 1 phương pháp mới

Giáo án stem đại số 9 học kỳ 1 phương pháp mới

4.7/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 22 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Giáo án stem đại số 9 học kỳ 1 phương pháp mới

Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

CHƯƠNG I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA

§1. CĂN BẬC HAI

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS biết thế nào là CBH. HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.

2.Kỹ năng: HS thưc hiên được: Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý để so sánh các căn bậc hai số học. HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH.

3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên

- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh

- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

Căn bậc hai

Nắm được định nghĩa căn bậc hai

Tìm được căn bậc hai số học của số a

So sánh được hai căn bậc hai

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

* Kiểm tra bài cũ (giới thiệu chương)

-HS:

A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)

Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh.

Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.

Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs

H: Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học?

Tính:..... ;...... ..... ; ......

H: Tính: ?

Gv dẫn dắt vào bài mới

Hs Trả lời

Hs nêu dự đoán

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HOẠT ĐỘNG 2. Định lý

Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa căn bậc hai số học của số a

Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

Sản phẩm: Tính được căn bậc hai của số a cho trước

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Lớp và GV hoàn chỉnh lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm.

Số dương a có mấy căn bậc hai? Ký hiệu ?

Số 0 có mấy căn bậc hai ? Ký hiệu ?

HS thực hiện ?1/sgk

HS định nghĩa căn bậc hai số học của a

GV hoàn chỉnh và nêu tổng quát.

HS thực hiện ví dụ 1/sgk

?Với a 0

Nếu x = thì ta suy được gì?

Nếu x0 và x2 =a thì ta suy ra được gì?

GV kết hợp 2 ý trên.

HS vận dụng chú ý trên vào để giải ?2.

GV giới thiệu thuật ngữ phép khai phương

GV tổ chức HS giải ?3 theo nhóm..

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1. Căn bậc hai số học:

- Căn bậc hai của một số không âm a là số x sao cho : x2 = a.

- Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương ký hiệu là và số âm ký hiệu là

- Số 0 có đúng 1 căn bậc hai là chính sô 0.

Ta viết = 0

* Định nghĩa: (sgk)

* Tổng quát:

* Chú ý: Với a 0 ta có:

Nếu x = thì x0 và x2 = a

Nếu x0 và x2 = a thì x =.

Phép khai phương: (sgk).

HOẠT ĐỘNG 3. Hai quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai.

Mục tiêu: Hs nêu được hai quy tắc nói trên và vận dụng làm được một số bài tập đơn giản

Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

Sản phẩm: Giải bài tập về quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai.

NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Với a và b không âm.

HS nhắc lại nếu a < b thì ...

GV gợi ý HS chứng minh nếu thì a < b

GV gợi ý HS phát biểu thành định lý.

GV đưa ra đề bài ví dụ 2, 3/sgk

HS giải. GV và lớp nhận xét hoàn chỉnh lại.

GV cho HS hoạt động theo nhóm để giải ?4,5/sgk Đại diện các nhóm giải trên bảng. Lớp và GV hoàn chỉnh lại.

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2. So sánh các căn bậc hai số học:

* Định lý: Với a, b0:

+ Nếu a < b thì .

+ Nếu thì a < b.

* Ví dụ

a) So sánh (sgk)

b) Tìm x không âm :

Ví dụ 1: So sánh 3 và

Giải: C1: Có 9 > 8 nên > Vậy 3>

C2 : Có 32 = 9; ()2 = 8 Vì 9 > 8

3 >

Ví dụ 2: Tìm số x> 0 biết:

a. > 5 b. < 3

Giải:

a. Vì x 0; 5 > 0 nên > 5

x > 25 (Bình phương hai vế)

b. Vì x0 và 3> 0 nên < 3

x < 9 (Bình phương hai vế)Vậy 0 x <9

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

(1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập.

(2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.

(3) NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Bài 3 trang 6 sgk

GV cho học sinh đọc phần hướng dẫn ở sgk

VD: x2 =2 thì x là các căn bậc hai của 2

b\ x2 = 3 c\ x2 = 3,15 d\ x2 = 4,12

Bài tập 5: sbt: So sánh không dùng bảng số hay máy tính.

- Để so sánh các mà không dùng máy tính ta làm như thế nào?

- HS nêu vấn đề có thể đúng hoặc sai

- GV gợi ý câu a ta tách 2 =1+ 1 sau đó so sánh từng phần

- Yêu cầu thảo luận nhóm 5’ sau đó cử đại diện lên trình bày

a\ 2 và b\ 1 và

c\ d\

Mỗi tổ làm mỗi câu

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

b\ x2=3...

c\ x2=3,15...

d\ x2=4,12...

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Học thuộc đinh nghĩa,định lý

- Làm các bài tập 5/sgk,5/sbt

+ Dấu căn xuất phát từ chữ la tinh radex- nghĩa là căn. Đôi khi, chỉ để căn bậc hai số học của a, người ta rút gọn “căn bậc hai của a”. Dấu căn gần giống như ngày nay lần đầu tiên bởi nhà toán học người Hà Lan Alber Giard vào năm 1626. Kí hiệu như hiện nay người ta gặp đầu tiên trong công trình “ Lí luận về phương pháp” của nhà toán học người Pháp René Descartes

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

§2. CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - HS biết dạng của CTBH và HĐT .

- HS hiểu được căn thức bậc hai, biết cách tìm điều kiện xác định của . Biết cách chứng minh định lý và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.

2.Kỹ năng: HS thưc hiên được: Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý để so sánh các căn bậc hai số học. HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH.

3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên

- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh

- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

Căn thức bậc hai và HĐT

Nắm được định nghĩa căn thức bậc hai

Tìm được điều kiện để căn thức có nghĩa

Giải được một số bài tập cơ bản.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)

Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh.

Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.

Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs

H: Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học?

Tính:..... ;...... ..... ; ......

H: Tính: ?

Gv dẫn dắt vào bài mới

Hs Trả lời

Hs nêu dự đoán

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HOẠT ĐỘNG 2. Định lý

Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa căn thức bậc hai

Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

Sản phẩm: Tìm được điều kiện để căn thức bậc hai có nghĩa

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

- GV treo bảng phụ sau đó yêu cầu HS thực hiện ?1 (sgk)

- ? Theo định lý Pitago ta có AB được tính như thế nào.

- GV giới thiệu về căn thức bậc hai.

? Hãy nêu khái niệm tổng quát về căn thức bậc hai.

? Căn thức bậc hai xác định khi nào.

- GV lấy ví dụ minh hoạ và hướng dẫn HS cách tìm điều kiện để một căn thức được xác định.

? Tìm điều kiện để 3x≥ 0 . HS đứng tại chỗ trả lời . - Vậy căn thức bậc hai trên xác định khi nào ?

- Áp dụng tương tự ví dụ trên hãy thực hiện ?2 (sgk)

- GV cho HS làm sau đó gọi HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó chữa bài và nhấn mạnh cách tìm điều kiện xác định của một căn thức Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1) Căn thức bậc hai

?1(sgk)

Theo Pitago trong tam giác vuông ABC có: AC2 = AB2 + BC2

→ AB = → AB =

* Tổng quát ( sgk)

A là một biểu thức → là căn thức bậc hai của A .

xác định khi A lấy giá trị không âm

Ví dụ 1 : (sgk)

là căn thức bậc hai của 3x → xác định khi 3x ≥ 0 → x0 .

?2(sgk)

Để xác định → ta phái có :

5- 2x≥ 0 → 2x ≤ 5 → x ≤ → x ≤ 2,5

Vậy với x≤ 2,5 thì biểu thức trên được xác định.

HOẠT ĐỘNG 3. Hai quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai.

Mục tiêu: Hs nêu được hai quy tắc nói trên và vận dụng làm được một số bài tập đơn giản

Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

Sản phẩm: Giải bài tập về quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai.

NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

- GV treo bảng phụ ghi ?3 (sgk) sau đó yêu cầu HS thực hiện vào phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn.

- GV chia lớp theo nhóm sau đó cho các nhóm thảo luận làm ?3.

- Thu phiếu học tập, nhận xét kết quả từng nhóm , sau đó gọi 1 em đại diện lên bảng điền kết quả vào bảng phụ.

- Qua bảng kết quả trên em có nhận xét gì về kết quả của phép khai phương .

? Hãy phát biểu thành định lý.

- GV gợi ý HS chứng minh định lý trên.

? Hãy xét 2 trường hợp a ≥ 0 và a < 0 sau đó tính bình phương của |a| và nhận xét.

? vậy |a| có phải là căn bậc hai số học của a2 không Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2) Hằng đẳng thức

?3(sgk) - bảng phụ

a

- 2

- 1

0

1

2

3

a2

4

1

0

1

4

9

2

1

0

1

2

3

* Định lý : (sgk)

- Với mọi số a,

* Chứng minh ( sgk)

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

(1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập.

(2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.

(3) NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV ra ví dụ áp đụng định lý, hướng dẫn HS làm bài.

- Áp đụng định lý trên hãy thực hiện ví dụ 2 và ví dụ 3.

- HS thảo luận làm bài, sau đó Gv chữa bài và làm mẫu lại.

- Tương tự ví dụ 2 hãy làm ví dụ 3: chú ý các giá trị tuyệt đối.

- Hãy phát biểu tổng quát định lý trên với A là một biểu thức.

- GV ra tiếp ví dụ 4 hướng dẫn HS làm bài rút gọn .

? Hãy áp dụng định lý trên tính căn bậc hai của biểu thức trên .

? Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối rồi suy ra kết quả của bài toán trên.

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

* Ví dụ 2 (sgk)

a)

b)

* Ví dụ 3 (sgk)

a) (vì )

b) (vì >2)

*Chú ý (sgk)

nếu A≥ 0

nếu A < 0

*Ví dụ 4 ( sgk)

a) ( vì x≥ 2)

b) ( vì a < 0 )

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Học thuộc đinh nghĩa,định lý

- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.

- chuẩn bị bài cho tiết sau.

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

§3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG.

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.

2.Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng về khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên

- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh

- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.

Tìm hiểu cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.

Hiểu được khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

Vận dụng khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai để tính toán và biến đổi biểu thức.

Chứng minh định lí

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

* Kiểm tra bài cũ (nếu có)

-HS: Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học?

Tính:..... ;...... ..... ; ......

A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)

Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh.

Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.

Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs

GV giới thiệu: Ta đã biết mối liên hệ giữa phép tính lũy thừa bậc hai và phép khai phương. Vậy giữa phép nhân và phép khai phương có mối liên hệ nào không?

Gv dẫn dắt vào bài mới

Hs nêu dự đoán

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HOẠT ĐỘNG 2. Định lý

Mục tiêu: Hs nêu được định lý và chứng minh được định lý

Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

Sản phẩm: Định lý tích của hai căn bậc hai.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

-GV : cho HS đọc nội dung ?1 và cho các em tự lực làm bài. Sau đó 1 HS lên bảng trình bày bài làm.

+HS : (= 20)

-GV: khái quát ?1 thành nội dung định lí

-Gọi 1 HS phát biểu định lý. Sau đó GV hướng dẫn HS chứng minh định lý.

-Hướng dẫn:Theo định nghĩa căn bậc hai số học, để chứng minh là căn bậc hai số học của a.b thì ta phải chứng minh điều gì ?

-GV : em hãy tính ()2 = ?

-GV: định lý có thể mở rộng cho tích nhiều số không âm.

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1/ Định lý:

?1. (SGK)

(= 20)

Định lý: Với hai số a và b không âm, ta có

=

Chứng minh : (SGK)

Chú ý: Định lý trên được mở rộng cho tích của nhiều số không âm

HOẠT ĐỘNG 3. Hai quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai.

Mục tiêu: Hs nêu được hai quy tắc nói trên và vận dụng làm được một số bài tập đơn giản

Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

Sản phẩm: Giải bài tập về quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai.

NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

-GV giải thích hướng dẫn HS quy tắc khai phương một tích và hướng dẫn các em làm ví dụ 1 SGK.

-chia HS 2 nhóm làm ?2. Sau đó2HS đại diện hai nhóm lên bảng chữa bài.

GV nhận xét, sữa chữa nếu còn sai sót

-GV hướng dẫn HS quy tắc Quy tắc nhân các căn thức bậc hai và hướng dẫn các em làm ví dụ 2 SGK.

-Chia HS2 nhóm làm ?3. Sau đó2HS đại diện hai nhóm lên bảng chữa bài.

GV nhận xét, sữa chữa nếu còn sai sót

-GV trình bày phần chú ý và ví dụ 3 theo SGK.

+HS cả lớp tự lực làm ?4, GV gọi 2HS lên bảng thực hiện

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2/Áp dụng:

a/ Quy tắc khai phương một tích:

Quy tắc: (SGK)

?2. SGK

a)

= 0,4.0,8.15 = 4,8.

b)

= 5.6.10 = 300.

b/ Quy tắc nhân các căn thức bậc hai:

Quy tắc: (SGK)

?3.SGK.

a)

hoặc

b)

= 2.6.7 = 84.

Chú ý: ( SGK)

?4. SGK.

a)

b)

= 8ab ( Vì a 0, b 0)

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

(1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập.

(2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.

(3) NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV cho HS thực hiện các bài tập tại lớp

GV hướng dẫn HS biến đổi các thừa số dưới dấu căn thành các thừa số viết được dưới dạng bình phương

GV hướng dẫn HS biến đổi tích 2,7 . 5 . 1,5 thành tích các thừa số

GV cần lưu ý HS khi loại bỏ dấu GTTĐ phải dựa vào điều kiện của đề bài cho

GV có thể hỏi HS tại sao điều kiện của bài toán là a > 0 mà không phải là a0

GV lưu ý HS cần xét điều kiện xác định của căn thức bậc hai

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài tập :

Bài 17:

a/ = 0,3 . 0,8 = 2,4

c/ =

= 11 . 6 = 66

Bài 18:

a/ =

= =

c/

= =

d/

= = 3 . 5 . 0,3 = 4,5

19/15 Rút gọn các biểu thức sau

a/ với a < 0 ta có :

= = -0,6a

c/ với a > 1 ta có :

= =

= = 9 . 4 .= 36(a - 1)

(với a > 0 a - 1 > 0)

d/ với a > b > 0 ta có :

=

=

Với a > b > 0 ta có a2 > 0

a - b > 0

do đó : = = a2

20/15 Rút gọn các biểu thức sau

a/ với a0

ta có :== với a

b/ với a0

ta có : =

== 26

c/ = =

=

Với a ta có

Do đó : = 15a - 3a = 12a

d/ (3-a)2 -với a bất kì

với a bất kì thì có nghĩa

ta có : (3-a)2 -= (3-a)2 -

= (3-a)2 -= (3-a)2 -= (3-a)2 -

với a0

với a < 0

=

21/13 : Chọn câu b

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Học thuộc hai quy tắc, làm các bài tập 17c, d, 18b, d, 20b, c, d, 22 , 24 SGK trang 15, 16.

- Chuẩn bị BT kỹ tiết sau luyện tập.

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: (M1) Hãy nêu quy tắc khai phương của một tích, nhân hai căn bậc hai.

Câu 2: (M3) Thực hiện phép tính

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho HS các quy tắc khai phương một tích, qui tắc nhân các căn thức bậc hai

2. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS kỹ năng tư duy như tính nhẩm, tính nhanh, chứng minh, rút gọn, tìm x.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

5. Phương pháp, kỹ thuật, hinh thức tổ chức dạy học

- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên

- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh

- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

Luyện tập

Biết các quy tắc khai phương một tích, qui tắc nhân các căn thức bậc hai

Hiểu được khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

Vận dụng khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai trong tính nhẩm, tính nhanh, chứng minh, rút goïn, tìm x.

Chứng minh đẳng thức

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

* Kiểm tra bài cũ (nếu có)

HS 1: Phát biểu định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Chữa bài tập 20d trang15 SGK.

HS 2: Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn thức bậc hai.

Chữa bài tập 21 trang 15 SGK

A. KHỞI ĐỘNG

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG:

(1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức về khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai để giải một số dạng bài tập.

(2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.

(3) NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

-Gọi 2 HS lên bảng đồng thời chữa bài 22 a,b.

Hướng dẫn :( Nếu HS không giải được )

+ Nhận xét gì về biểu thức dưới dấu căn.

+ Hãy biến đổi bằng cách dùng các hằng đẳng thức rồi tính.

-GV : kiểm tra các bước thực hiện của HS .

-GV nêu đề bài: Rút gọn rồi tìm giá trị ( làm tròn đến chữ số thứ ba) của các căn thức sau.

+ Hãy rút gọn biểu thức. (gọi 1 HS lên bảng thực hiện, các HS khác tự làm bài vào vở

GV theo dõi và giúp đỡ các em yếu làm bài

+ Hãy tính giá trị biểu thức tại x = .

Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, các HS khác tự thay giá trị rồi thực hiện

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Dạng1: Tính giá trị biểu thức

Bài 22 SGK.

a/

b/

Bài 24 .SGK:

a) Ta có :

( vì 2(1+3x)2 0 với mọi x R)

Thay x = vào biểu thức ta có.

GV giao nhiệm vụ học tập.

-GV nêu đề bài: SGK

+Hỏi: Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau?

-Vậy ta cần chứng minh:

+Cho HS làm bài theo nhóm. GV theo dõi.

GV nêu đề bài 26:

a) So sánh: và +

-Gọi 1 HS ( xung phong) lên bảng thực hiện.

-HS còn lại tự làm.

-GV chữa sai cho HS.

GV hướng dẫn HS phân tích câu b

a +b < a+ b + 2

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Dạng2: chứng minh:

Bài 23 .SGK

b) Xét tích

= 2006 – 2005 = 1

Vậy hai số đã cho là hai số nghịch đảo của nhau.

Bài 26 .SGK:

a) So sánh:

Ta có:

mà < nên

b) (Về nhà)

GV giao nhiệm vụ học tập.

-GV nêu đề bài:

-Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải.

-GV theo dõi các em khác thực hiện, nhắc nhở, hướng dẫn các em yếùu, kém làm bài.

+Tổ chức hoạt động nhóm câu d.

GV gọi 1HS đại diện nhóm trình bày, sau đó gv cho HS các nhóm khác nhận xét sửa chữa (nếu còn sai sót)

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Dạng3: tìm x:

Bài 25 .SGK:

a)

16x = 82.

x = 4. x = 4.

Vậy x = 4.

d)

2.

Suy ra: 1 - x = 3 x = - 2

hoặc: 1 - x = - 3 x = 4

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.

- Làm các bài tâïp còn lại trong SGK và BT 28, 32, 34 SBT

- Soạn trước các? bài” Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương”

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

- Phát biểu các quy tắc khai phương một tích và qui tắc nhân các căn bậc hai? (M1)

- Nêu các bước thực hiện của các dạng bài toán đã làm trên. (M2)

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

§4. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.

2. Kỹ năng: Có kỹ năng dùng các qui tắc khai phương của một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

5. Phương pháp, kỹ thuật, hinh thức tổ chức dạy học

- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên

- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh

- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.

Biết các quy tắc khai phương của một thương và chia các căn bậc hai

Hiểu được các quy tắc khai phương của một thương và chia các căn bậc hai

Vận dụng các quy tắc khai phương của một thương và chia các căn bậc hai tính nhẩm, tính nhanh, chứng minh, rút gọn, tìm x.

Chứng minh đẳng thức

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

* Kiểm tra bài cũ

HS 1: Chữa bài tập: 25 b và c trang 16 SGK.

HS 2: Chữa bài tập 27 trang 16 SGK.

A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)

(1) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh.

(2) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.

Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs

GV nêu vấn đề : Trong các tiết học trước các em đã biết mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Vậy giữa phép chia và phép khai phương có mối liên hệ tương tự như vậy không?

Gv dẫn dắt vào bài mới

Hs nêu dự đoán

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HOẠT ĐỘNG 2. Định lý

(1) Mục tiêu: Hs nêu được định lý và chứng minh được định lý

(2) Sản phẩm: Định lý thương hai căn bậc hai.

(3) NLHT: NL chứng minh định lý

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

-GV : cho HS đọc nội dung ?1 trang 16 SGK và cho các em tự lực làm bài. Sau đó 1 HS lên bảng trình bày bài làm.

+HS :

-GV: khái quát ?1 thành định lý liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.

-Gọi 1 HS phát biểu định lý. Sau đó GV hướng dẫn HS chứng minh định lý.

-Hướng dẫn:Theo định nghĩa căn bậc hai số học, để chứng minh là căn bậc hai số học của thì ta phải chứng minh điều gì ? GV : Em hãy tính ()2 = ?

-Hãy so sánh điều kiêïn của a và b trong định lý và giải thích điều đó.

GV : Từ định lý trên ta có hai quy tắc: quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn thức bậc hai

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1. Định lý:

?1. (SGK)

Định lý:

Với a là số không âm và b là số dương, ta có

Chứng minh : SGK

HOẠT ĐỘNG 3. Hai quy tắc khai phương của một thương và chia hai căn bậc hai.

(1) Mục tiêu: Hs nắm được hai quy tắc trên và vận dụng vào một số bài tập cơ bản

(2) Sản phẩm: Nội dung hai quy tắc khai phương của một thương và chia hai căn bậc hai.

(3) NLHT: NL thực hiện các phép tính trên căn bậc hai.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV giới thiệu quy tắc khai phương một thương và hướng dẫn các em làm ví dụ1.

Áp dụng quy tắc khai phương một thương hãy tính. a) b)

HS trả lời, GV ghi lên bảng

-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm làm ?2 để củng cố quy tắc trên.

-HS chia nhóm làm ?2. Sau đó 2HS đại diện hai nhóm lên bảng chữa bài.

-GV giới thiệu cho HS quy tắc chia các căn thức bậc hai và hướng dẫn các em làm ví dụ 2.

- GV trình bày ví dụ 2 lên bảng HS theo dõi.

-HS chia nhóm làm ?3. Sau đó đại diện hai nhóm lên bảng chữa bài.

-GV nhận xét, sửa chữa bài cho HS.

-GV trình bày phần chú ý và cho HS đọc ví dụ 3 theo SGK. Sau đó GV trình bày lại để HS theo dõi.

HS : Tự lực làm ?4, GV hướng dẫn HS yếu làm. Sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày.

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2. Áp dụng:

a/ Quy tắc khai phương một thương:

Quy tắc: ( SGK )

Ví dụ 1: (SGK)

?2.

a)

b/ Quy tắc chia các căn thức bậc hai:

Quy tắc: ( SGK)

Ví dụ 2:

a)

b)

?3

a)

b)

* Chú ý: ( SGK)

Ví dụ 3:(SGK)

?4 a)

( Vì a 0)

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

(1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức trên vào giải một số bài tập

(2) phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.

(3) NLHT: NL thực hiện các phép tính trên căn bậc hai.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv cho Hs lên bảng làm bài tập

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài tập :

Bài 28b

BT 30

a) với x >0, y0

= (vì x >0, y0 )

b) với y < 0

(vì y < 0 )

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Học thuộc bài định lý, các quy tắc

-Làm các bài tập 28 a, c ; 29 ; 30c, d và 31 trang 18, 19 SGK . Chuẩn bị tiết sau luyện tập.

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: (M1) - Phát biểu các quy tắc khai phương một thương và qui tắc chia các căn bậc hai? (M1)

Câu 3: (M3) 28 a, c ; 29 ; 30c, d và 31

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho HS kỹ các quy tắc khai phương một thương, chia các căn thức bậc hai để giải một số bài tập liên quan như tính toán và biến đổi các biểu thức chứa căn bậc hai.

2. Kỹ năng: HS được rèn luyện thành thạo các kỹ năng tư duy như tính nhẩm, tính nhanh, chứng minh, rút gọn, tìm x.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một thương, chia các căn bậc hai và biến đổi biểu thức.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên

- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh

- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

Luyện tập

Biết các quy tắc khai phương của một thương và chia các căn bậc hai

Hiểu được các quy tắc khai phương của một thương và chia các căn bậc hai

Vận dụng các quy tắc khai phương của một thương và chia các căn bậc hai tính nhẩm, tính nhanh, chứng minh, rút gọn, tìm x.

Dùng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

* Kiểm tra bài cũ

Bài 1 : Tính (6đ) a) b) c)

Bài 2 : Rút gọn biểu thức (4đ)

a) với a > 0 b) với a < 0 c) với a > 0, b > 0, ab

ĐS: Bài 1: a) 48 b) c) Bài 2: a) 9 b) c)

A. KHỞI ĐỘNG

(1) Mục tiêu: Giới thiệu cho Hs về việc sử dụng tam giác Pascal để viết các HĐT đã học

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm.

(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ

(5) Sản phẩm: Các HĐT lớp 8

Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs

ĐVĐ: Lớp 8 ta đã học về các HĐT, nhưng làm sao để nhớ các HĐT được lâu?

Giao nhiệm vụ: Yêu cầu Hs quan sát tam giác pascal, tìm ra quy luật về cách viết các HĐT

Hs nêu dự đoán

Hs quan sát tam giác Pascal, thảo luận tìm ra quy luật về số của tam giác Pascal, và cách viết các HĐT đã học từ tam giác Pascal

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

(1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức về quy tắc khai phương của một thương và chia hai căn bậc hai vào giải một số dạng bài tập cụ thể

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi.

(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ

(5) Sản phẩm: các dạng toán vận dụng quy tắc khai phương của một thương

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV nêu đề bài 32 a

GV hãy nêu cách giải câu a.

Gọi 1 HS lên bảng trình bày. Cả lớp tự làm vào vở bài tập.

GV nêu đề bài tập 32d.

-GV Em có nhận xét gì về tử và mẫu của biểu thức lấy căn?

HS có dạng hằng đẳng thức

-GV hãy vận dụng hằng đẳng thức đó để tính.

+Gọi 1 HS lên bảng trình bày.

GV đưa bài tập 36 ( HS đã chuẩn bị ở bảng phụ nhóm). Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.

a) b)

c) và

d)

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Dạng1: Tính giá trị biểu thức

Bài 32 SGK.

a/

d/

Bài 36 .SGK:

a) Đúng.

b) Sai. Vì vế phải không có nghĩa.

c) Đúng. Có thêm ý nghĩa để ước lượng gần đúng giá trị .

d) Đúng do chia hai vế của bất phương trình cho cùng một số dương và không đổi chiều của bất phương trình đó

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV nêu đề bài:

b) Giải phương trình:

Nhận xét: 12 = 4.3

27 = 9.3

Hãy áp dụng quy tắc khai phương một tích để biến đổi phương trình.

c) Giải phương trình:

-GV Với phương trình này ta giải như thế nào?

HS tìm x2 sau đó suy ra x.

Em hãy giải phương trình đó.

-Gọi HS lên bảng trình bày.

-GV nêu đề bài tập 35a

-GV : hãy áp dụng hằng đẳng thức:

để biến đổi phương trình

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Dạng2: Giải phương trình::

Bài 33 .SGK

b)

x = 4

c)

Vậy x1 = ; x2 = -

Bài 35 SGK:

a) Ta có:

Suy ra: x – 3 = 9 x = 12

Hoặc : x – 3 = - 9 x = -6

GV giao nhiệm vụ học tập.

-GV nêu đề bài tập 34 a.

+Tổ chức HS hoạt động nhóm

HS trình bày trên bảng nhóm

sau đó GV nhận xét và chữa bài trên bảng nhóm của HS.

-Bài tập 34c tiến hành tương tự như trên.

GV nhận xét các nhóm làm bài và khẳng định lại các quy tắc khai phương một thương và hằng đẳng thức .

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Dạng3: Rút gọn biểu thức:

Bài 34 .SGK:

a) Ta có:

Do a < 0 nên

Vậy:

c) Ta có:

(Vì a-1,5 2a+30 và b < 0)

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.

- Làm các bài tâïp 32b, c ; 33a,d ;34 b, d; 35b và 37 trang 19-20 SGK.

- Nghiên cứu trước bài 6 và tiết sau mỗi em mang theo 1 máy tính bỏ túi.

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Phát biểu các quy tắc khai phương một thương và qui tắc chia các căn bậc hai? (M1)

Câu 2: Yêu cầu HS nêu lại các bước thực hiện của mỗi dạng toán đã được luyện tập. (M2)

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

§6. §7. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Học sinh hiểu được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn

2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đưa 1 thừa số vào trong dấu căn hay đưa 1 thừa số ra ngoài dấu căn và vận dụng các phép biến đổi trên cơ sở đó áp dụng vào so sánh 2 số hay rút gọn biểu thức. Rèn luyện kĩ năng tính toán trình bày của HS

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng đưa thừa số ra ngoài/vào trong dấu căn để so sánh 2 số/rút gọn biểu thức

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên

- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh

- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai.

Biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn

Hiểu được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn

Vận dụng cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn để so sánh 2 số hay rút gọn biểu thức

Dùng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

* Kiểm tra bài cũ GV : kiểm tra vở bài tập và dụng cụ học tập

A. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)

(1) Mục tiêu: Bước đầu Hs chứng minh được đẳng thức về phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn dựa vào các kiến thức đã học.

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ

(5) Sản phẩm: Định lí về phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn

Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs

Giao nhiệm vụ: rút gọn biểu thức , với

Gv giới thiệu và đặt vấn đề. Phép biến đổi trên được gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

Vậy việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn thường được sử dụng trong trường hợp nào? Và phép toán ngược của nó là gì?

Hs thực hiện

(Vì )

Hs nêu dự đoán.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

Hoạt động 2. Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

(1) Mục tiêu: Hs nắm được định lý về phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi.

(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ

(5) Sản phẩm: Hs thực hiện được phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

-GV giới thiệu đẳng thức trên cho phép ta biến đổi . Phép biến đổi này gọi là phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

-GV hãy cho biết thừa số nào đã được đưa ra ngoài dấu căn.

-GV hãy đưa thừa số ra ngoài dấu căn:

Ví dụ 1: a)

-Gọi 1 HS lên bảng trình bày.

-GV đôi khi ta cần biến đổi các biểu thức dưới dấu căn thích hợp rồi mới đưa ra ngoài dấu căn. Hãy áp dụng làm ví dụ 1b. GV trình bày ví dụ , HS theo dõi.

Ta thường áp dụng vào một số bài tập liên quan.

GV trình bày ví dụ 2, HS theo dõi.

-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?2.

Đại diện nhóm lên bảng trình bày

GV: Tổng quát thành công thức như sgk

GV cho học sinh tự nghiên cứu ví dụ 3 (SGK)

-GV cho HS thảo luận nhóm ?3 Sau đó gọi đại diện mỗi nhóm một bạn lên bảng trình bày

-GV gọi HS khác nhận xét

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1/ Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:

?1. (SGK)

Kết quả:

(Vì )

Ví dụ 1:

a) =

b)=

Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức.

=

= =

?2 a) =

= =

b)

=

=(4+3) +(1-3) =7 -2

Tổng quát sgk

Ví dụ3:

a) (vì )

b)=(Với )

?3. Kết quả

a) với

b) với a<0

HOẠT ĐỘNG 3. Phép đưa thừa số vào trong dấu căn

(1) Mục tiêu: Hs nắm được định lý về phép đưa thừa số vào trong dấu căn

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi.

(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ

(5) Sản phẩm: Hs thực hiện được phép đưa thừa số vào trong dấu căn

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV giới thiệu phép biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn ngược với phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn và giới thiệu công thức.

GV cho HS tự nghiên cứu ví dụ 4 (SGK)

GV gọi 4 bạn lên làm ?4 . Các HS còn lại tự lực làm vào vở

GV chữa bài cho HS.

GV: Giảng ví dụ 5 (SGK) theo hai cách

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2. Đưa thừa số vào trong dấu căn:

Nếu A0 và B0 ta có:

Nếu A0 và B0 ta có:

?4.Kết quả

a) = b) =

c) = ( vì a0) d) = -

Ví dụ 5:(SGK)So sánh: và

Giải:

Cách 1: Ta có =

Mà nên >

Cách 2: Ta có =

Mà nên >

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

(1) Mục tiêu: Hs áp dụng các kiến thức trên vào giải một số bài tập cụ thể

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ

(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV: Nêu yêu cầu bài tập 43(d, e)

Gọi 2 HS lên bảng làm bài

HS:Trình bày làm bài trên bảng:

Bài 44. Đưa thừa số vào trong dấu căn:

Với

GV: gọi đồng thời 3HS cùng lên bảng làm bài.

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Với thì có nghĩa

=> Với thì có nghĩa.

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Học thuộc các công thức tổng quát .

- Làm các bài tập 45, 46, 47 trang 27 SGK . Chuẩn bị BT kỹ tiết sau luyện tập

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Muốn đưa thừa số ra ngoài dấu căn ta làm như thế nào? (M1)

Câu 2: Nêu cách biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn? (M1)

Câu 3: Thực hiện bài tập 43a,b và 44a.b (M3)

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai. Rèn luyện kỹ năng đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn cho học sinh.

2. Kỹ năng: HS vận dụng phép biến đổi để thực hiện giải pháp các bài tập đơn giản.

3. Thái độ: Linh hoạt, cẩn thận.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Hiểu được cách đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn để rút gọn biểu thức .

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên

- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh

- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng thấp

(M3)

V.dụng cao

M4

LUYỆN TẬP

Nắm vững cách đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn để rút gọn biểu thức .

Hiểu được cách đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn để rút gọn biểu thức .

Vận dụng được cách đưa thừa số vào trong, đưa thừa số ra ngoài dấu căn để rút gọn biểu thức

Dùng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

* Kiểm tra bài cũ

A. KHỞI ĐỘNG

Mục tiêu: Giới thiệu cho Hs về việc sử dụng tam giác Pascal để viết các HĐT đã học

Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm.

Phương tiện dạy học: Bảng phụ

Sản phẩm: Các HĐT lớp 8

Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs

ĐVĐ: Lớp 8 ta đã học về các HĐT, nhưng làm sao để nhớ các HĐT được lâu?

Giao nhiệm vụ: Yêu cầu Hs quan sát tam giác pascal, tìm ra quy luật về cách viết các HĐT

Hs nêu dự đoán

Hs quan sát tam giác Pascal, thảo luận tìm ra quy luật về số của tam giác Pascal, và cách viết các HĐT đã học từ tam giác Pascal

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.

GV: Bài toán yêu cầu gì?

GV: Muốn so sánh hai căn thức ta cần làm gì?

GV: Hãy đưa các thừa số vào trong dấu căn rồi so sánh giá trị các căn bậc hai.

GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực hiện

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Dạng 1: So sánh

Bài 45 trang 27 SGK

a.

b.

c. ;

d. ;

=>

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.

GV: Bài toán yêu cầu gì?

GV: Để rút gọn biểu thức nghĩa là thực hiện phép toán nào?

GV: Các căn thức đồng dạng là những căn thức có giá trị giống nhau ở chỗ nào?

GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.

GV: Giới thiệu căn bậc hai đồng dạng.

HS vận dụng kết quả bài tập 46 để thực hiện bài 47.

GV: Hãy đưa thừa số ra ngoài dấu căn rồi rút gọn biểu thức.

GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Dạng 2: Rút gọn biểu thức

Bài tập 46 trang 27 SGK

a.

b.

Bài tập 47 trang 27 SGK

a.

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức đã học vào một số bài tập khó

- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi.

- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Rút gọn biểu thức:

Bài 58c tr 12 SBT với a 0

Hs trả lời miệng

= 3- 4 + 7= 6

Bài 60a SBT

2- 2 - 3

Theo em thực hiện như thế nào?

Đưa thừa số ra ngoài dấu căn các biểu thức từ phải sang trái.

Hoạt động nhóm

Đại diện nhóm trình bày.

GV nêu: Chứng minh

Bài 63a trang 12 SBT

x –y

với x > 0 và x 1

Rút gọn vế trái như thế nào?

Phân tích thành nhân tử có thừa số là thừa số ở mẫu.

Cả lớp cùng thực hiện. Một em lên bảng.

Bài 64a trang 12 SBT

x + 2= (2 (x 2)

Ta chứng minh như thế nào?

Hs lên bảng Biến đổi vế phải bằng vế trái.

Nêu bài tập 66a trang 13 SBT

Tìm x, biết:

Có nhận xét gì về hai biểu thức trong căn thức ở vế trái?

HS: Có nhân tử chung là x – 3

Vậy giải phương trình này như thế nào?

HS: Đưa về dạng phương trình tích.

Để vế trái xác định hãy tìm điều kiện của x?

Hoạt động nhóm

Đại diện nhóm trình bày.

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài 58c trang 12 SBT

Bài 60a SBT

2- 2 - 3

= -2- 3

= 2.4 - 2- 3.2

= 8 - 2 - 6= 0

=

= (= x – y

Bài 64a trang 12 SBT

Có (2 = 2 + 2

= x +2 = VP

Bài 66a trang 13 SBT

ĐK: x 3, ta có

= 0

(TMĐK)

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

– HS về nhà bài học làm bài tập 45;47 .SBT

- Chuẩn bị bài biến đỗi đơn giản biểu thức căn bậc hai (tt) .

- Hướng dẫn bài 45.SBT:

Theo bất đẳng thức cô-si cho hai số a,b không âm, ta có (1)

Cộng a + b vào hai vế của bđt (1) ta được bđt (2) rồi chia hai vế cho bđt (2) cho 4 ta được điều phải chứng minh.

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Muốn đưa thừa số ra ngoài dấu căn ta làm như thế nào? (M1)

Câu 2: Nêu cách biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn? (M1)

Câu 3: Nhấn mạnh lại phương pháp giải các dạng bài tập cơ bản. (M2)

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

§6. §7. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Học sinh hiểu được cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phối hợp và sử dụng các phép biến đổi đơn giản trên, kĩ năng tính toán và trình bày bài giải

3.Thái độ: Học sinh tích cực, chủ động trong học tập

4. Định hướng phát triển năng lực:

-Năng lực chung: Biết khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu. Rút gọn BT chứa .

- Năng lực chuyên biệt: Rút gọn BT chứa có vận kiến thức cũ HĐT.., BT chứa nhiều dấu căn.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên

- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh

- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng thấp

(M3)

V.dụng cao

M4

Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai

Nắm vững cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu để rút gọn biểu thức .

Hiểu được cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu

Vận dụng được cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu để so sánh 2 số hay rút gọn biểu thức .

Dùng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

* Kiểm tra bài cũ (nếu có)

A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)

- Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề giúp kích thích tinh thần ham học hỏi của học sinh

- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

- Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh

Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs

Gv đặt vấn đề: Thông thường, để tiện cho việc tính toán thì người ta thường không để dấu căn ở mẫu. Vậy làm thế nào để làm mất dấu căn của biểu thức ?

Hs nêu một số dự đoán

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HOẠT ĐỘNG 2. Khử mẫu biểu thức lấy căn

- Mục tiêu: Hs nắm được quy tắc khử mẫu biểu thức lấy căn

- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

- Sản phẩm: NL biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV: Nêu vấn đề và giới thiệu phép khử mẫu của biểu thức lấy căn.

GV nêu VD 1

H : có biểu thức lấy căn là biểu thức nào, mẫu số là bao nhiêu ?

H : Qua các VD trên , em hãy nêu rõ cách làm để khử mẫu của biểu thức lấy căn ?

HS trả lời

GV viết công thức tổng quát trên bảng .

HS giải ? 1

GV gọi 3HS lên bảng thực hiện.

GV: Nhận xét sửa chữa kết quả của từng em

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1/ Khử mẫu của biếu thức lấy căn

VD 1 : Khử mẫu của biếu thức lấy căn

a) b ) với a. b > 0

Giải : SGK

Một cách tổng quát :

Với các biểu thức A, B màA.B0

vàB 0

ta có :

?1: Kết quả:

a)

b)

c) (với a > 0)

HOẠT ĐỘNG 3. Trục căn thức ở mẫu

- Mục tiêu: Hs nắm được công thức tổng quát về cách trục căn thức ở mẫu

- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

- Sản phẩm: Hs thực hiện được phép trục căn thức ở mẫu

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV: Giới thiệu phép trục căn thức ở mẫu và đưa ra VD 2, yêu cầu HS nghiên cứu trong SGK

GV: Giới thiệu hai biểu thức liên hợp của nhau

H : Biểu thức liên hợp của là bao nhiêu

GV từ các ví dụ nâng lên thành công thức tổng quát

GV ghi bảng công thức

HS làm ?2 ( phân 3 nhóm, mỗi nhóm làm một câu) trên bảng nhóm

Đại diện các nhóm lên bảng trình bày

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2/ Trục căn thức ở mẫu

Ví dụ 2 : Trục căn thức ở mẫu

a ) b ) c )

Giải ( SGK )

Một cách tổng quát:

a) Với các biểu thức A, B mà B > 0. Ta có

b) Với các biểu thức A, B, C

mà A 0 vàø A B2 ta có

c) Với các biểu thức A, B, C mà

A 0, B 0 và A B , ta có

?2: Kết quả:

a) với b > 0

b)

* ( với a 0)

* ( với a > b > 0)

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV: Nêu yêu cầu bài tập1 lên bảng phụ:

HS1: Câu a-c, HS2: Câu b-d

Bài 2: Các kết quả sau đây đúng sai ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.

Câu

Trục căn thức ở mẫu

Đ

S

1.

2.

3.

4.

5.

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

(Bài giải của học sinh)

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Học thuộc các công thức tổng quát

- Làm các bài tập 48, 49, 50 còn lại, 51, 52 SGK . Chuẩn bị BT kỹ tiết sau luyện tập

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Nêu phép khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu ? (M1)

Câu 2: Nêu phép trục căn thức ở mẫu ? (M2)

Câu 3: Bài tập 48.49.50 câu a.b sgk (M3)

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

§6. §7. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh được củng cố kiến thức về biến đổi đơn giản biểu thức có chứa căn bậc hai. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn ở mẫu

2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên

3. Thái độ: Linh hoạt, cẩn thận.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Hiểu được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn để so sánh 2 số hay rút gọn biểu thức .

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên

- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh

- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

LUYỆN TẬP

Nắm vững cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu để rút gọn biểu thức

Hiểu được cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu

Vận dụng được cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu để so sánh 2 số hay rút gọn biểu thức

Dùng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

* Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra 15p)

Đề bài

Đáp án

Biểu điểm

HS1: Khử mẫu của biểu thức lấy căn:

a) với ; b) với x < 0

HS2: Trục căn ở mẫu và rút gọn

(nếu được )

a ) ; b)

Kết quả: a)

b)

Kết quả:

a )

b)

5

5

5

5

A. KHỞI ĐỘNG

- Mục tiêu: Hs được củng cố các cách phân tích đa thức thành nhân tử đã học để vận dụng giải bài tập

- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

- Sản phẩm: Các cách phân tích đa thức thành nhân tử đã học

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -

Hoạt động của học sinh

Giao nhiệm vụ

- Nhắc lại các cách phân tích đa thức thành nhân tử đã học

Gv chốt lại kiến thức

Gv giới thiệu thêm 2 phương pháp

6. Phương pháp đặt biến phụ
Trong một số trường hợp, để việc phân tích đa thức thành nhân tử được thuận lợi, ta phải đặt biến phụ thích hợp.
Ví dụ: Phân tích thành nhân tử 
Đặt  ta có

7. Phương pháp giảm dần số mũ của lũy thừa
Phương pháp này chỉ áp dụng được cho các đa thức như  là những đa thức có dạng . Khi phân tích các đa thức có dạng như trên thì biểu thức sau khi phân tích đều có 1 nhân tử là 
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử 

1. Phương pháp đặt nhân tử chung

2. Phương pháp dùng hằng đẳng thức
Vận dụng các hằng đẳng thức để biến đổi đa thức thành tích các nhân tử hoặc luỹ thừa của một đa thức đơn giản.
3. Phương pháp nhóm nhiều hạng tử
Dùng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng các đa thức, ta kếp hợp những hạng tử của đa thức thành từng nhóm thích hợp rồi dùng các phương pháp khác phân tích nhân tử theo từng nhóm rồi phân tích chung đối với các nhóm.
4. Phương pháp tách
Ta có thể tách 1 hạng tử nào đó của đa thức thành hai hay nhiều hạng tử thích hợp để làm xuất hiện những nhóm hạng tử mà ta có thể dùng các phương pháp khác để phân tích được
Ví dụ:

5. Phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử
Ta có thể thêm bớt 1 hạng tử nào đó của đa thức để làm xuất hiện những nhóm hạng tử mà ta có thể dùng các phương pháp khác để phân tích được.
Ví dụ:

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm

- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

-Học sinh cả lớp cùng suy nghĩ làm bài

-GV hỏi: Với bài tập 53 ta phải sử dụng kiến thức nào để biến đổi?

-HS1 lên bảng trình bày bài a

HS2 đứng tại chỗ trình bày bài b

GV có thể nêu câu hỏi gợi ý:

-H. Trong bài b trước tiên ta phải làm gì?

-H. Sau khi quy đồng ta thấy trong căn xuất hiện biểu thức nào có thể đưa ra ngoài dấu căn?

-H. Có thể giải rõ hai trường hợp như thế nào? ( học sinh yếu có thể bỏ qua bước này)

Gv hướng dẫn câu d để rút gọn được ta cần làm gì? Tử thức ta có thể phân tích được như thế nào?

HS3 lên bảng trình bày bài d

GV hướng dẫn tương tự với bài 54

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Dạng 1: Rút gọn biểu thức (giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa

Bài 53 a, b, d /30 (sgk)

a)

khi ab > 0

=

- khi ab < 0

d)

Bài 54 /30 (sgk)

( các bài khác làm tương tự )

GV giao nhiệm vụ học tập.

Yêu cầu 2 Hs lên bảng thực hiện

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Dạng 2: Phân tích thành nhân tử

Bài 55 /30 (sgk)

GV giao nhiệm vụ học tập.

HS hoạt động nhóm để làm bài 55

(3 phút)

-Sau đó đại diện nhóm lên trình bày bài

-GV kiểm tra các nhóm.

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Dạng 2: Phân tích thành nhân tử

Bài 55 /30 (sgk)

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV gọi HSđứng tại chỗ trả lời tập 57

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Dạng 3: So sánh

Bài 56/30 (sgk): Sắp xếp theo thứ tự tăng dần

Kết quả:

a) <<<

b)

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Làm các BT còn lại trong SGK.

- Xem trước bài” Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai”

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Nêu phép khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu ? (M1)

Câu 2: Nêu phép trục căn thức ở mẫu ? (M2)

Câu 3: - Hãy nêu lại các dạng toán đã giải trong tiết học hôm nay. (M2)

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

§8. RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố lại cho HS tất cả các qui tắc và các phép biến đổi đã học: hằng đẳng thức, khai phương một tích, khai phương một thương, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, trục căn thức ở mẫu…

2. Kỹ năng : Học sinh biết phối hợp các kĩ năng biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai vàbiết sử dụng kĩ năng biến đổi biểu thức chứa căn bậc để giải các bài toán liên quan.

3. Thái độ: Linh hoạt, sáng tạo, chính xác.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: NL Biến đổi các phép tính căn thức bậc hai.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên

- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh

- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng thấp

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai

Nắm vững tất cả các qui tắc và các phép biến đổi đã học để rút gọn biểu thức

Hiểu được tất cả các qui tắc và các phép biến đổi đã học

Vận dụng được tất cả các qui tắc và các phép biến đổi đã để rút gọn biểu thức .

Dùng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

* Kiểm tra bài cũ (nếu có)

HS1: Viết công thức các phép biến đổi về căn thức đã học.

HS2: a) Rút gọn: b) Tìm x biết (Điều kiện: )

A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)

- Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức liên quan để làm bài tập.

- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi

- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

- Sản phẩm: Tái hiện lại một số nội dung kiến thức mà học sinh đã học

Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs

Gv đặt vấn đề: Để thực hiện được bài toán rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai, ta cần làm những điều gì?

H: Hãy nêu các phép biến đổi biểu thức chứa căn đã học?

Đ: Ta cần biết vận dụng thích hợp các phép tính và các phép biến đổi đã biết.

Đ: Câu trả lời của học sinh

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu các ví dụ về cách rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai

- Mục tiêu: Hs nắm được cách rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai thông qua các ví dụ cụ thể

- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm

- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

- Sản phẩm: Thực hiện phép biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

nêu VD1 sách giáo khoa

H. Điều kiện a > 0 cần để làm gì?

H. Để rút gọn đầu tiên ta cần thực hiện phép biến đổi nào?

HS đứng tại chỗ trình bày, giáo viên ghi bảng

-GV cho HS làm ?1

HS cả lớp tự lực làm bài, một học sinh lên bảng trình bày

GV yêu cầu học sinh nhận xét cách giải, nêu các phép biến đổi đã vận dụng để thực hiện

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Ví du1: Sgk

?1 Rút gọn

(với )

GV giao nhiệm vụ học tập.

HS tiếp tục nghiên cứu ví dụ 2 (SGK)

H. Khi biến đổi vế trái ta đã áp dụng các hằng đẳng thức nào?

HS làm ?2

GV hướng dẫn:

Học sinh cả lớp giải

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Ví dụ 2: (sgk)

?2 Chứng minh đẳng thức

Với a>0, b>0

Biến đổi vế trái

Vậy vế trái bằng vế phải, đẳng thức được chứng minh

GV giao nhiệm vụ học tập.

HS tiếp tục nghiên cứu ví dụ 3

H. Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép toán trong P

GV hướng dẫn học sinh rút gọn

H. Sau khi rút gọn thì P nhỏ hơn 0 khi nào?

GV yêu cầu HS làm ?3

HS chia thành hai nhóm, mỗi nhóm giải một câu, nhóm trưởng trình bày bài giải

Hs nhóm khác nhận xét đánh giá bài giải của nhóm bạn, đồng thời rút kinh nghiệm nên vận dụng kiến thức nào hợp lí để giải bài nhanh gọn chính xác

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Ví dụ 3: (sgk)

  1. (sgk)

b) P = (TMĐK)

?3 Rút gọn biểu thức sau

a)

(Vớiavà a)

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm

- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV: Treo đề bai bảng phụ chia lớp làm 6 nhóm: 2 nhóm làm bài 58a; 2 nhóm làm bài59a; 2 nhóm làm bài 60 SGK

HS: Làm bài theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày bài làm trên bảng nhóm.

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài 58a)

Bài 59a) Rút gọn (với a > 0; b > 0)

Bài 60a) Rút gọn bểu thức B

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Bài tập về nhà: 58; 59; 60 các câu còn lại, bài 61; 62 tr 32, 33 SGK

- HD: Bài 60b) B = 16 với x > -1 (thoả điều kiện)

- Tiết sau chuẩn bị “Luyện tập”

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Muốn đưa thừa số ra ngoài dấu căn ta làm như thế nào? (M1)

Câu 2: Nêu cách biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn? (M1)

Câu 3: Nêu phép khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu ? (M1)

Câu 4: Nêu phép trục căn thức ở mẫu ? (M2)

Câu 5: làm bài tập 58.59.60 (M3)

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho HS các phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai.

2.Kỹ năng : Rèn luyện thành thạo các kỹ năng biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, khử mẫu, trục căn thức ở mẫu,…) hình thành cách giải các dạng toán: Rút gọn biểu thức, chứng minh và tính giá trị biểu thức…và các bài toán liên quan

3.Thái độ: Cẩn thận , linh hoạt , sáng tạo.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Rút gọn các biểu thức..

- Năng lực chuyên biệt: Biến đổi các phép tính căn thức bậc hai.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên

- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh

- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng thấp

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

Luyện tập

Nắm vững tất cả các qui tắc và các phép biến đổi đã học để rút gọn biểu thức

Hiểu được tất cả các qui tắc và các phép biến đổi đã học

Vận dụng được tất cả các qui tắc và các phép biến đổi đã để rút gọn biểu thức

Dùng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

* Kiểm tra bài cũ

HS: Sửa bài tập 59 b sgk/32

A. KHỞI ĐỘNG

- Mục tiêu: Hs viết được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Giao nhiệm vụ học tập: Nhắc lại các kiến thức liên quan, các công thức về phép biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai

Hs lên bảng viết lại các phép biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai đã học như sgk

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm

- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

2HS lên bảng làm BT 62 sgk/33

HS ở dưới lớp theo dõi nhận xét bài giải

Gv có thể hướng dẫn cho HS cách đi đến kết quả hợp lí đối với từng bài và chung trong các bài a, b, c, d

H. Muốn rút gọn biểu thức trên ta làm như thế nào?

- Đưa thừa số ra ngoài dấu căn

- Chia hai căn thức bậc hai

- Khử mẫu của biểu thức lấy căn

- Rút gọn các căn thức đồng dạng

GV. Lưu ý HS cần tách ở biểu thức lấy căn thành các thừa số chính phương để đưa ra ngoài dấu căn

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

DẠNG :Rút gọn biểu thức

Bài 62(sgk/33): Rút gọn các biểu thức sau:

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV Hướng dẫn bài 64/33 sgk

GV: Muốn chứng minh đẳng thức

A = B ta làm ntn?

(Biến đổi A thành B hoặc B thành A. Thông thường biến đổi vế phức tạp thành vế đơn giản)

GV: Vế trái đẳng thức có dạng hằng đẳng thức nào?

GV: Hãy biến đổi vế trái đẳng thức sao cho bằng vế phải.

HS: Lên bảng thực hiện. Cả lớp làm bài vào vở

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

DẠNG :Chứng minh đẳng thức

Bài 64: Biến đổi vế trái ta có

Vậy đẳng thức được chứng minh

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV: Yêu cầu HS làm tiếp BT 65 sgk/34

H. Để rút gọn trước hết ta nên thực hiện phép biến đổi nào? Trong ngoặc tròn thứ nhất ta nên làm gì? ( chọn mẫu chung hợp lí và quy đồng rồi cộng)

H. Mẫu thức ở phân thức chia có đặc điểm gì? ( HĐT bình phương 1 hiệu )

1HS lên bảng giải

Sau đó GV cùng HS nhận xét sửa sai

H. Để so sánh M với 1 ta làm thế nào?

(Xét hiệu M-1)

HS giải tiếp

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

DẠNG: So sánh giá trị của biểu thức (có rút gọn )

Bài 65( sgk/34) : Rút gọn rồi so sánh giá trị của M với 1 ( a > 0; a1)

Có a > 0 và

hay M – 1 < 0 M < 1

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Học thuộc các phép biến đổi về căn thức bậc hai

- Làm bài tập 63b; 64 tr 33 SGK

- Ôn tập định nghóa căn bậc hai số học của một số, các định lí so sánh căn bậc hai số học, khai phương một tích , khai phương một thương để tiết sau học “căn bậc ba”. Mang máy tính bỏ túi.

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Muốn đưa thừa số ra ngoài dấu căn ta làm như thế nào? (M1)

Câu 2: Nêu cách biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn? (M1)

Câu 3: Nêu phép khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu ? (M1)

Câu 4: Nêu phép trục căn thức ở mẫu ? (M2)

Câu 5: làm bài tập 58.59.60 (M3)

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

§8. CĂN BẬC BA

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm căn bậc ba và kiểm tra được một số là căn bậc ba của một số khác . Hiểu được một số tính chất của căn bậc ba

2. Kỹ năng: Biết được cách tìm căn bậc ba của một số nhờ máy tính

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tập trung.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Hiểu được một số tính chất của căn bậc ba

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên

- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh

- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng thấp

(M3)

vận dụng cao

(M4)

CĂN BẬC BA

Biết được cách tìm căn bậc ba của một số nhờ máy tính

Hiểu được k.n căn bậc ba và kiểm tra được một số là căn bậc ba của một số khác . Hiểu được một số tính chất của căn bậc ba

Vận dụng thành thạo cách tính căn bậc ba để rút gọn biểu thức đơn giản

Vận dụng thành thạo cách tính căn bậc ba để rút gọn biểu thức phức tạp hơn.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

* Kiểm tra bài cũ

A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)

- Mục tiêu: Bước đầu xây dựng khái niệm căn bậc ba dựa trên bài toán thực tế.

- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

- Sản phẩm: Khái niêm căn bậc ba.

Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs

GV: Yêu cầu một HS đọc bài toán SGK và tóm tắt đề bài.

H: Thể tích hình lập phương được tính theo công thức nào?

GV hướng dẫn HS lập phương trình.

GV giới thiệu: Từ 43 = 64 người ta gọi 4 là căn bậc ba của 64.

H Vậy một số là căn bậc 3 của một số a là một số x như thế nào?

Tóm tắt:

Thùng lập phương V = 64(dm3)

Tính độ dài cạnh của thùng?

Gọi cạnh của hình lập phương là x (dm) ĐK: x > 0, thì thể tích của hình lập phương tính theo công thức: V = x3

Giải : (Sgk)

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HOẠT ĐỘNG 2. Khái niệm căn bậc ba

- Mục tiêu: Hs nắm được định nghĩa căn bậc ba

- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

- Sản phẩm: Hs tìm được căn bậc ba của một số

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv giới thiệu định nghĩa căn bậc ba như sgk

H. Hãy tìm căn bậc ba của 8, -1, -125

H. Với a > 0, a < 0, a = 0 mỗi số a có bao nhiêu căn bậc 3

GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa căn bậc ba và căn bậc hai, giới thiệu kí hiệu căn bậc ba

HS giải ?1 theo bài mẫu

1HS lên bảng giải

H. Qua ví dụ1 có nhận xét gì ?

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1. Khái niệm căn bậc ba:

Định nghĩa : ( Sgk)

Ví dụ: 2 là căn bậc 3 của 8

-5 là căn bậc ba của -125

* Mỗi số a đều có duy nhất một căn bậc ba

Kí hiệu:

Chú ý :

?1 a. (sgk) b.

c. d.

Nhận xét: ( sgk)

HOẠT ĐỘNG 3. Các tính chất của căn bậc ba.

- Mục tiêu: Hs nắm được các tính chất căn bậc ba

- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi

- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

- Sản phẩm: Hs vận dụng được các tính chất của căn bậc ba để làm một số ví dụ

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV giới thiệu các tính chất của căn bậc ba thông qua việc nhắc lại tính chất của căn bậc hai?

GV giới thiệu các ứng dụng của các tính chất căn bậc ba

HS đọc VD2, VD3 và HS lên bảng trình bày

HS cả lớp giải ?2 theo 2 cách

2 HS lên bảng trình bày, mỗi HS một cách

GV kết hợp hướng dẫn HS cách dùng máy tính để tìm căn bậc ba của một số, từ đó có thể tính căn bậc ba của 1728

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2. Tính chất:

  1. a<b

b)

c) Với , ta có

Ví dụ 2: ( sgk)

Ví dụ 3: (sgk)

? 2

Hoặc

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi

- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Yêu cầu Hs đứng tại chỗ trình bày miệng bài tập 69 sgk

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài 69 sgk

;

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Học bài theo vở ghi và SGK

- Làm các bài tập 67 còn lại, 68, 69b /36 SGK, bài 89, 90, 92 trang 17 SBT

- Đọc bài đọc thêm trang 36, 37, 38 SGK

- Soạn phần câu hỏi ôn tập trang 39 chuẩn bị cho tiết sau

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Nêu định nghĩa căn bậc ba? (M1)

Câu 2: Giữa căn bậc ba và căn bậc hai có điểm gì khác biệt? (M2)

Câu 3: Bài tập 67.68 sgk (M3)

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

ÔN TẬP CHƯƠNG I

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Hệ thống lại cho HS các kiến thức căn bản về căn bậc hai (Căn bậc hai số học của số a không âm, căn thức bậc hai và hằng đẳng thức , liện hệ giữa phép nhân và phép khai phương, phép chia và phép khai phương, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn )

2. Kỹ năng : Biết tổng hợp các kỹ năng đã có về tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thức chữ có chứa căn thức bậc hai

3.Thái độ: Cẩn thận, khoa học, chính xác

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thức chữ có chứa căn thức bậc hai

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên

- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh

- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

ÔN TẬP CHƯƠNG I

Biết được các kiến thức căn bản về căn bậc hai, căn bậc ba

Hiểu được các phép toán cơ bản về căn bậc hai và căn bậc ba

Vận dụng thành thạo cách tính các kiến thức căn bản về căn bậc hai, căn bậc ba để làm bài tập cụ thể.

Vận dụng thành thạo các cách biến đổi để tìm x

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

* Kiểm tra bài cũ

A. KHỞI ĐỘNG

- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để trả lời các câu hỏi sgk

- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

? Điều kiện để x là căn bậc hai số học của một số a không âm là gì?, Cho ví dụ.

? Hãy chứng minh với mọi số a

? Biểu thức A phải thoả mãn điều kiện gì

để xác định ?

?Phát biểu định lý về mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Cho ví dụ

? Phát biểu định lý về mối liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. Cho ví dụ

- HS đứng tại chỗ trả lời, GV treo bảng phụ, uốn nắn, chốt lại

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

I) Lý thuyết:

1/

2/ (với A ≥ 0 và B ≥ 0)

3/ (với A ≥ 0 và B > 0)

4/ (với B ≥ 0)

5/ (với A ≥ 0 và B ≥ 0)

(với A < 0 và B ≥ 0)

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

-HS làm bài tập 70a, c / 40 SGK trong phiếu học tập, 2 HS lên bảng

Gợi ý HS :

Aùp dụng quy tắc khai phương một tích và hằng đẳng thức (8) để thực hiện đối với câu a) và quy tắc khai phương một thương ;hằng đẳng thức (8) để thực hiện đối với câu c)

- HS tiếp tục thực hiện cá nhân làm bài tập 71a) trang 40 SGK. 1 HS lên bảng

Gợi ý HS :

Aùp dụng phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn và quy tắc khai phương một tích để biến đổi và

Sau đó thực hiện các phép tính đối với căn thức để rút gọn

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

II) Luyện tập:

DẠNG 1: Rút gọn BT

70/ Tìm giá trị các biểu thức sau bằng cách biến đổi, rút gọn thích hợp: (sgk)

a/ = = =

c/ = = = =

d/ =

= 9.4.= 36 = 36.36 = 1296

71/ Rút gọn các biểu thức sau: (sgk)

a/ -

=- = 4 – 3.2 + 2 - = - 2

d/ + -= 2. + 3. - 5 = 1 +

72/ Phân tích thành nhân tử (sgk)

(với x, y, a, b không âm và a ≥ b)

a/ xy - y + - 1 = y( - 1) + - 1

= ( - 1)(y + 1), với x ≥ 0.

c/ + = +

= (1 + ), với a ≥ b > 0.

73/ (sgk)

a/ - = 3 - = 3 - ,

thay a = - 9 được: 3 - = 3.3 – 15 = -6

b/ 1 + .= 1 + .

= 1 + . =

thay m = 1,5 < 2 tính được: - 3,5

GV giao nhiệm vụ học tập.

- HS hoạt động nhóm làm bài tập 74 a/ 40

2 nhóm làm câu a), 2 nhóm làm câu b)

? Có nhận xét gì biểu thức dưới dấu căn?

Gợi ý HS vận dụng hằng đẳng thức đối với biểu thức (2x – 1 ), nhấn mạnh, phân tích HS hiểu rõ cần xét hai trường hợp 2x – 1 = 3 và 2x – 1 = -3

-Đại diện nhóm dựa vào bảng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình, các nhóm khác tham gia cùng giáo viên nhận xét, sửa sai, bổ sung, thống nhất kết quả

- Gợi ý HS chuyển vế và -2 với nhau, biến đổi, rút gọn vế trái để được 15 x = 16, rồi tìm x

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

DẠNG 2: Tìm x

Bài tập 74/40:

a/ = 3 ⇔ = 3

⇔ 2x – 1 = 3 hoặc 2x – 1 = - 3

⇔ x1 = 2; hoặc x2 = - 1.

b/ - - 2 = , điều kiện x ≥ 0

⇔ = 2 ⇔ = 6 ⇔ 15x = 36

⇔ x = 2,4

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

Làm các bài tập 70, 71 còn lại, 72,73, 75, 75, 76 /40, 41SGK, bài 100 trang 19 SBT

-Nghiên cứu, ôn phần các công thức biến đổi căn thức trang 39 chuẩn bị cho tiết sau

* Hướng dẫn :

Bài 75b): Biến đổi vế trái và có tiếp

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

ÔN TẬP CHƯƠNG I ( Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hệ thống lại các phép biến đổi về căn thức bậc hai( Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, khử mẫu biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu )

2. Kĩ năng:Biết vận dụng thành thục các kỹ năng đã có về tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thứcù chữ có chứa căn thức bậc hai

3. Thái độ : Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học , sử dụng để giải quyết bài toán một cách hợp lý

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng thành thục các kỹ năng đã có về tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thứcù chữ có chứa căn thức bậc hai.

5. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên

- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh

- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

ÔN TẬP CHƯƠNG I

Biết được các kiến thức căn bản về căn bậc hai, căn bậc ba

Hiểu được các phép toán cơ bản về căn bậc hai và căn bậc ba

Vận dụng thành thạo cách tính các kiến thức căn bản về căn bậc hai, căn bậc ba để làm bài tập cụ thể.

Vận dụng thành thạo các cách biến đổi để tìm x

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

* Kiểm tra bài cũ (nếu có)

A. KHỞI ĐỘNG

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

(1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

(2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

(3) NLHT: năng lực vận dụng được các cách biến đổi để rút gọn các biểu thức, chứng minh đẳng thức.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV: Yêu cầu HS viết “Các công thức biến đổi căn thức 6, 7, 8, 9” lên bảngï, yêu cầu HS giải thích mỗi công thức đó thể hiện nội dung nào đã học, Và yêu cầu HS giải thích

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

I. Lý thuyết

6/ (với AB ≥ 0 và B ≠ 0)

7/ (với B > 0)

8/(với A ≥ 0 và A ≠ B2)

9/

(với A ≥ 0 , B ≥ 0 Và A ≠ B)

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV nêu BT 71c và hỏi ta nên thực hiện bài toán bằng cách dùng phép biến đổi nào?

HS ta nên khử mẫu của biểu thức lấy căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, thu gọn trong ngoặc rồi thực hiện biến chia thành nhân.

GV gọi 1HS lên bảng thực hiện.

GV Sửa chữa

GV: Nêu bài tập 75

GV làm cho học sinh câu a bằng cách gọi HS đứng tại chỗ thực hiện các bước biến đổi trong ngoặc của vế trái để GV ghi bảng.

GV tương tự GV gọi 1HS lên bảng thực hiện tiếp câu b.

GVgọi HS nhận xét kết quả bài làm của bạn.

HS nhận xét sửa chữa nếu sai sót.

GVyêu cầu HS hoạt động nhóm.

Nửa lớp làm câu 75 c.

Nửa lớp làm câu 75d.

GV: kiểm tra hoạt động của các nhóm.

HS:(đại diện nhóm lên bảng trình bày)

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

71c/SGK

c/

= = 54

75/ Chứng minh các đẳng thức sau: (sgk)

Giải:

a/ VT =

=

= = - 1,5

b/ VT = .

= = -= -2

c/ VT = .

= = a – b, với a, b dương và a ≠ b.

d/ VT = .

= = 1 – a, với a 0 và a ≠ 1

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV: Nêu đề bài 76 trên bảng. Hướng dẫn HS làm bài tập số 76 sgk.

Yêu cầu HS suy nghĩ và hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính trong Q. Thực hiện rút gọn.

? trong ngoặc thứ nhất ta dùng phép biến đổi nào?

?phép chia thì ta nên chuyển thành phép toán nào?

? phép toán nhân trên tử thức ta thấy xuất hiện hằng đẳng thức nào?

?sau khi đưa về hằng đẳng thức thì ta làm gì?

GV Lưu ý:

vì a > b > 0 ⇒ a2 > b2 > 0 ⇒ > 0

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

76/ (sgk)

Giải:

a/ Rút gọn Q.

Q = -

= - = -

= - = = = , (với a > b > 0.)

b/ Thay a = 3b vào Q, ta có:

Q = = = =

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

+ Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết – Chương 1 Đại số.

+ Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương, các công thức.

+ Xem lại các dạng bài tập đã làm

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

CHƯƠNG II. HÀM SỐ BẬC NHẤT

§1. NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được các khái niệm về “hàm số“, “biến số”; hàm số có thể cho bằng bảng, bằng công thức. Khi y là hàm số của x, thì có thể viết y = f(x); y = g(x), … Giá trị của hàm số y = f(x) tại x0, x1, … được kí hiệu là f(x0), f(x1), … Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp điểm tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ.

2. Kĩ năng: + Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R, nghịch biến trên R. HS tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số; biết biểu diễn các cặp số (x; y) trên mặt phẳng toạ độ; biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác của HS.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học.. NL tư duy: NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: NL cho ví dụ về hàm số, đồ thị của hàm số, kí hiệu hàm số, xác định được hàm số đồng biến, nghịch biến.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

Nhắc lại, bổ sung khái niệm hàm số.

Khái niệm hàm số, đồ thị hàm số

Hiểu được tính biến thiên của một hàm số

Giải thích được những ví dụ cụ thể về hàm số

Xác định được những hàm số cụ thể đồng biến hay nghịch biến

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)

- Mục tiêu: Hs nắm qua sơ lượt nội dung chương II từ đó hình thành ý thức học tập tìm tòi kiến thức mới.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk

- Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.

GV giới thiệu: Lớp 7 chúng ta đã được làm quen với khái niệm hàm số, một số khái niệm hàm số, khái niệm mặt phẳng toạ độ; đồ thị hàm số y = ax. Ở lớp 9, ngoài ôn tập lại các kiến thức trên ta còn bổ sung thêm một số khái niệm: hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến; đường thẳng song song và xét kĩ một hàm số cụ thể y= ax + b (). Tiết học này ta sẽ nhắc lại và bổ sung các khái niệm hàm số

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu khái niệm hàm số.

- Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm hàm số.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk

- Sản phẩm: Nêu được khái niêm hàm số. Tính được giá trị của hàm số

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv cho Hs ôn lại các khái niệm về hàm số bằng cách trả lời các câu hỏi?

- Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x?

- Hàm số có thể được cho bằng những cách nào?

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1a; 1b/sgk.tr42

Ví dụ la: Em hãy giải thích vì sao y là hàm số của x? Ví dụ 1b: Em hãy giải thích vì sao công thức y = 2x là một hàm số?

GV: Các công thức khác ở b) tương tự

Gv nhận xét, chốt lại kiến thức đưa ra khái niệm hàm số và cho Hs xét một số ví dụ về một vài hàm số cụ thể

GV: Trong bảng sau ghi các giá trị tương ứng của x và y. Bảng này có xác định y là hàm số của x không? Vì sao?

x

3

4

3

5

8

y

6

8

4

8

16

GV: Qua ví dụ trên ta thấy hàm số có thể được cho bằng bảng nhưng ngược lại không phải bảng nào ghi các giá trị tương ứng của x và y cũng cho ta một hàm số y của x.

Nếu hàm số được cho bằng công thức y = f(x), ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định

Ví dụ 1b, biểu thức 2x xác định với mọi giá trị của x, nên hàm số y = 2x, biến số x có thể lấy các giá trị tuỳ ý.

GV: Hướng dẫn HS xét các công thức còn lại

GV: Ở hàm số y = 2x + 3, biến số x có thể lấy các giá trị tuỳ ý, vì sao?Ở hàm số , biến số x có thể lấy giá trị nào? Vì sao?

GV: Giới thiệu cách viết hàm số

GV: Khi x thay đổi mà y luôn nhận 1 giá trị thì y có là hàm số không?

GV yêu cầu HS làm ?1

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1. Khái niệm hàm số.

* Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho mỗi giá trị của x ta luôn xác định được một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số

* Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc bằng công thức

Ví dụ:(sgk.tr42)

* Khi y là hàm số của x ta có thể viết: y = f(x); y =g(x)…

* Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y được gọi là hàm hằng.

HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu khái niệm đồ thị hàm số.

- Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm đồ thị hàm số.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi

- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk

- Sản phẩm: Hs vẽ được đồ thị hàm số, biểu diễn các điểm thuộc đồ thị trên MP tọa độ

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv tổ chức cho Hs làm ?2 từ đó rút ra khái niệm về đồ thị của hàm số.

GV: Yêu cầu HS làm ?2. Kẻ sẵn 2 hệ tọa độ Oxy lên bảng (bảng có sẵn lưới ô vuông)

GV: Yêu cầu HS dưới lớp làm bài ?2 vào vở

GV và HS cùng kiểm tra bài của bạn trên bảng.

Gv chốt lại vấn đề.

GV: Thế nào là đồ thị của hàm số y = f(x)?

GV: Đánh giá, chốt lại

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2. Đồ thị của hàm số.

1

A

B

C

D

E

F

0

2

5

y

1

2

3

4

5

6

x

3

4

6

-1

-1

? 2 a)

b) Với x = 1 thì y = 2 ta có A(1;2)

y

x

1

2

-1

-2

1

-1

-2

2

A

*Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ được gọi là đồ thị của hàm số y = f(x)

HOẠT ĐỘNG 4. Hàm số đồng biến, nghịch biến

- Mục tiêu: Hs hiểu được thế nào là hàm số đồng biến, nghịch biến

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk

- Sản phẩm: Xác định được một hàm số đồng biến hoặc nghịch biến.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv tổ chức cho Hs hoạt động nhóm làm ?3 tính các giá trị của hàm số từ đó xây dựng khái niệm về tính đồng biến, nghịch biến của hàm số.

GV Cho HS làm ?3 theo 3 nhóm trong thời gian 3 phút

GV: Biểu thức 2x + 1 xác định với những giá trị nào của x?

GV: Hãy nhận xét: khi x tăng dần các giá trị tương ứng của y = 2x + 1 thế nào?

GV: Xét hàm số y = -2x + 1 tương tự

GV: Đưa khái niệm (sgk.tr44) lên bảng

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

3. Hàm số đồng biến, nghịch biến.

Môt cách tổng quát:

Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi x thuộc R. Với mọi x1, x2 bất kì thuộc R

*Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f(x2) thì hàm số y = f(x) đồng biến trên R

*Nếu x1 < x2 mà f(x1) > f(x2) thì hàm số y = f(x) nghịch biến trên R

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk

- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 1a sgk

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

a) Ta có:

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

+ Nắm vững khái niệm hàm số, đồ thị hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến.

+ BTVN: 1; 2; 3/sgk.tr44

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Nêu khái niệm hàm số? Thế nào là hàm hằng? (M1);

Câu 2: Nêu cách tính giá trị của hàm số? (M2)

Câu 3: Bài tập 1.2.3 sgk (M3)

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố các khái niệm: “hàm số”, “biến số”, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến trên R.

2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính giá trị của hàm số, kĩ năng vẽ đồ thị hàm số, kĩ năng “đọc” đồ thị.

3. Thái độ: Tư duy, quan sát dự đoán rút ra quy luật.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.

- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

Nhắc lại, bổ sung khái niệm hàm số.

Khái niệm hàm số, đồ thị hàm số,

Hiểu được tính biến thiên của một hàm số

Giải thích được những ví dụ cụ thể về hàm số

Xác định được những hàm số cụ thể đồng biến hay nghịch biến

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

A. KHỞI ĐỘNG

- Mục tiêu: Hs được tái hiện các kiến thức cơ bản ở tiết trước.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Hs nêu được khái niệm hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất

Giao nhiệm vụ học tập

Thực hiện nhiệm vụ học tập

-: Nêu khái niệm về hàm số.

Cho hàm số y = f(x) = x + 3. Tính f(0), f(2), f()

- Phát biểu tổng quát về hàm số đồng biến, nghịch biến? Hàm số y = 2x là hàm số đồng biến hay nghịch biến. Giải thích?

* Khái niệm hàm số (sgk)

f(0) = 3, f(2) = 4, f() =

* Hàm số đồng biến, nghịch biến (sgk)

Hàm số y = 2x là hàm số đồng biến vì với mọi x­1­­; x­2­­ R; x­1 < x­2­­ ta có 2x­1 < 2x­2­­

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Hs giải được các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số y = ax + b

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv cho Hs hoạt động nhóm trong 3p điền vào bảng phụ câu a. Từ kết quả đó đưa ra nhận xét cho câu b.

H: Khi x tăng lên thì y thế nào? Kết luận gì về hàm số này?

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài tập 2/sgk.tr45:

a) Bảng phụ

b) Khi x lần lượt nhận các giá trị tăng lên giá trị tương ứng của hàm số lại giảm đi. Vậy hàm số đã cho nghịch biến trên R

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv hướng dẫn và nhắc lại cho Hs cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (đã học ở lớp 7) để làm bài tập.

H: Khi giá trị của biến số x tăng lên thì giá trị tương ứng của hàm số y = 2x thế nào? Từ đó kết luận gì về hàm số y = 2x

Hỏi: Nhận xét hàm số y = -2x?

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài tập 3/sgk.tr45:

a) * y = 2x

Với x = 1

thì y = 2 ta có A(1; 2)

* y = -2x

Với x = 1 thì

y = -2 ta có

B(1; -2)

b) Khi giá trị của biến x tăng lên thì giá trị tương ứng của hàm số y = 2x cũng tăng lên, nên hàm số y = 2x là đồng biến trên R

- Khi giá trị của biến x tăng lên thì giá trị tương ứng của hàm số y = -2 x lại giảm đi, do đó hàm số y = 2x nghịch biến trên R

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv cho Hs hoạt động nhóm làm câu a trên phiếu học tập, từ đó hướng dẫn Hs rút ra nhận xét câu b

H : Có thể rút ra được cách tính giá trị của hàm số y= 0,5x + 2 dựa vào kết quả giá trị y của hàm số y = 2x với cùng giá trị biến số x

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài tập 6/sgk.tr45:

a) Bảng phụ

b) Khi biến x lấy cùng một giá trị thì giá trị tương ứng của hàm số y = 0,5x + 2 luôn lớn hơn giá trị tương ứng của hàm số y=0,5 x là 2 đơn vị

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv cho 1 Hs khá, giỏi đứng dậy tại chỗ trả lời bài tập

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài tập 7/sgk.tr46:

Với x1, x2 bất kỳ thuộc R và x1 < x2, ta có:

f(x1) – f(x2) = 3x1 – 3x2=3(x1 – x2) < 0

hay f(x1) < f(x2)

Suy ra, hàm số y = 3x đồng biến trên R

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

+ Xem lại các bài tập đã giải

+ BTVN: 4; 5 /sgk.tr47 . Chuẩn bị bài: Hàm số bậc nhất

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Nêu định nghĩa hàm số, đồ thị hàm số? (M1)

Câu 2: Cách tính giá trị của hàm số khi biết giá trị của biến số x? Cách vẽ đồ thị hàm số? (M2)

Câu 3: Cách chứng minh hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến? (M3)

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

§2§3. HÀM SỐ BẬC NHẤT – ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ BẬC NHẤT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu các khái niệm và các tính chất của hàm số bậc nhất.

2. Kĩ năng: Tìm được giá trị của a (hoặc b) khi viết 2 giá trị tương ứng x và y, và hệ số của a (hoặc b). Chỉ ra được tính đồng biến hay nghịch biến của hàm số bậc nhất y = ax+b dựa vào hệ số a.

3. Thái độ: HS thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tế, giúp học sinh yêu thích môn toán.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.

- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

Hàm số bậc nhất

Nắm đ/n và t/c của h.số bậc nhất. Cho ví dụ.

Xác định được các giá trị a, b của h.số bậc nhất

Xác định được tính đồng biến, nghịch biến của h.số bậc nhất

Chứng minh một h.số cụ thể đồng biến hay nghịch biến.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)

- Mục tiêu: Xây dựng khái niệm hàm số bậc nhất thông qua bài toán mở đầu?

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Hs nêu được dạng của hàm số bậc nhất.

Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv hướng dẫn Hs từng bước giải bài toán thực tế trong sgk để xây dựng khái niệm về hàm số bậc nhất.

GV: Yêu cầu HS làm ?1 điền vào chỗ trống(…) cho đúng

GV: Yêu cầu HS làm ?2

H: Em hãy giải thích tại sao đại lượng s là hàm số của t?

HS: Đại lượng s phụ thuộc vào t, ứng với mỗi giá trị của t, chỉ có một giá trị tương ứng của s. Do đó s là hàm số của t.

GV: Lưu ý HS trong công thức s = 50t + 8. Nếu thay s bởi chữ y, t bởi chữ x ta có công thức hàm số quen thuộc: y = 50x + 8. Nếu thay 50 bởi chữ a và 8 bởi chữ b thì ta có y = ax + b (là hàm số bậc nhất

H: Vậy hàm số bậc nhất là gì?

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài toán : (sgk.tr46)

?1

- Sau một giờ ô tô đi được: 50km

- Sau t giờ ô tô đi được: 50t (km)

- Sau t giờ, ô tô cách trung tâm Hà Nội là: s = 50t + 8 (km)

?2

T

1

2

3

4

s

58

108

158

208

Hs nêu dự đoán

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HOẠT ĐỘNG 2. Khái niệm hàm số bậc nhất.

- Mục tiêu: Hs nắm được thế nào là hàm số bậc nhất.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ

- Sản phẩm: Hs nêu được định nghĩa hàm số bậc nhất, xác định được các hệ số

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV: Vậy hàm số bậc nhất là gì?

Gv tổng quát định nghĩa h.số bậc nhất và cho Hs xác định các hệ số a, b của một số hàm số bậc nhất cụ thể.

GV: Cho bài tập: Các hàm số sau có phải là hàm số bậc nhất không? vì sao? Nếu là hàm số bậc nhất, hãy chỉ ra hệ số a, b? (Bảng phụ)

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1. Khái niệm về hàm số bậc nhất.

* Bài toán : (sgk.tr46)

* Định nghĩa:

Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b. Trong đó a, b là các số cho trước và

Chú ý: Khi b = 0, hàm số có dạng y = ax (đã học ở lớp 7)

HOẠT ĐỘNG 3. Tính chất của hàm số bậc nhất.

(1) Mục tiêu: Hs nắm được tính chất của hàm số bậc nhất

(2) Sản phẩm: Hs xác định được hàm số bậc nhất đồng biến hay nghịch biến trong từ trường hợp cụ thể.

(3) NLHT: NL xác định tính đồng biến nghịch biến của một hàm số.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu ví dụ sgk để tìm hiểu tính chất của h.số bậc nhất.

GV: Xét hàm số: y = f(x) = -3x + 1. H: Hàm số y = f(x) = -3x + 1 xác định với những giá trị nào của x? Vì sao?

H: Hãy chứng minh hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R?

GV: Yêu cầu HS làm

GV: Theo chứng minh trên hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R. Hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R. Hãy nhận xét về hệ số a?

Từ ví dụ, Gv tổng quát tính chất của hàm số bậc nhất.

H: Vậy tổng quát, hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến khi nào? nghịch biến khi nào?

H: Để kết luận hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến, nghịch biến ta chỉ cần xét hệ số a > 0 hay a < 0.

GV: Qua bài tập * các hàm bậc nhất nào đồng biến? nghịch biến? Vì sao?

GV: Cho HS làm ?4

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2. Tính chất

VD: (sgk.tr47)

?3

Lấy x1, x2 sao cho x1 < x2

f(x1) = 3x1 + 1

f(x2) = 3x2 + 1 ta có

Vì x1 < x2 suy ra f(x1) < f(x2) thì hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R.

Tổng quát:

Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị x thuộc R và có tính chất sau:

a) Đồng biến trên R, khi a > 0.

b) Nghịch biến trên R, khi a < 0

?4

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv gọi Hs lên bảng làm bài tập

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài tập 8/sgk

* y = 1 – 5x có a = -5; b = 1. Hàm số nghịch biến trên R

* y = - 0,5x có a = - 0,5; b = 0. Hàm số nghịch biến trên R

* y = ( x – 1 ) + có a = ; b = - Hàm số đồng biến trên R

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu: Hs nắm được dạng toán có chứa tham số

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Hs xác định được điều kiện của tham số để hàm số đồng biến, nghịch biến.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv hướng dẫn Hs thực hiện bài tập 9

- Hãy xác định các hệ số a,

b của hàm số?

- Hãy nhắc lại điều kiện để hàm số

đồng biến, nghịch biến?

- Dự theo yêu cầu bài toán ta sẽ làm như thế nào?

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài tập 9/sgk

a) Hàm số: y = (m − 2)x + 3y = (m − 2)x + 3 đồng biến trên R:

⇔ m − 2 > 0 ⇔ m > 2⇔ m − 2 > 0⇔ m > 2

b)  Hàm số: y = (m − 2)x + 3y = (m − 2)x + 3 nghịch biến trên R:

⇔ m − 2 < 0 ⇔ m < 2

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

+ Học bài cũ.

+ BTVN: 10/sgk.tr 48

+ Chuẩn bị tiết sau luyện tập

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Vậy hàm số bậc nhất là gì?

Câu 2: Vậy tổng quát, hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến khi nào? nghịch biến khi nào?

Câu 3: Bài tập 8 sgk (M3)

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất và tính chất của hàm số bậc nhất.

2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng nhận dạng hàm số bậc nhất, kĩ năng áp dụng tính chất của hàm số bậc nhất về xét hàm số đồng biến hay nghịch biến trên R.

3. Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.

- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

Hàm số bậc nhất

Nắm đ/n và t/c của h.số bậc nhất. Cho ví dụ.

Biểu diễn tọa độ của một điểm trêm mặt phẳng tọa độ

Xác định được tính đồng biến, nghịch biến của h.số bậc nhất. Xác định hệ số a của hàm số khi biết tọa độ một điểm mà nó đi qua.

Xác định được điều kiện để một hàm số là hàm bậc nhất

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

A. KHỞI ĐỘNG

- Mục tiêu: Hs được củng cố các kiến thức liên quan đến hàm số bậc nhất và tính chất của hàm số bậc nhất.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

- Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK

- Sản phẩm: Hs nêu được khái niệm hàm số bậc nhất và tính chất của hàm số bậc nhất.

Nội dung

Đáp án

Phát biểu định nghĩa, tính chất của hàm số bậc nhất?

Làm bài tập 9/sgk.tr48

+ Định nghĩa, tính chất của hàm số bậc nhất: (sgk.tr47) (4đ)

+ Bài tập 9/sgk.tr48:

a) Hàm số đồng biến khi m > 2 (3đ)

b) Hàm số nghịch biến khi m < 2 (3đ)

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv yêu cầu làm bài tập 12/sgk.tr48

Hỏi: Khi x = 1; y = 2,5 thì hàm số được viết lại như thế nào? Từ đó suy ra a = ?

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài tập 12/sgk.tr 48:

Ta thay x = 1; y = 2,5 vào hàm số

y = ax + 3

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv chia lớp thành 3 nhóm. Cho HS hoạt động nhóm từ 4 đến 5 phút rồi gọi đại diện nhóm trình bày bài làm của nhóm mình

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài tập 13/sgk.tr 48:

b) Hàm số là hàm số bậc nhất khi:

GV giao nhiệm vụ học tập.

: Gv cho HS làm bài tập 11/sgk.tr48. Gọi 2HS lên bảng, mỗi em biểu diễn 4 điểm, dưới lớp HS làm vào vở

Gv Hướng dẫn Hs nhận xét thông qua các câu hỏi sau đây:

- Những điểm có tung độ bằng 0 nằm trên đường nào?

- Những điểm có hoành độ bằng 0 nằm trên đường nào?

- Những điểm có tung độ bằng hoành độ nằm trên đường nào?

- Những điểm có tung độ và hoành độ đối nhau nằm trên đường nào

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài tập 11/sgk.tr 48:

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

+ Xem lại các bài tập đã giải

+ Chuẩn bị bài : Đồ thị của hàm số y = ax + b

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Nêu định nghĩa hàm số bậc nhất? (M1)

Câu 2: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức (M2)

Cách tìm hệ số a khi biết giá trị của x và y? Cách tìm tham số m trong hệ số a? Cách xác định tính nghịch biến dựa vào hệ số a? Cách tính g.trị của y khi biết giá trị của x, cách tính giá trị của x khi biết giá trị của y của hàm số y = ax +b?

Câu 3: Bài tập 8. 9. 13 sgk (M3)

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

§2§3. HÀM SỐ BẬC NHẤT – ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ BẬC NHẤT (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu và trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.

2. Kĩ năng: HS biết cách vẽ và vẽ đúng đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác của HS.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.

- Năng lực chuyên biệt: : NL xác định dạng của đồ thị hàm số bậc nhất, vẽ đồ thị hàm số bậc nhất

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

(M3)

Đồ thị của hàm số y = ax + b

Phát biểu được khái niệm đồ thị hàm số y = ax + b. Nắm 2 bước vẽ đồ thị hàm số trên.

Hiểu đồ thị hàm số y = ax + b dựa trên đồ thị hàm số y = ax.

Vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b trên mặt phẳng tọa độ

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)

- Mục tiêu: Bước đầu hs nhận thấy được sự tương quan giữa đồ thị hàm số y = ax đã học và y = ax + b.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Hs nêu được dạng của đồ thị hàm số bậc nhất là một đường thẳng song song với đ.thẳng y = ax.

Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv cho Hs lên bảng làm ?1. Từ đó hướng dẫn Hs nhận xét về sự tương quan của các điểm A, B, C với A’, B’, C’ thông qua hệ thống câu hỏi:

+ Có nhận xét gì về tung độ tương ứng với cùng một hoành độ của các điểm A’, B’, C’ với các điểm A, B, C trên mặt phẳng toạ độ?

+ Các tứ giác AA’B’B và BB’C’C là hình gì ?

+ Nhận xét các đoạn thẳng A’B’ với AB và B’C’ với BC ?

+ Nếu A, B, C thẳng hàng thì A’, B’, C’ như thế nào?

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Gv đặt vấn đề: Lớp 7 ta đã biết dạng đồ thị của hàm số y = ax (a) và biết cách vẽ đồ thị này. Dựa vào đồ thị hàm số y = ax ta có thể xác định được dạng đồ thị của hàm số y = ax + b hay không? và vẽ đồ thị hàm này thế nào?

3. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0).

? 1

* Nếu A, B, C thuộc (d) thì A’, B’, C’ thuộc (d’) với (d’) // (d)

Hs nêu dự đoán

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HOẠT ĐỘNG 2. Xây dựng khái niệm đồ thị Hàm số y = ax + b

- Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm đồ thị hàm số y = ax + b.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Hs nêu được dạng tổng quát đồ thị hàm số y = ax + b

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv tổ chức cho Hs hoạt động nhóm làm bài tập ?2. Gv treo bảng phụ về đồ thị hai hàm số trên để hướng dẫn Hs đưa ra khái niệm đồ thị hàm số trên thông qua các câu hỏi sau.

H: Với cùng giá trị của biến x, hãy nhận xét các giá trị tương ứng của hai hàm số y = 2x và y = 2x + 3 ?

H: Đồ thị của hàm số y = 2x là đường như thế nào ?

H: Dựa vào nhận xét ở ?2 hãy nhận định về đồ thị của hàm số y = 2x + 3?

GV: Treo bảng phụ hình 7/sgk và chốt lại : Dựa vào cơ sở đã nói ở trên “Nếu A, B, C (d) thì A’, B’, C’ (d’) với (d’) // (d)”, ta suy ra : Đồ thị của hàm số y = 2x là đường thẳng nên đồ thị của hàm số y = 2x + 3 cũng là đường thẳng và đường thẳng này song song với đường thẳng y = 2x.

GV: Treo bảng phụ phần tổng quát và giới thiệu đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0)

GV giới thiệu chú ý như SGK

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0).

?1

?2

x

- 3

- 2

- 1

0

1

2

3

y = 2x

- 6

- 4

- 2

0

2

4

6

y = 2x + 3

- 3

- 1

1

3

5

7

9

* Tổng quát :

Đồ thị hàm số y = ax+b (a) là một đường thẳng:

- Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b

- Song song với đường thẳng y = ax, nếu b trùng với đường thẳng y = ax, nếu b = 0

* Chú ý : (sgk.tr50)

HOẠT ĐỘNG 3. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0)

- Mục tiêu: Hs nắm được cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Hs nêu được 2 bước vẽ đồ thị hàm số y = ax + b

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv cho Hs tổng kết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b dựa vào các kết quả đã làm ở mục 1.

H: Khi b = 0 thì hàm số có dạng y = ax với ()

H: Muốn vẽ đồ thị của hàm số này ta làm thế nào?

H: Khi , làm thế nào để vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b?

H: Làm thế nào để xác định được hai điểm này?

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

+ Khi a > 0 hàm số y = ax + b đồng biến trên R, từ trái sang phải đường thẳng y = ax + b đi lên (nghĩa là khi x tăng lên thì y tăng lên)

+ Khi a < 0 hàm số y = ax + b nghịch biến trên R, từ trái sang phải đường thẳng y = ax + b đi xuống (nghĩa là khi x tăng lên thì y giảm đi)

2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) .

* Cách vẽ: (sgk.tr51)

Bước 1: xác định điểm nằm trên trục tung.

Cho x = 0 thì y = b ta được điểm A(0 ; b) xác định điểm thuộc trục hoành

Cho y = 0 thì x = ta được điểm B

Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B trên mặt phẳng tọa độ, ta được đồ thị hàm số cần tìm.

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Hs vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b trong trường hợp cụ thể.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv yêu cầu Hs hoạt động nhóm làm ?3

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Hàm số y = 2x – 3

Cho x = 0 => y = - 3 A(0, - 3)

Cho y = 0 => x = B

Hàm số y = - 2x + 3

Cho x = 0 => y = 3 A’(0, 3)

Cho y = 0 => x = B’

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

+ BTVN : 15; 16/sgk.tr51

+ Xem trước các bài tập 17, 18, 19/sgk.tr 51 + 52. Chuẩn bị tiết sau luyện tập

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Nêu định nghĩa đồ thị hàm số bậc nhất? (M1)

Câu 2: Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax +b? (M2)

Câu 3: Bài tập 15.17 sgk (M3)

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm vững kiến thức đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.

2. Kĩ năng: HS vẽ thành thạo đồ thị y = ax + b bằng cách xác định hai điểm thuộc đồ thị (thường là hai giao điểm của đồ thị với hai trục toạ độ).

3. Thái độ: Cẩn thận trong việc xác định điểm và vẽ đường thẳng của đồ thị.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.

- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Cấp độ thấp

(M3)

Cấp độ cao

(M4)

Đồ thị của hàm số y = ax + b

Phát biểu được khái niệm đồ thị hàm số y = ax + b. Nắm 2 bước vẽ đồ thị hàm số trên.

Hiểu đồ thị hàm số y = ax + b dựa trên đồ thị hàm số y = ax.

Vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b trên MPTĐ

Xác định tọa độ giao điểm đồ thị hai hàm số

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

A. KHỞI ĐỘNG

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

(1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Học sinh giải được các bài toán về đồ thị hàm số.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv chuẩn bị hai bảng phụ có vẽ sẵn hệ trục toạ độ có ô lưới yêu cầu 4 Hs lần lượt lên vẽ đồ thị các hàm số y = 2x ; y = 2x + 5; và trên cùng mặt phẳng toạ độ.

Sau đó yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời câu b

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài tập 15/sgk.tr51:

b) Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có hai cặp cạnh đối song song là hình bình hành

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv gọi Hs nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b với từ đó gọi các Hs lên bảng lần lượt làm các câu a, b, c

Gv: Vẽ đường thẳng đi qua B(0 ; 2) song song với Ox và yêu cầu HS lên bảng xác định toạ độ C

GV: Hãy tính diện tích ?

(HS có thể có cách tính khác:

Ví dụ: S­ABC = S­AHC - S­AHB)

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài tập 16/sgk.tr51:

b) A(-2 ; -2)

c) + Toạ độ điểm C(2 ; 2)

- Xét : Đáy BC = 2cm. Chiều cao tương ứng AH = 4cm S­ABC =

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv cho Hs thảo luận nhóm làm bài tập 18a/sgk.tr52. Gọi Hs đứng tại chỗ trả lời

GV: Gọi HS lên bảng trình bà

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài tập 18/sgk.tr52:

a) Thay x = 4; y = 11 vào y = 3x + b b = -1

Hàm số cần tìm là y = 3x – 1

Vẽ đồ thị : (HS tự hoàn chỉnh)

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv cho Hs thảo luận nhóm làm bài tập Gọi Hs đứng tại chỗ trả lời

GV: Gọi HS lên bảng trình bày

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài 16/sbt.tr59

Khi x = -3 thì y = 0

Ta có: y = (a - 1)x + a a = 1,5

Với a = 1,5 thì đồ thị hàm số trên cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -3

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

(1) Mục tiêu: Hs nắm được cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b có các hệ số chứa căn thức.

(2) Sản phẩm: Hs vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b có các hệ số chứa căn thức

(3) NLHT: NL vẽ đồ thị hàm số

Gv hướng dẫn Hs thực hiện bài tập 19 sgk

+ Vẽ đồ thì hàm số: y=

    Cho x = 0 ⇒ y = ⇒ M(0;)

    Cho y = 0 ⇒ 0 = ⇒ x = − 1 ⇒ N (−1;0)

Đồ thị hàm số y=  là đường thẳng đi qua hai điểm M(0;)  và N (−1; 0)

+ Ta đi xác định vị trí điểm M(0;) trên trục tung:

Bước 1: Xác định điểm A(1;1) trên mặt phẳng tọa độ Oxy.

Khi đó theo định lí Py-ta-go, ta có:              OA2=12+12=2 ⇔ OA =

Bước 2: Dùng compa vẽ cung tròn tâm O bán kính OA = . Cung tròn này cắt trục Ox tại vị trí C thì hoành độ của C là 

Bước 3: Xác định điểm B(;1). Khi đó theo định lí Py-ta-go, ta có: OB2=()2+12 = 2 + 1 = 3 ⇔ OB =

Bước 4: Dùng compa vẽ cung tròn tâm O bán kính OB = . Khi đó cung tròn này cắt trục tung tại vị trí điểm có tung độ là . Ta xác định được điểm M(0;).

Bước 5: Kẻ đường thẳng đi qua hai điểm M và N ta được đồ thị hàm số y=

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv gọi Hs thực hiện các bước tương tự như trên. Để làm bài tập.

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Vẽ đồ thì hàm số: y=

Cho x = 0 ⇒ y =

⇒ B(0;)

Cho y = 0 ⇒ 0 = ⇒ x = − 1

⇒ C (−1;0)

Đồ thị hàm số y=  là đường thẳng

đi qua hai điểm A(0;)  và B (−1; 0)

Bước 1: Xác định điểm A(2;1)trên mặt phẳng tọa độ Oxy

Áp dụng định lí Py-ta-go, ta có:  OA2=22+12=4+1=5⇔OA=

Bước 2: Vẽ cung tròn tâm O bán kính OA =. Cung tròn này cắt trục Oy tại vị trí điểm BB có tung độ là . Ta xác định được điểm B.

Bước 3: Kẻ đường thẳng đi qua hai điểm B(0;) và C(−1;0) ta được đồ thị của hàm số y=  

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

+ Ôn lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b ()

+ Xem trước bài “Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau”

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Nêu định nghĩa hàm số bậc nhất? (M1)

Câu 2: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức (M2)

Cách tìm hệ số a khi biết giá trị của x và y? Cách tìm tham số m trong hệ số a? Cách xác định tính nghịch biến dựa vào hệ số a? Cách tính g.trị của y khi biết giá trị của x, cách tính giá trị của x khi biết giá trị của y của hàm số y = ax +b?

Câu 3: Bài tập 8. 9. 13 sgk (M3)

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

§2§3. HÀM SỐ BẬC NHẤT – ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ BẬC NHẤT

§4. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm vững điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a0) và y = a’x + b’ (a’0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.

2. Kĩ năng: HS biết vận dụng lý thuyết vào việc giải các bài toán tìm giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác của HS.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.

- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

Đường thẳng song song, đường thẳng cắt nhau

Biết điều kiện để 2 đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau

Tìm được các đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau

Giải thích vì sao hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau trong các trường hợp cụ thể

Xác định điều kiện tham số để 2 đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)

- Mục tiêu: Bước đầu Hs nhận xét về các vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mp tọa độ

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Hs vẽ được đồ thị hàm số bậc nhất.

Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs

Gọi 3 học sinh lần lượt vẽ đồ thị ba hàm số y = 2x + 3, y = 2x – 2 và hàm số y = - 2x – 2 trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

Gọi Hs nêu nhận xét về đồ thị 3 hàm số trên có đường thẳng nào song song với nhau? Cắt nhau?

Gv đặt vấn đề: Khi nào thì hai đường thẳng y = ax + b và đường thẳng y = a’x + b’ song song với nhau? Trùng nhau? Cắt nhau?

Hs: Hai hàm số y = 2x + 3 và y = 2x – 2 song song với nhau. Hàm số y = 2x – 2 và y = - 2x – 2 cắt nhau

Hs nêu dự đoán

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HOẠT ĐỘNG 2. đường thẳng song song

- Mục tiêu: Học sinh nắm được điều kiện để hai đường thẳng song song, trùng nhau

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân,

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Hs xác định được hai đường thẳng song song, trùng nhau

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv yêu cầu Hs quan sát từ phần khởi động từ đó rút ra điều kiện để hai đường thẳng song song, trùng nhau

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Gv cho Hs phát biểu điều kiện để hai đường thẳng song song, trùng nhau?

H: Tổng quát 2 đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0); y = a’x + b’(a’≠ 0). Khi nào chúng song song? Khi nào chúng trùng nhau?

1. Đường thẳng song song.

* Kết luận:

Hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’(a’ ≠ 0)

+ Song song với nhau a = a’; b ≠ b’

+ Trùng nhau a = a’; b = b’

HOẠT ĐỘNG 3. Đường thẳng cắt nhau

- Mục tiêu: Học sinh nắm được điều kiện hai đường thẳng cắt nhau

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân,

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Hs Xác định được hai đường thẳng cắt nhau, khái quát kiến thức.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv tổ chức cho Hs quan sát từ kết quả phần khởi động cho Hs rút ra kết luận

GV gợi ý: Nếu chúng không song song, không trùng nhau thì chúng cắt nhau

Gv hướng dẫn Hs rút ra kết luận và giới thiệu phần chú ý.

Gợi ý : Dựa vào kết luận ở trên về hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau

+ Nhận xét về hệ số a của hai đường thẳng y = 0.5x + 2 và đường thẳng y = 0,5x – 1?

+ Từ đó kết luận gì về hai đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 1,5x + 2?

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức Giới thiệu chú ý

2. Đường thẳng cắt nhau.

?2 Hai đường thẳng y = 1,5x + 2 và

y = 0,5x – 1 cắt nhau

* Kết luận:

Hai đường thẳng cắt nhau a ≠ a’

* Chú ý: Khi a ≠ a’ và b = b’ thì hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm trên trục tung có tung độ là b

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Hs xác định được vị trí tương đối của hai đường thẳng cho trước.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv Hướng dẫn Hs làm bài toán bằng các gợi ý.

H: Nêu yêu cầu của đề bài ?

H: Hai hàm số y = 2mx + 3 và y = (m + 1)x + 2 là bậc nhất khi nào?

H: Hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau khi nào ?

H: Hai đường thẳng d1 và d2 song song với nhau khi nào ?

Gv cho Hs hoạt động nhóm làm bài tập 20 sgk

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

3. Bài toán áp dụng.

y = 2mx + 3 (d1) và y = (m + 1)x + 2 (d)

* Hai hàm số đã cho là bậc nhất khi:

a) (d1) (d) a a’ hay 2m m + 1 ⬄ m 1

Vậy (d1) (d)

b) (d1) // (d)

m = 1 (TMĐK)

Bài tập 20/sgk.tr54:

Ba cặp đường thẳng cắt nhau là :

y = 1,5x + 2 và y = x + 2

y = 0,5x – 3 và y = x – 3

y = 1,5x – 1 và y = 0,5x + 3

Các cặp đường thẳng song song là :

y = 1,5x + 2 và y = 1,5x – 1

y = x + 2 và y = x – 3

y = 0,5x – 3 và y = 0,5x + 3

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

+ Học bài cũ.

+ BTVN: 21; 22/sgk.tr 54 + 55

+ Tiết sau luyện tập

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Nêu điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ cắt nhau, song song, trùng nhau (M1)

Câu 2: Bài tập 20 sgk (M2.M3)

Câu 3: Bài tập 21 sgk (M4)

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS được củng cố điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a) và y = a’x + b’(a’cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.

2. Kĩ năng: HS biết xác định các hệ số a, b trong các bài toán cụ thể. Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Xác định được giá trị của các tham số đã cho trong các hàm bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùmg nhau.

3. Thái độ: Tính cẩn thận trong xác định các hệ số và vẽ đồ thị.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.

- Năng lực chuyên biệt: : NL giải các bài toán liên quan đến các bài toán về đồ thị hàm số y = ax + b

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

Đường thẳng song song, đường thẳng cắt nhau

Biết điều kiện để 2 đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau

Tìm được các đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau

Giải thích vì sao hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau trong các trường hợp cụ thể

Xác định điều kiện tham số để 2 đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

A. KHỞI ĐỘNG

- Mục tiêu: Hs được tái hiện lại kiến thức cũ liên quan đến bài học

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

- Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK

- Sản phẩm: Hs nêu được điều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau.

Nội dung

Đáp án

Nêu kết luận về hai đường thẳng song song và hai đường thẳng cắt nhau?

Sửa bài tập 21/sgk.tr54

Kết luận về hai đường thẳng song song và hai đường thẳng cắt nhau: sgk.tr53 (4đ)

Bài tập 21/sgk.tr54:

a) m = -1 (3đ)

b) m 0 ; m và m -1 (3đ)

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Hs giải được các bài toán liên quan đến các bài toán về đồ thị hàm số y = ax + b

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv cho Hs đứng tại chỗ trả lời nhanh bài tập 22.

H: Hai đường thẳng song song thì hệ số a của chúng có quan hệ thế nào? Hãy xác định hệ số a biết đồ thị của hàm số song song với y = - 2x

H: Biết khi x = 2 thì hàm số có giá trị y = 7 làm thế nào để tìm được a?

H Đồ thị hàm số vừa xác định và đường thẳng y = -2x có vị trí như thế nào với nhau? Vì sao?

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài tập 22/sgk.tr55:

a) Đồ thị hàm số y = ax + 3 song song với đường thẳng y = - 2x a = - 2

b) Ta thay x = 2 và y = 7 vào công thức hàm số y = ax + 3 ta có :

7 = a. 2 +3

- 2a = - 4 a = 2

Hàm số đó là y = 2x + 3

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv cho hs hoạt động nhóm làm bài tập trong 3-5p rồi gọi đại diện lên trả lời

H: Đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng –3 có nghĩa là gì?

H: Đồ thị của hàm số đi qua điểm A(1;5). Em hiểu điều đó như thế nào?

H: Đồ thị hàm số đi qua điểm A(1; 5). Vậy làm thế nào để tìm được a?

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài tập 23/sgk.tr55:

a) Đồ thi hàm số y = 2x + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3, vậy tung độ gốc b = -3.

b) Vì đồ thị hàm số đi qua điểm A(1; 5)

nên ta thay x = 1; y = 5 vào hàm số

y = 2x + b =>

5 = 2.1 + b => b = 3

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv cho Hs cá nhân lần lượt lên bảng làm bài tập

H: Chưa vẽ đồ thị, em có nhận xét gì về hai đường thẳng này?

H: Yêu cầu HS nêu cách xác định giao điểm của mỗi đồ thị với hai trục toạ độ?

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài tập 25/sgk.tr 55:

a) Vẽ đồ thị:

b) Thay y = 1 vào hàm số y = x + 2

ta được x = - =>Toạ độ điểm M(-;1)

* Thay y = 1 vào hàm số y = -x + 2 ta được x = => N(;1)

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv gọi 3 Hs lên bảng làm bài tập

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài tập 24/sgk.tr 55:

Gọi 2 đ.thg đề bài cho là (d) và (d’).

a)(d) và (d’) cắt nhau khi

b)(d) // (d’)

c)(d) (d’)

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

+ Xem lại các bài tập đã giải

+ Xem trước bài 5: Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ()

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Nêu điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ cắt nhau, song song, trùng nhau (M1)

Câu 2: Bài tập 20 sgk (M2.M3)

Câu 3: Bài tập 21 sgk (M4)

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

§5. HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0). Sử dụng hệ số góc của đường thẳng để nhận biết sự cắt nhau hoặc song song của hai đường thẳng cho trước.

2. Kĩ năng: HS biết tính góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong 2 trường hợp a > 0, a < 0

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác của HS.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

Hệ số góc của đường thẳng y = ax+b

Nắm được khái niệm hệ số góc

Nhận biết hai đường thẳng cắt nhau, song song dựa vào hệ số góc

Xác định được các hệ số a, b trong T.H cụ thể.

tính góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)

- Mục tiêu: Tạo tình huống học tập, kích thích hứng thú ham học hỏi kiến thức mới của học sinh

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: thái độ học tập của học sinh

Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs

GV đặt vấn đề: với đường thẳng y = ax + b thì hệ số b được gọi là tung độ góc, vậy Hãy nêu dự đoán, hệ số a được gọi là gì?

Hs nêu dự đoán

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HOẠT ĐỘNG 2. Khái niệm về hệ số góc của đường thẳng y = ax + b

- Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Hs nêu được khái niệm, xác định được hệ số góc

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv dựa vào hình vẽ 10 sgk để xây dựng khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b.

GV: Cho HS đọc nội dung SGK. HS: Tìm hiểu và thảo luận

GV: Giới thiệu, minh họa khái niệm : Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox

H: Nhận xét mối quan hệ giữa hệ số a với góc tạo bởi các đường thẳng và trục Ox ?

GV nhấn mạnh:

+ a > 0 thì góc α là góc nhọn

+ a < 0 thì góc α là góc tù

Hỏi: Nhận xét gì về hệ số a của các đường thẳng trên với các góc tạo bởi chúng với trục Ox?

GV: Cho HS làm ?1 theo 3 nhóm trong thời gian 5 phút

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức. GV cho HS đọc Chú ý

1. Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a 0)

a) Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox:

b) Hệ số góc:

Các đường thẳng có cùng hệ số a (a là hệ số của x) thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau

?1

a) và 0,5 < 1 < 2

b) và -2 < -1 < -0,5

* Chú ý : (sgk.tr57)

HOẠT ĐỘNG 3. Ví dụ

- Mục tiêu: Hs nắm được ví dụ về cách tính góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Hs tính được góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV Cho HS tìm hiểu nội dung ví dụ 1/SGK và hướng dẫn trả lời các câu hỏi:

+ Vẽ đồ thị

+ Xác định góc α đường thẳng y = 3x + 2 và trục Ox

+ Xác định độ dài OA, OB.

+ Từ đó tính α theo tan α =

HS: Trả lời câu hỏi

GV: Nêu cách tính góc α qua ví dụ trên: Tính trực tiếp góc α hợp bởi đ.thẳng y = ax + b và trục Ox khi a > 0

Yêu cầu HS về nhà nghiên cứu ví dụ 2

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2. Ví dụ.

Ví dụ 1: (sgk.tr57)

a. Vẽ đồ thị

b. gọi α là góc tạo bởi

y = 3x + 2

với trục Ox.

Khi đó α =

Áp dụng TSLT của góc nhọn

Cho OAB

Ví dụ 2: (sgk.tr57)

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

+ BTVN: 28/sgk.tr58

+ Tiết sau luyện tập

* Hướng dẫn Bài 30: Dựa vào định lý Pi tago tính AC, BC sau đó áp dụng công thức tính chu vi và diện tích tam giác đã biết để tính chu vi và diện tích của tam giác ABC

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: thế nào là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (M1)

Câu 2: Nêu cách xác đinh hệ số góc của đường thẳng y = ax + b đi qua điểm cho trước (M2)

Câu 3: Bài tập 27.28 sgk (M3.M4)

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ( a0). Củng cố, khắc sâu mối quan hệ giữa hệ số a và (góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a0) với trục Ox)

2. Kỹ năng : Biết cách tính góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a0) với trục Ox, cách xác định hàm số khi biết một số điều kiện để giải bài tập liên quan. Rèn kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax + b ( a0), xác định hệ số a, xác định hàm số y = ax + b ( a0), tính góc , tính chu vi và diện tích tam giác trên mặt phẳng toạ độ

3. Thái độ: Linh hoạt, tập trung.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NLlàm việc nhóm.

- Năng lực chuyên biệt: : NL giải các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số y = ax + b

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

Luyện Tập

Củng cố khái niệm hệ số góc

Củng cố hai đường thẳng cắt nhau, song song dựa vào hệ số góc

Xác định được các hệ số a, b trong T.H cụ thể.

Tính chu vi và diện tích của tam giác

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

A. KHỞI ĐỘNG

- Mục tiêu: Hs được củng cố lại các kiến thức liên quan

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Hs xác định được các hệ số của đồ thị hàm số y = ax + b

Nội dung

Đáp án

Điểm

HS1: Làm bài tập 1

Bài 1: Cho hàm số y = 2x - 2

a) Hãy xác định hệ số a, b của hàm số trên.

b) Vẽ đồ thị của hàm số trên.

HS 2: Làm bài tập 2

Bài 2: Xác định hàm số bậc nhất y = ax + b biết:

a) Đồ thị của hàm số đi qua điểm

A( - 1; 2) và có hệ số góc bằng 1,5

b) Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng y = x và đi qua điểm B( -1; - 3)

Bài 1:

a) a = 2, b = -2

b) Vẽ đúng đồ thị

Bài 2:

a) Vì đồ thị của hàm số đi qua điểm

A( -1; 2) và có hệ số góc bằng 1,5

Nên a = 1,5, x = -1, y = 2

Thay a = 1,5, x = -1, y = 2

Vào pt hàm số y= ax +b ta được: b = 3,5

Vậy hàm số có dạng: y = 1,5x - 3,5

b) y = x + 2- 3

5

5

5

5

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Biết vẽ đồ thị và tính góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a0) với trục Ox, cách xác định hàm số khi biết một số điều kiện để giải bài tập liên quan, tính chu vi, diện tích tam giác.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv tổ chức cho HS làm bài tập 28/58 SGK và bài tập 29, 30/59 SGK

1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện dưới vở, theo dõi, nhận xét, bổ sung.

GV uốn nắn, chốt lại

Gợi ý: Dựa theo cách làm ở ví dụ 2 trong bài học

-3 HS lên bảng cùng lúc làm các câu của bài tập 29/59 SGK

GV dẫn dắt cùng HS cả lớp từng bước sửa cả ba câu a), b), c)

? Đồ thị hàm số đi qua điểm (2; 2) có nghĩa là gì?

? Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng y = ta suy ra được điều gì?

- HS hoạt động nhóm làm bài tập 30/59 SGK

Đại diện nhóm lên bảng trình bày

Gợi ý : Áp dụng định lý Pitago để tính các cạnh AC, BC

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài 28/58: (sgk) y = -2x + 3

a) x = 0 y = 3 C (0; 3)

y = 0 x = 1,5 D(1,5; 0)

Vậy: Đồ thị của hàm số y = -2x + 3 là đường thẳng CD

b) Gọi góc tạo bởi đường thẳng y = - 2x + 3 và trục Ox là , và góc

kề bù với là , ta có : tg = 2 63026’

Vậy : = 180 0 - 63026’ = 116034’

Bài 29/59: (sgk) y = ax + b

a) Với a= 2, đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5 nên x = 1,5 ; y = 0

Thay a = 2; x = 1,5 ; y = 0 vào công thức hàm số

y = ax + b, ta được: 0 = 2.1,5 + b b = -3

Vậy: hàm số cần xác định là y = 2x - 3

b) Với a = 3 và đồ thị hàm số đi qua điểm

(2; 2) nên x = 2 ; y = 2.

Thay a = 3; x = 2; y = 2 vào công thức hàm số

y = ax + b, ta được: 2 = 3.2 + b b = - 4

Vậy : hàm số cần xác định là y = 3x - 4

c) Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng

y = và đi qua điểm B(1; ) nên : a = ; x = 1; y = .

Thay a = ; x = 1; y = vào công thức hàm số y = ax + b, ta được: = .1 + b b = 5

Vậy: hàm số cần xác định là y =x + 5

Bài 30/ 59: (SGK)

a)Vẽ đồ thị hàm số:

x = 0 y = 2 C (0; 2)

y = 0 x = -4 A(-4; 0)

x = 0 y = 2 C (0; 2)

y = 0 x = 2 B(2; 0)

b) A(-4; 0); B(2; 0); C(0; 2)

c) Gọi chu vi, diện tích của tam giác ABC theo thứ tự là P, S. Áp dụng định lý Pitago đối với các tam giác vuông OAC và OBC, ta có:

Lại có : AB = OA + OB = 4 + 2 = 6 (cm)

Vậy: P = AB + OB + BC = 6 + +(cm)

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Xem lại các bài tập đã giải. Làm thêm bài tập 28, 27 trang 60, 61 SBT

-Soạn phần “Ôn tập chương II”trang 59, 60, 61 SGK

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: thế nào là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (M1)

Câu 2: Nêu cách xác đinh hệ số góc của đường thẳng y = ax + b đi qua điểm cho trước (M2)

Câu 3: Bài tập 27.28 sgk (M3.M4)

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

ÔN TẬP CHƯƠNG II

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm của hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, tính nghịch biến của hàm số bậc nhất. Giúp HS nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuông góc với nhau.

2. Kĩ năng: Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được hệ số góc đường thẳng y = ax + b và trục Ox, xác định hàm số y = ax + b thoả mãn đề bài.

3. Thái độ: Tính cẩn thận trong xác định điểm và vẽ đồ thị.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

ÔN TẬP CHƯƠNG II

Củng cố khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến, khái niệm hệ số góc

Củng cố hai đường thẳng cắt nhau, song song dựa vào hệ số góc

Xác định được các hệ số a, b trong T.H cụ thể.

Chứng minh hai đường thẳng vuông góc

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

* Kiểm tra bài cũ (trong các hoạt động)

A. KHỞI ĐỘNG

- Mục tiêu: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Học sinh nhớ lại kiến thức đã học của chương II

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.GV.Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :

1/ Nêu định nghĩa hàm số? Hàm số được cho bằng những cách nào? Cho ví dụ.

2/ Đồ thị hàm số y = f (x) là gì ?

3/ Thế nào là HSBN ? cho ví dụ. Nêu tính chất của hàm số y = ax + b

4/ Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định ntn ?

5/ Vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ?

6/ Khi nào hai đường thẳng (d) y = ax +b () và (d’) y = a’x +b’ () : cắt nhau, song song, trùng nhau ?

* GV bổ sung :

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

A. Ôn tập lý thuyết :

* Tóm tắt các kiến thức cần nhớ : (SGK)

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn các khái niệm hàm số, biến số , đồ thị của hàm số, khái niệm h/ s bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhấtể.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Hs vẽ được đồ thị và khắc sâu điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song , trùng nhau,

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV.Cho HS hoạt động nhóm làm các bài tập 32; 33; 34; 35 tr61 SGK

Nửa lớp làm bài 32; 33.

Nửa lớp làm bài 34; 35.

Sau khi các nhóm hoạt động khoảng 7’ thì dừng lại

GV Kiểm tra bài làm của các nhóm

GV . Gọi HS trả lời miệng bài 36 SGK

GV. Gọi hai HS lần lượt xác định toạ độ giao điểm của mỗi đường thẳng với hai trục toạ độ

GV. Vẽ nhanh hai đường thẳng

GV. Gọi HS xác định toạ độ các điểm A, B, C

H. Để xác định toạ độ điểm C ta làm tn ?

GV. Hướng dẫn HS viết phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng.

GV. Gọi HS đứng tại chỗ giải pt

H. Có được x =1,2, làm thế nào để tính y?

GV. Gọi HS đứng tại chỗ tính AB

GV. Làm thế nào để tính AB và AC ?

Gv. Gọi một HS đứng tại chỗ trình bày

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

B. Bài tập :

Bài 32 : (sgk)

a) Hàm số y = (m -1)x +3 đồng biến

b) Hàm số y = (5 – k )x +1 nghịch biến

Bài 33 : (sgk) Hai h/s y = 2x + (3 + m) và y = 3x + ( 5 - m ) đều là hàm số bậc nhất,

Đã có a a’ ( 2 3 ). Do đó đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung

Bài 34 : (sgk) .Hai đường thẳng y = (a – 1)x +2 (a 1) và y = (3 –a )x +1 (a 3) đã có tung độ gốc b b’ (2 1) . Do đó hai đường thẳng song song với nhau

Bài 35 : (sgk )

Hai đường thẳng y = kx + (m - 2) (k 0) và

y = (5 – k)x + (4 - m ) (k 5) trùng nhau

Bài 37 : ( sgk )

* Đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 là đường thẳng cắt trục tung tại điểm A (0 ; 2) và cắt trục hoành tại điểm B (-4 ; 0).

* Đồ thị hàm số y = 5 – 2x là đường thẳng cắt trục tung tại điểm C (0 ; 5) và cắt trục hoành tại điểm D (2,5 ; 0)

b) A ( -4 ; 0 ) và B ( 2,5 ; 0 )

Vì hai đường thẳng cắt nhau nên ta có phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng là : 0,5x +2 = -2x +5 2,5 x = 3 x = 1,2

Thay x = 1,2 vào hàm số y =0,5 x + 2

Ta có y = 0,5 . 1,2 +2 = 2,6

Vậy toạ độ điểm C là C ( 1,2 ; 2,6 )

c) Ta có AB = AO + OB = 4 + 2,5 = 6,5 ( cm )

Gọi F là hình chiếu của điểm C trên Ox

Áp dụng định lí Py–ta-go

AC=5,18

BC=

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Ôn tập lí thuyết và bài tập . Chuẩn bị các bài tập ở phần ôn tập chương tiết sau kiểm tra 1 tiết.

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Kiểm tra thông qua kết quả bài làm kiểm tra 1 tiết.

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

CHƯƠNG III. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

§1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất 2 ẩn

2. Kĩ năng: Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn.

3. Thái độ: Liên hệ với phương trình bậc nhất một ẩn.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

III. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng thấp

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

Phương trình bậc nhất hai ẩn

Khái niệm pt bậc nhất 2 ẩn và tập nghiệm

Lấy ví dụ về ptr bậc nhất 2 ẩn, giải thích cặp số (x0,y0) là nghiệm của ptr

Xác định dạng ptr bậc nhất 2 ẩn và tập nghiệm, biểu diễn dưới dạng tổng quát của nó

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

* Kiểm tra bài cũ (không kiểm tragiới thiệu chương III)

Nội dung

Đáp án

Điểm

A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)

- Mục tiêu: Hs bước đầu nhận dạng được dạng của phương trình bậc nhất hai ẩn và số nghiệm của nó

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Dự đoán của học sinh

Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs

Giới thiệu phương trình bậc nhất hai ẩn thông qua bài toán cổ.

Gọi số gà là x, số chó là y ta có: x + y = 36; 2x + 4y = 100 là các ví dụ về phương trình bậc nhất có hai ẩn số. Vậy phương trình bậc nhất hai ẩn là gì? Có dạng như thế nào? Có bao nhiêu nghiệm và tập nghiệm được biểu diễn như thế nào?

Là phương trình gồm có hai ẩn x và y

Có vô số nghiệm

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HOẠT ĐỘNG 2. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn

- Mục tiêu: Hs nắm được một số khái niệm liên quan đến phương trình bậc nhất hai ẩn

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Hs nêu được khái niệm, tên gọi và các quy ước.

- NLHT: xác định dạng của ptr bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

gv giới thiệu từ ví dụ tổng quát phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ thức dạng ax + by = c, trong đó a, b, c là các số đã biết (a0 hoặc b0)

H: Trong các ptr sau ptr nào là ptr bậc nhất hai ẩn?

a) 4x – 0,5y = 0 b) 3x2 + x = 5 c) 0x + 8y = 8.

d) 3x + 0y = 0 e) 0x + 0y = 2 f) x + y – z = 3.

GV hướng dẫn Vd 2: Xét ptr x + y = 36

Ta thấy với x = 2 ; y = 34 thì giá trị vế trái bằng vế phải, ta nói cặp số x = 2, y = 34 hay cặp số (2 ; 34) là một nghiệm của ptr.

H: Hãy chỉ ra một nghiệm khác của phưng trình?

H: Vậy khi nào cặp số được gọi là một nghiệm của pt?

GV nêu chú ý: Trong mặt phẳng toạ độ mỗi nhiệm của ptr bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi một điểm. Nghiệmđược biểu diễn bởi điểm có toạ độ và cho Hs làm?1

GV: Hướng dẫn HS cách trình bày và tìm nghiệm của phương trình

H: Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm?

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn.

Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng: ax + by = c -, trong đó a, b, c là các số đã biết (a0 hoặc b0)

* Ví dụ 1: (sgk.tr5 )

* Nghiệm của phương trình: (sgk.tr5 )

- Nếu tại mà giá trị hai vế của của ptr bằng nhau thì cặp số được gọi là một nghiệm của ptr-

* Ví dụ 2: (sgk.tr5 )

* Chú ý: (sgk.tr5 )

Cho phương trình 2x – y = 1

a) Ta thay x = 1; y = 1 vào vế trái của phương trình 2x – y = 1 ta được

2.1 – 1 = 1 bằng vế phải => Cặp số

(1; 1) là một nghiệm của phương trình

− Tương tự cặp số (0,5; 0) là một nghiệm của phương trình.

b) Một số nghiệm khác của phương trình: (0; −1); (2; 3) … …

Phương trình 2x – y = 1 có vô số nghiệm, mỗi nghiệm là một cặp số.

HOẠT ĐỘNG 3. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn

- Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm tập nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Xác định được cặp số (x;y) là nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn

- NLHT: NL nghiên cứu tài liệu, tự học; NL biểu diễn tập nghiệm của ptr bậc nhất hai ẩn

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin sgk để tìm hiểu cách biểu diễn tập nghiệm của ptr bậc nhất hai ẩn

H: Ta đã biết phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm, vậy làm thế nào để biểu diễn tập nghiệm của phương trình?

HS: Nghiên cứu ví dụ SGK

GV: Yêu cầu HS biểu thị y theo x và làmSGK

GV: Giới thiệu trong mặt phẳng Oxy tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình - là đường thẳng y = 2x − 1

GV: Đường thẳng y = 2x - 1 còn gọi là đường thẳng 2x – y = 1. Gọi HS lên bảng vẽ đường thẳng y = 2x - 1 trên hệ trục tọa độ.

GV: Tìm nghiệm tổng quát của các phương trình: 0x + 2y = 4; 0x + y = 0; 4x + 0y = 6; x + 0y = 0?

GV: Giới thiệu tập nghiệm của phương trình (4) và (5) được biểu diễn bởi đường thẳng y = 2 và x = 1,5 như hình vẽ

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức: Một cách tổng quát phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? Tập tập nghiệm của nó được biểu diễn như thế nào? Khi a 0, b 0 thì phương trình có dạng như thế nào? Khi a 0 và b = 0 thì phương trình dạng như thế nào? Khi a=0 và b0 thì phương trình dạng như thế nào? → Tổng quát

2. Tập nghiệm của phương trình bậc

nhất hai ẩn.

* Xét phương trình 2x – y = 1 -

⇒ y = 2x − 1

Có vô số nghiệm và có nghiệm tổng quát là:

hoặc S = {(x; 2x – 1)/ xR}

Tập nghiệm của

phương trình là đường

thẳng 2x – y = 1

* Xét phương trình 0x + 2y = 4 ⇒ y = 2 có vô số nghiệm và có nghiệm tổng quát là:

Tập nghiệm của phương trình là đường thẳng y = 2

* Xét phương trình 4x + 0y = 6 ⇒ x=1,5 có vô số nghiệm và có nghiệm tổng quát là:

Tập nghiệm của phương trình là đường thẳng x = 1,5

* Tổng quát: (sgk.tr6)

HOẠT ĐỘNG 4.

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

- NLHT:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gọi Hs lần lượt giải các bài tập sau:

Bài 1

a) Kiểm tra xem các cặp số (1; 1) và (0,5; 0) có là nghiệm của phương trình 2x – y = 1 hay không ?

b) Tìm thêm một nghiệm khác của phương trình 2x – y = 1.

Bài 2: Điền vào bảng sau và viết ra sáu nghiệm của phương trình -:

x

-1

0

0,5

1

2

2,5

y = 2x –1

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài 1:

a) Cặp số (1; 1) là nghiệm của phương trình 2x – y = 1 vì 2.1 – 1 = 1

Cặp số (0,5; 1) là nghiệm của phương trình 2x – y = 1 vì 2.0,5 – 1 ≠ 1

b) Chọn x = 2 ta có: 2.2 – y = 1 ⇔ y = 3

Vậy cặp số (2; 3) là một nghiệm của phương trình 2x – y = 1

Bài 2:

x

-1

0

0,5

1

2

2,5

y = 2x – 1

-3

-1

0

1

3

4

Vậy 6 nghiệm của phương trình là : (-1; -3), (0; 1), (0,5; 0), (1;1), (2; 3), (2,5; 4)

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Nắm vững định nghĩa, nghiệm, số nghiệm của ptr bậc nhất hai ẩn. Biết viết nghiệm tổng quát của ptr và biểu diễn tập nghiệm bằng đường thẳng.

- Bài tập về nhà số 1, 2, 3 tr 7 SGK, bài 1, 2, 3, 4 tr 3, 4 SBT

- Xem trước phần luyện tập

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Thế nào là ptr bậc nhất hai ẩn? Nghiệm của của ptr bậc nhất hai ẩn là gì? Ptr bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? (M1)

Câu 2: Viết dạng tổng quát về tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn? (M2)

Câu 3: Bài tập 1.2 sgk (M3)

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

§2. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Khái niệm hai hệ phương trình tương đương.

2 Kĩ năng: Biết minh hoạ hình học nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

3 .Thái độ: Chú ý, tập trung

4 Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Biết minh hoạ hình học nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

III. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng thấp

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

. Hệ hai pt bậc nhất hai ẩn

Hiểu được khái niệm nghiệm của hệ hai pt bậc nhất hai ẩn

- Khái niệm hai hpt tương đương.

-Vân dụng ĐN tìm Tập nghiệm của hpt bậc nhất hai ẩn.

Minh hoạ hình học tập nghiệm của hpt bậc nhất hai ẩn

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

* Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)

Nội dung

Đáp án

Câu hỏi:

Phát biểu tổng quát về phương trình bậc nhất hai ẩn x và y? Thế nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn? Số nghiệm của nó?

Cho phương trình 3x – 2y = 6. Viết nghiệm tổng quát của phương trình?

Đáp án:

Tổng quát về phương trình bậc nhất hai ẩn x và y; Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và số nghiệm (sgk.tr5 + 6) (6đ)

Nghiệm tổng quát phương trình 3x – 2y = 6 là

S = (4đ)

A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)

- Mục tiêu: Bước đầu định hướng cho hs nhận biết được, ta có thể đoán nhận số nghiệm của hpt thông qua VTTĐ của hai đường thẳng

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Hpt có thể có 1 nghiệm, có vô số nghiệm hoặc không có nghiệm nào

Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs

H: Có thể tìm nghiệm của một hệ phương trình bằng cách vẽ hai đường thẳng được không?

Vì mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi một đường thẳng nên ta có thể dựa trên VTTĐ của hai đường thẳng để xác định nghiệm của hpt.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HOẠT ĐỘNG 2. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

- Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hpt

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Xác định một cặp số (x0; y0) là nghiệm của hpt hay không

- NLHT: NL nhận dạng hpt bậc nhất hai ẩn, và xác định được nghiệm

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV: Cho HS làm ?1

Gợi ý : Lần lượt thay cặp số (2; –1) vào hai vế của từng phương trình, nếu giá trị tìm được bằng với vế phải thì nó là một nghiệm của phương trình, nếu không bằng thì nó không phải là nghiệm của phương trình.

Gọi 1 HS lên bảng giải.

Các HS khác làm tại chỗ và nhận xét.

GV: Giới thiệu cặp số (2; 1) là một nghiệm của hệ gồm hai phương trình trên.

GV: Giới thiệu phần tổng quát như SGK.

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.

?1

Xét cặp số (2; –1), thay x = 2; y = –1 vào vế trái phương trình 2x + y = 3, ta được:

2.2 + (–1) = 3 bằng vế phải.

Vậy cặp số (2; –1) là một nghiệm của phương trình 2x + y = 3

Thay x = 2; y = –1 vào vế trái phương trình x – 2y = 4, ta được:

2 – 2(–1) = 4 bằng vế phải.

Vậy cặp số (2; –1) là một nghiệm của phương trình x – 2y = 4

* Tổng quát: (sgk.tr9)

Dạng

Nghiệm của hệ (x0; y0) là nghiệm chung của hai phương trình

HOẠT ĐỘNG 3. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

- Mục tiêu: Hs xác định được nghiệm của hpt dựa vào VTTĐ của hai đường thẳng

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Xác định được nghiệm của hpt trên đồ thị

- NLHT: Vẽ đồ thị hàm số, xác định được giao điểm đồ thị hai hàm số

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời ?2

Các HS khác nêu nhận xét.

GV: Giới thiệu tập nghiệm của hệ phương trình như SGK.

GV. Cho HS tham khảo ví dụ 1 SGK

GV. Yêu cầu HS biến đổi các PT về dạng hàm số bậc nhất rồi xét vị trí tương đối của hai đường thẳng ntn với nhau? Sau đó vẽ 2 đường thẳng biểu diễn hai phương trình trên cùng một mp toạ độ

H. Hãy xác định toạ độ giao điểm 2 đường thẳng?

GV. yêu cầu HS thử lại cặp số (2 ; 1) có phải là nghiệm của PT đã cho hay không

GV. Tương tự các bước trong ví dụ 1 yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2 sau 1’ GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày.

H. Có nhận xét gì về hai đường thẳng này. Có bao nhêu điểm chung? Kết luận gì về số nghiệm của hệ?

GV. Có nhận xét gì về hai Pt của hệ?

H. Hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai Pt như thế nào?

GV. Yêu cầu HS trả lời?3

H. Vậy hệ Pt có bao nhiêu nghiệm? Vì sao?

GV. Một cách tổng quát một hệ Pt bậc nhất hai nghiệm có thể có bao nhiêu ngiệm? Ứng với vị trí tương đối nào của hai đường thẳng?

H: Phát biểu tổng quát về nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?

H: Vậy để xét nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ta dựa vào đâu?

GV: Treo bảng phụ phần tổng quát và cho HS đọc

GV: Cho HS đọc chú ý SGK

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

? 2 Từ cần điền là: nghiệm

Vậy: Tập nghiệm của hệ phương trình (I) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của (d) và (d’)

Ví dụ1 : (sgk)

Hai đường thẳng này

cắt nhau tại một

điểm duy nhất

M (2 ; 1 )

Vậy hệ Pt đã cho có

một nghiệm duy

nhất là (x ; y ) = (2 ; 1 )

Ví dụ 2 : (sgk)

Hai đường thẳng này

song song với nhau

nên chúng không có

điểm chung

Vậy hệ Pt đã cho vô

 nghiệm.

Ví dụ 3 : (sgk)

?3 Hêï phương trình trong ví dụ 3 có vô số nghệm vì

- Hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình trùng nhau.

- Bất kì điểm nào trên đường thẳng đó cũng có toạ độ là nghiệm của hệ Pt

* Tổng quát: (sgk.tr10)

* Chú ý: (sgk.tr10)

HOẠT ĐỘNG 4. Hệ phương trình tương đương

- Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm hệ phương trình tương đương

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Nêu được định nghĩa

- NLHT: NL tự học, nghiên cứu tài liệu, tổng hợp kiến thức

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại định nghĩa hai phương trình tương đương đã học.

GV cho HS đọc định nghĩa hệ phương trình tương đương SGK

GV giới thiệu cho HS kí hiệu tương đương

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

3. Hệ phương trình tương đương.

* Định nghĩa: (sgk.tr11)

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

- NLHT: NL giải bài toán về Hệ phương trình

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv gọi Hs đứng tại chỗ trả lời bài tập 4.5 sgk

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài 4/11 SGK

a)Hai đường thẳng cắt nhau do có hệ số góc khác nhauhệ ptr có duy nhất một nghiệm

b) Hai đường thẳng song song hệ ptr vô nghiệm

c) Hai đường thẳng cắt nhau tại gốc toạ độ hệ phương tình có một nghiệm (0 ; 0)

d)Hai đường thẳng trùng nhauhệ ptr có vô số nghiệm.

Bài 6/11 sgk

a) Đúng vì tập nghiệm của hệ hai ptr đều là tập

b) Sai vì tuy có cùng số nghiệm nhưng nghiệm của hệ ptr này chưa chắc là hệ của ptr kia.

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Nắm số nghiệm của hệ ptr ứng với vị trí tương đối của hai đường thẳng .

- Bài tập về nhà số 5, 6, 7 tr 11, 12 SGK

- Đọc và chuẩn bị bài tập phần luyện tập cho tiết sau.

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Nêu khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn? Khái niệm nghiệm của hpt? (M1)

Câu 2: Nêu cách kiểm tra cặp số (x; y) cho trước là một nghiệm của hpt? (M2)

Câu 3: Bài tập 4 sgk (M3)

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

§3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: + Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế. HS hiểu cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.

2. Kỹ năng: HS biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.

3. Thái độ: HS không bị lúng túng khi gặp trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm).

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.

II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

III. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng thấp

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

Giải hpt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.

Hiểu được quy tắc thế. Khái niệm hai hpt tương đương

Dùng quy tắc thế. để biến đổi một hệ phương trình thành hpt khác tương đương

-Vân dụng quy tắc thế tìm Tập nghiệm của hệ trình bậc nhất hai ẩn.

Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

* Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)

A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)

- Mục tiêu: Bước đầu cho Hs thấy khó khăn trong việc xác định nghiệm của hệ bằng cách vẽ đồ thị.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Kết quả của học sinh.

Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs

H: Làm cách nào để có thể xác định đúng được nghiệm của một hệ phương trình cho trước mà không cần vẽ đồ thị của nó?

Hs nêu dự đoán

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HOẠT ĐỘNG 2. Quy tắc thế.

- Mục tiêu: Hs nắm được quy tắc thế

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Giải hpt bằng phương pháp thế

- NLHT: Tư duy, tính toán

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua ví dụ 1 : Xét hệ phương trình :

(I)

GV. Từ phương trình - em hãy biểu diễn x theo y? (được (1’)

GV. Lấy (1’) thay vào x trong phương trình - ta có Pt nào? (được (2’)

GV. Như vậy để giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ở bước 1 : Từ một phương trình của hệ ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thay vào Pt còn lại để được một phương trình mới

(có một ẩn )

GV. Dùng Pt (1’) thay chỗ Pt - của hệ và dùng Pt (2’) thay chỗ cho Pt - ta được hệ nào?

GV. Hệ Pt này như thế nào với hệ (I)?

GV quá trình làm trên chính là bước 2 của giải hệ Pt bằng phương pháp thế : Ta đã dùng Pt mới để thay cho Pt thứ hai trong hệ (còn Pt thứ nhất được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1 )

GV. Yêu cầu HS đọc quy tắc thế SGK

Lưu ý : ở bước 1 có thể biểu diễn y theo x

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1. Quy tắc thế :

Dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình khác tương đương .

Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình

Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm số duy nhất là (-1,3; -5)

HOẠT ĐỘNG 3. Áp dụng

- Mục tiêu: Hs vận dụng được quy tắc thế để giải một số bài tập cụ thể

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Giải hpt bằng phương pháp thế

- NLHT: Tư duy, tính toán

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV. Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2 SGK

Sau 1’ gọi một HS đứng tại chỗ trình bày các bước giải.

GV. Yêu cầu HS làm?1

HS lên bảng trình bày

GV. Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. GV ghi nhanh bài giải lên bảng

GV. Gọi HS lên bảng

vẽ hình minh hoạ và

giải thích hệ Pt có vô

số nghiệm trong?2

GV. Cho HS hoạt động

nhóm làm ?3

- Nửa lớp giải hệ bằng

minh hoạ hình học

- Nửa lớp giải hệ bằng phương pháp thế

Sau 3’ GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày bài giải

GV. Tóm tắt lại cách

giải hệ Pt bằng phương

pháp thế như SGK

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2. Áp dụng :

Ví dụ 2 : (sgk)

?1

*Chú ý : (sgk)

Ví dụ 3 :

Pt (*) nghiệm đúng vơi mọi x R

.Vậy hệ Pt đã cho có vô số nghiệm

Dạng nghiệm tổng quát

?2 Trên mp toạ độ hai đường thẳng

4x – 2y = - 6 và -2x + y = 3 trùng nhau nên hệ Pt đã cho có vô số nghiệm

?3

Pt (*) vô nghiệm . Vậy hệ Pt đã cho vô nghiệm

Trên mp tạo độ hai đường thẳng 4x + y =2 và 8x + 2y = 1 song song với nhau . Vậy hệ Pt đã cho vô nghiệm

** Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế : (sgk)

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

- NLHT: NL giải hpt bằng phương pháp thế.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv cho Hs lên bảng làm bài tập 12 sgk

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Vậy hệ Pt đã cho có một nghiệm duy nhất là (10 ; 7 )

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

+ Học bài theo vở ghi và SGK, BTVN: 13,14,16,17 /sgk.tr 15 + 16

+ Tiết sau ôn tập

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Nêu các bước giải hệ Pt bằng phương pháp thế? (M1)

Câu 2: Khi giải hpt bằng pp thế thì cần lưu ý điều gì? (M2)

Câu 3: Bài tập 12 sgk (M3)

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

ÔN TẬP HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU:

1-Kiến thức: Ôn tập cho học sinh kiến thức cơ bản về căn bậc hai.

2-Kĩ năng: Tính giá trị biểu thức biến đổi biểu thức có chứa căn bậc hai, tìm x và các bài tập có liên quan đến rút gọn tổng hợp của biểu thức căn.

3- Thái độ: Có ý thức học tập tốt.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.

- Năng lực chuyên biệt: : NL giải các bài toán trên căn bậc hai, căn bậc ba.

II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

III. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng thấp

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

1/ Căn bậc hai

Căn bậc hai, Định nghĩa CBH,CBB. Các phép tính trên CBH, CBB. Các tính chất trên CBH, CBB

Áp dụng Khai phương một tích, một thương. Khử mẫu của biểu thức lấy căn để rút gọn BT.

-Giải được pt chứa căn thức bậc hai.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

* Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong quá trình ôn tập)

A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Ôn tập lí thuyết

- Mục tiêu: Hs được hệ thống hóa lại các kiến thức về căn bậc hai, và các tính chất liên quan

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Giải thích bài tập 1

Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs

Bài 1:

Xét xem các câu sau đúng hay sai? Giải thích. Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.

1. Căn bậc hai của

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

Bài 1:

Bài giải:

1. Đúng vì

2. Sai sửa lại là::

3. Đúng vì

4. Sai; sửa lại là

vì A.B có thể xảy ra A < 0 ; B < 0

khi đó không có nghĩa.

5. Sai ; sửa lại:

vì B = 0 thì

6. Đúng vì

7. Đúng vì:

8. Sai vì với x = 0 phân thức có mẫu bằng 0, không xác định.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

- NLHT: NL giải các bài toán liên quan đến căn bậc hai.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV: Cho lớp làm bài tập 2 Rút gọn các biểu thức

GV: Đánh giá và sửa hoàn chỉnh

GV: Cho HS làm bài tập 3 Cho biểu thức:

a) Tìm điều kiện để A có nghĩa.

b) Khi A có nghĩa, chứng tỏ giá trị của A không phụ thuộc vào a.

GV: Gợi ý cho HS cách làm

GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài 2: Rút gọn các biểu thức

Bài 3: Cho biểu thức:

Bài giải:

a) A có nghĩa khi

b)

Vậy giá trị của A không phụ thuộc vào a.

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

+ Xem lại các bài tập đã giải

+ Chuẩn bị các kiến thức liên quan đến Đồ thị của hàm số y = ax + b

+ Tiết sau tiếp tục ôn tập

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Kiểm tra đánh giá hs thông qua kết quả bài kiểm tra học kì.

Tuần: Ngày soạn:

Tiết: Ngày dạy:

ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiếp)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu và trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.

2. Kĩ năng: HS biết cách vẽ và vẽ đúng đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác của HS.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.

- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.

II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

III. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng thấp

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

2/ Hàm số bậc nhất y=ax+b (a)

- Định nghĩa. Cách vẽ đồ thị hàm số y=ax+b.

VTTĐ của hai đường thẳng y=ax+b và y=ax+b

Giải và biện luận theo tham số m thì hàm số đồng biến, nghịch biến.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

* Kiểm tra bài cũ (lồng ghép trong quá trình ôn tập)

A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Ôn tập lý thuyết

- Mục tiêu:

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm:

Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs

H: định nghĩa hàm số bậc nhất và cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất?

H: Nêu tính chất của hàm số bậc nhất?

H: Nêu điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b và y = ax + bcắt nhau, song song, trùng nhau?

H: Để tính giá trị của hàm số, ta làm như thế nào?

H: Để xác định được một hàm số đồng biến hay nghịch biến, ta dựa vào điều gì?

Đáp: Sgk

Đáp: Sgk

Đáp: sgk

Đáp: Ta thay giá trị của x tương ứng vào hàm số để tính giá trị của y

Đáp: Hệ số a.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

- NLHT: NL giải các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số bậc nhất

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hàm số bậc nhất và cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất?

HS: Trả lời

GV: Đánh giá, chốt và cho HS làm bài tập 1

HS: Theo dõi, làm bài

GV: Gọi 5HS lên bảng làm bài

HS: Lên bảng làm bài. Dưới lớp cùng làm vào nháp

HS và GV nhận xét, sửa hoàn chỉnh

GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2

HS: Đọc đề, suy nghĩ

GV: Chia lớp thành 3 nhóm và cho hoạt động trong thời gian 7 phút

Gọi đại diện 2 nhóm treo bảng phụ trình bày bài giải của mình lên

HS: Thực hiện

GV: Gọi nhóm còn lại nhận xét

HS: Nhận xét

GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh

HS: Theo dõi, sửa bài

GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3

HS: Đọc đề, suy nghĩ

GV: Gọi HS lên bảng làm bài

HS: Lên bảng thực hiện

GV: Gọi HS nhận xét

HS: Nhận xét

GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh

HS: Theo dõi, sửa bài

Bài 4: Cho hàm số: y = (m+6)x -7

a) Với giá trị nào của m thì y là hàm số bậc nhất

b) Với giá trị nào của m thì hàm số đồng biến, nghịch biến?

c/Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số tạo với trục Ox là góc nhon, góc tù?

d/Với giá trị nào của m thị đồ thị hàm số song song,cắt, với đồ thị hàm số

y=-2x+3

e/ Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số đi qua điểm A(2,1)

f/Tìm giá trị của m để đồ thị của hàm số cắt trục tung tại tung độ bằng 3

HS: Lên bảng trình bày các câu hỏi, cả lớp cùng làm vào vở

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài tập 1: Cho hàm số

Tính:

Bài làm:

Bài tập 2: Cho hàm số bậc nhất:

y =

a) Hàm số trên đồng biến hay nghịch biến trên R? Vì sao?

b) Tính giá trị của y khi x =

c) Tính giá trị của y khi x =

Bài làm:

a) Hàm số trên nghịch biến trên R.

b) x =

c) x =

Bài tập 3: Cho hàm số bậc nhất:

. Vẽ đồ thị hàm số trên mặt phẳng tọa độ.

Bài làm: .

Cho x = 0 => y = 2

Cho y = 0 => x = 2/3

Bài 4

a) y là h/số bậc nhất m+ 6 m

b) y đồng biến

y nghịch biến

c/ Đồ thị hàm số tạo với tia Ox

-góc nhọn khi m + 6> 0 m >-6

-góc tù khi m + 6 < 0 m <-6

d/Đồ thị hàm số y = (m+6)x -7

  1. cắt đồ thị hàm số y = - 2x +3 m + 6 - 2 m -8
  2. Song song khi và chỉ khi m + 6 = - 2 m = -8

e/ Vì đồ thị hàm số đi qua A(2;1)x =1 y =1.Thay vào hàm số

Ta có: (m + 6) .2 – 7 = 1

2m + +12 =1 2m =- 11 m = -5,5

f/ Vì đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 nên m+ 6 = 3 m = -3

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

+ Xem lại các bài tập đã làm

+ Ôn tập các kiến thức đã học trong học kì I

+ Ôn tập theo đề cương chuẩn bị thi học kì I

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Kiểm tra đánh giá hs thông qua kết quả bài kiểm tra học kì.

Tuần:

19

Ngày soạn:

22/12/2020

Tiết:

37

Ngày dạy:

24/12/2020

HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các kiến thức ở chương 1.

2. Kĩ năng: Giúp HS thực hiện giải các bài toán liên quan đến căn thức ở chương 1.

3. Thái độ: Tính cẩn thận chính xác.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.

- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ:

II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

III. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng thấp

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

Hệ thống kiến thức

Củng cố các định nghĩa, các định lý trong chương 1

Nắm được các công thức biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai

Thực hiện giải các bài toán liên quan đến biểu thức chứa căn bậc hai.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

* Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)

A. KHỞI ĐỘNG

B. ÔN TẬP KIẾN THỨC:

- Mục tiêu: Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học để giải một số bài tập cụ thể

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

- NLHT: NL giải toán trên căn thức bậc hai

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv gọi Hs đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi trong sgk

H1: Nêu điều kiện x là căn bậc hai số học của số không âm, cho ví dụ?

H: Chứng minh định lí: Với mọi số a.

GV: Đưa “các công thức biến đổi căn thức” lên bảng phụ, yêu cầu HS giải thích mỗi công thức đó thể hiện định lí nào của căn bậc hai.

HS lần lượt trả lời miệng

1) Hằng đẳng thức

2) Định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.

3) Định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.

4) Đưa thừa số vào trong dấu căn.

5) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

6) Khử mẫu biểu thức lấy căn.

7 – 8 – 9) Trục căn thức ở mẫu.

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

(các câu hỏi 1-2-3)

Các công thức biến đổi căn thức SGK

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

- NLHT: NL giải các bài toán chứa căn thức bậc hai

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

- Làm bài 1.

Rút gọn

GV: nêu cầu bài tập 2

c) GV gợi ý nên đưa các số vào một căn thức, rút gọn rồi khai phương.

Gợi ý phân tích thành tích rồi vận dụng qui tắc khai phương một tích.

Bài 3

Rút gọn biểu thức sau: a)

H: Ta nên thực hiện phép tính theo thứ tự nào?

Đ: Ta nên thực hiện nhân phân phối, đưa thừa số ra ngoài dấu căn rồi rút gọn.

c)

H: Biểu thức này nên thực hiện theo thứ tự nào?

Đ: Ta nên khử mẫu của biểu thức lấy căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, thu gọn trong ngoặc rồi thực hiện biến chia thành nhân.

Sau khi hướng dẫn chung cả lớp, GV yêu cầu HS rút gọn biểu thức .

Gọi hai HS lên bảng làm bài.

Bài 4: Phân tích thành nhân tử(với x, y, a, b và )

Yêu cầu HS nửa lớp làm câu a và c.

Nửa lớp làm câu b và d.

GV hướng dẫn thêm HS cách tách hạng tử ở câu d.

Bài toán tìm x

Bài 5.

Tìm x, biết:

H: nên đưa về dạng phương trình nào để giải?

Đ: đưa về phương trình chứa trị tuyệt đối bằng cách khai phương vế trái.

b)

H: - Tìm điều kiện của x?

- Hãy biến đổi biểu thức về biểu thức đơn giản để giải tìm x?

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài 1

Rút gọn

a)Biểu thức xác định với các giá trị nào của x:

A.; B.; C.

b) Biểu thức xđịnh với các giá trị x:

A. ; B. và C. và

Bài 2: Rút gọn

Bài 3

a)

c)

Bài 4

Bài 5: tìm x, biết:

Vậy x1=2, x2=-1

b) (ĐK: )

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Xem lại các dạng bài tập đã giải

- Chuẩn bị cho tiết sau tiếp tục ôn tập hệ thống kiến thức chương II

Tuần:

19

Ngày soạn:

29/01/2020

Tiết:

38

Ngày dạy:

31/12/2020

HỆ THỐNG KIẾN THỨC (tt)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm của hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, tính nghịch biến của hàm số bậc nhất. Giúp HS nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuông góc với nhau.

2. Kĩ năng: Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được hệ số góc đường thẳng y = ax + b và trục Ox, xác định hàm số y = ax + b thoả mãn đề bài.

3. Thái độ: Tính cẩn thận trong xác định điểm và vẽ đồ thị.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.

- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.

II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

III. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng thấp

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

hệ thống kiến thức

Củng cố khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến, khái niệm hệ số góc

Củng cố hai đường thẳng cắt nhau, song song dựa vào hệ số góc

Xác định được các hệ số a, b trong T.H cụ thể.

Chứng minh hai đường thẳng vuông góc

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

* Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)

A. KHỞI ĐỘNG

B. ÔN TẬP KIẾN THỨC:

- Mục tiêu: Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học để giải một số bài tập cụ thể

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

- NLHT: NL tái hiện kiến thức, NL ngôn ngữ.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :

1/ Nêu định nghĩa hàm số

2/ Hàm số được cho bằng những cách nào? Cho ví dụ.

3/ Đồ thị hàm số y = f (x) là gì ?

4/ Thế nào là HSBN ? cho ví dụ.

5/ Nêu tính chất của hàm số y = ax + b

6/ Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định như thế nào ?

7/ Vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ?

8/ Khi nào hai đường thẳng (d) y = ax +b () và (d’) y = a’x +b’ () : cắt nhau, song song, trùng nhau ?

* GV bổ sung :

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

lý thuyết :

* Tóm tắt các kiến thức cần nhớ : (SGK)

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

- NLHT: NL giải các bài toán liên quan đến hàm số

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV.Cho HS hoạt động nhóm làm các bài tập 1.2.3.4

Nửa lớp làm bài 1.2

Nửa lớp làm bài 3.4

Sau khi các nhóm hoạt động khoảng 7’ thì dừng lại

GV Kiểm tra bài làm của các nhóm

GV . Gọi HS trả lời miệng bài 36 SGK

GV. Gọi hai HS lần lượt xác định toạ độ giao điểm của mỗi đường thẳng với hai trục toạ độ

GV. Vẽ nhanh hai đường thẳng

GV. Gọi HS xác định toạ độ các điểm A, B, C

H. Để xác định toạ độ điểm C ta làm tn ?

GV. Hướng dẫn HS viết phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng.

GV. Gọi HS đứng tại chỗ giải pt

H. Có được x =1,2, làm thế nào để tính y?

GV. Gọi HS đứng tại chỗ tính AB

GV. Làm thế nào để tính AB và AC ?

Gv. Gọi một HS đứng tại chỗ trình bày

GV. Gọi lần lượt là góc tạo bởi hai đường thẳng - và- với hai trục toạ độ .làm thế nào để tính ?

Gv. Gọi một HS lên bảng thực hiện

GV hỏi thêm : Hai đường thẳng - và - có vuông góc với nhau không ? vì sao?

GV. Cung cấp :

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài tập

Bài 1

a) Hàm số y = (m -1)x +3 đồng biến

b) Hàm số y = (5 – k )x +1 nghịch biến

Bài 2 Hai h/s y = 2x + (3 + m) và y = 3x + ( 5 - m ) đều là hàm số bậc nhất,

Đã có a a’ ( 2 3 ). Do đó đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung

Bài 3 .Hai đường thẳng y = (a – 1)x +2 (a 1) và y = (3 –a )x +1 (a 3) đã có tung độ gốc b b’ (2 1) . Do đó hai đường thẳng song song với nhau

Bài 4

Hai đường thẳng y = kx + (m - 2) (k 0) và

y = (5 – k)x + (4 - m ) (k 5) trùng nhau

Bài 5

* Đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 là đường thẳng cắt trục tung tại điểm A (0 ; 2) và cắt trục hoành tại điểm B (-4 ; 0).

* Đồ thị hàm số y = 5 – 2x là đường thẳng cắt trục tung tại điểm C (0 ; 5) và cắt trục hoành tại điểm D (2,5 ; 0)

b) A ( -4 ; 0 ) và B ( 2,5 ; 0 )

Vì hai đường thẳng cắt nhau nên ta có phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng là : 0,5x +2 = -2x +5 2,5 x = 3 x = 1,2

Thay x = 1,2 vào hàm số y =0,5 x + 2

Ta có y = 0,5 . 1,2 +2 = 2,6

Vậy toạ độ điểm C là C ( 1,2 ; 2,6 )

c) Ta có AB = AO + OB = 4 + 2,5

= 6,5 ( cm )

Gọi F là hình chiếu của điểm C trên Ox

Áp dụng định lí Py–ta-go

AC=5,18

BC=

d) Gọi , lần lượt là góc tạo bởi đường thẳng y=0,5x +2 và y = -2x +5 với trục Ox

Ta có : tg= 0,5

tg

Vậy

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Ôn tập lí thuyết và bài tập .

- Chuẩn bị tiết sau học bài đầu tiên của học kì II