Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
ĐS6. CHUYÊN ĐỀ 9 – PHÂN SỐ
CHỦ ĐỀ 5: HAI BÀI TOÁN VỀ PHÂN SỐ : TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC, TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ
PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
BÀI TOÁN : TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
của bằng của ;
của là ;
của là ;
của là
BÀI TOÁN : TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ
+) Nếu của là thì
+) Nếu của thì của tổng và của hiệu
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI
Dạng 1: Thực hiện phép tính áp dụng quy tắc hai bài toán cơ bản của phân số:
Áp dụng các quy tắc:
+ Muốn tìm của một số cho trước, ta tính
+ Muốn tìm một số biết của nó là ta tính
a) của là:
A. B. C. D.
b) của là:
A. B. C. D.
Lời giải
a) của là: . Chọn B
b) của là:
Chọn C
STT | Khẳng định | Đúng | Sai |
1 | của ( của ) là | ||
2 | của ( của ) là | ||
3 | của ( của ) là 1 | ||
4 | của là | ||
5 | là | ||
6 | là |
Lời giải
1) S 2) Đ 3) Đ 4) S 5) Đ 6) S
40.000đ
34.000đ
55.000đ
47.000đ
75.000đ
63.750đ
20.000đ
15.000đ
35.000đ
30.000đ
Hỏi trong các bảng giá sửa ở trên bảng nào đúng, bảng nào sai?
Lời giải
A) Đ B) S
C) Đ D) S
E) S
b) Tìm của
Lời giải
.
Vậy của
.
Vậy của là .
a) của 16 b) của c) của 50
d) của e) của f) của
Lời giải
a) 12 b) -19 c) 14
d) e) -2 f)
a) của
b) của biết
Lời giải
a) Trước hết ta tính:
Vậy của là
b) ,
của của 25
của
A. B. C. D.
b) Số mà của nó bằng là:
A. B. C. D.
Lời giải
a) Chọn B. Vì
b) Chọn C. Vì
A. 1100 đ/1 phút B. 1150 đ/1 phút
C. 1200 đ/1 phút D. 1400 đ/1 phút
Lời giải
Giá cước ban đầu là: . Chọn C
Giá mới 28 800đ 243 000đ 60 300đ 94 500đ 13 500đ | Giá cũ 15 000đ 105 000đ 270 000đ 67 000đ 32 000đ |
Lời giải
28.800đ 32.000đ
243.000đ 270.000đ
60.300đ 67.000đ
94.500đ 105.000đ
13.500đ 15.000đ
a) của nó bằng 3 b) 3,5 của nó bằng
c) của nó bằng d) của nó bằng
Lời giải
-12 12 5 12 9
A: số mà của nó là -16 N: số mà của nó là 9
I: số mà của nó là H: số mà của nó là
G: số mà của nó là T: số mà của nó là -0,16
O: số mà của nó là P: số mà của nó là
Đ: số mà 0,7 của nó là 3,5
Lời giải
A: số mà của nó là -16, số đó là:
I: số mà của nó là , số đó là:
G: số mà của nó là , số đó là:
O: số mà của nó là , số đó là:
Đ: số mà 0,7 của nó là 3,5, số đó là:
N: số mà của nó là 9, số đó là:
H: số mà của nó là , số đó là:
T: số mà của nó là -0,16, số đó là:
P: số mà của nó là , số đó là:
P H A N Đ I N H G I O T
b) Tìm một số biết rằng nếu thêm vào số đó 36 ta được số mới bằng số đã cho
Lời giải
b) Tìm biết của là
Lời giải
Dạng 2 : Toán thực tế vận dụng dạng toán tìm giá trị phân số của một số cho trước:
- Sử dụng quy tắc tìm của một số cho trước, ta tính để làm các bài toán thực tế từ đó học sinh biết vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống trong thực tế như tính toán khi mua hàng có chương trình giảm giá tại các siêu thị, ….qua đó học sinh thấy được ý nghĩa của việc học toán từ đó yêu thích môn toán hơn
Lời giải
Số học sinh khá: (học sinh)
Số học sinh giỏi: (học sinh)
Số học sinh trung bình và yếu: (học sinh)
Đáp số: 4 học sinh
Lời giải
Cách 1:
Lần thứ nhất cắt đi:
Số dây còn lại sau lần thứ nhất:
Lần thứ hai cắt đi:
Sau 2 lần cắt thì còn lại:
Đáp số:
Cách 2:
Phần dây còn lại sau lần cắt thứ nhất: (cuộn dây)
Phần dây cắt đi lần 2: (cuộn dây)
Phần dây còn lại bằng: (cuộn dây)
Vậy phần dây còn lại dài:
Đáp số:
Lời giải
Tổng số học sinh khối 6 và 7 là:
(học sinh)
Số học sinh khối 8 là:
(học sinh)
Số học sinh khối 9 là:
(học sinh)
Vì số học sinh khối 6 và 8 gấp 2 lần số học sinh khối 7 nên số học sinh khối 7 chiếm tổng số học sinh khối 6, 7 và 8. Vậy số học sinh khối 7 là:
(học sinh)
Số học sinh khối 6 là:
(học sinh)
Đáp số: Khối 6: 390 học sinh Khối 7: 360 học sinh
Khối 8: 330 học sinh Khối 9: 240 học sinh
, sang tháng ba lại vượt tháng hai . Hỏi công nhân đó đã sản xuất được bao nhiêu dụng cụ trong 3 tháng.
Lời giải
Tháng 2 sản xuất được:
(dụng cụ)
Tháng 3 sản xuất được:
(dụng cụ)
Cả 3 tháng sản xuất được:
(dụng cụ)
Đáp số: 965 dụng cụ
Lời giải
Số học sinh chuyên Toán là:
(học sinh)
Số học sinh chuyên Văn là:
(học sinh)
Số học sinh chuyên Anh là:
(học sinh)
Số học sinh chuyên Pháp là:
(học sinh)
Đáp số: Toán: 200 học sinh Văn: 180 học sinh
Anh: 270 học sinh Pháp: 250 học sinh
b) Cạnh của một hình vuông tăng thêm lần, vậy diện tích hình vuông thay đổi như thế nào?
c) Cạnh của một hình lập phương tăng thêm lần, thì thể tích hình lập phương thay đổi như thế nào?
Lời giải
Chiều dài và chiều rộng mới lần lượt là: và
Diện tích mới là
Vậy diện tích mới giảm so với diện tích cũ.
Lời giải
Tuổi của người em út bằng:
(tổng số tuổi ba anh em)
Tuổi của anh thứ hai là:
(tuổi)
Tuổi của anh trai cả là:
(Tổng số tuổi ba anh em)
Đáp án: 21 tuổi, 18 tuổi, 15 tuổi
Lời giải
Số tiền bà có sau 1 tháng:
(đồng)
Số tiền bà có sau hai tháng:
(đồng)
Số tiền bà có sau 3 tháng (đã gửi thêm 2 triệu) là:
(đồng)
Đáp số: 10.183.178,744 đồng
Lời giải
Lượng đạm trong bột mì chiếm:
Lượng bột hay đường trong bột mì chiếm:
Vậy 1 tạ bột mì chứa lượng đạm là:
(kg)
1 tạ bột mì chứa lượng bột hay đường là:
(kg)
Đáp số: 9 kg, 55 kg
Lời giải
Ngày thứ nhất bán được số mét vải là: (mét)
Ngày thứ hai bán được số mét vải là: (mét)
Ngày thứ ba bán được số mét vải là: (mét)
Vậy ngày thứ ba cửa hành bán được mét vải.
Lời giải
Số tiền một con gấu bông sau khi giảm giá là:
(đồng)
Số tiền một cuốn sách Harry Potter sau khi giảm giá là:
(đồng)
Tổng số tiền của một con gấu bông và một cuốn sách Harry Potter sau khi giảm giá là:
(đồng)
Vậy với số tiền tiết kiệm là đồng thì bạn An mua được một con gấu bông và một cuốn sách Harry Potter.
a) Tính số tiền điện, tiền nước phải trả.
b) Với tổng số tiền trên, mẹ bạn Trân có đủ trả tiền truyền hình cáp là 100 000 đồng không? Vì sao?
Lời giải
a) Số tiền điện phải trả là:(đồng)
Số tiền còn lại sau khi trả tiền điện là:(đồng)
Số tiền nước phải trả là:(đồng)
b) Số tiền còn lại sau khi trả tiền điện, nước là:(đồng)
Vậy mẹ bạn Trân vẫn đủ để trả tiền truyền hình cáp là 100 000 đồng
và còn thừa 60 000 đồng.
Lời giải
Số con gà mẹ Lan muốn bán là: (con)
Số tiền mẹ Lan bán 10 con gà là:(đồng)
Nồi cơm điện giảm số tiền là:(đồng)
Giá của nồi cơm điện sau khi giảm giá là:(đồng)
Vậy số tiền mẹ Lan bán gà mua được nồi cơm điện và còn thừa 80 000 đồng.
Lời giải
Giá một cây bút bi sau hai lần giảm giá là: (đồng)
Gọi số cây bút bi Thành có thể mau được là (cây).
Vậy Thành mua được nhiều nhất là 11 cây.
a) Hỏi bạn Minh mất hết bao nhiêu giây để chạy hết vòng?
b) Sau thời gian tập luyện, Minh đã tiến bộ hơn trước nên thời gian chạy đều một vòng sân giảm so với thời gian ban đầu. Hỏi nếu Minh chạy trong phút thì Minh chạy được bao nhiều vòng?
Lời giải
a) Số giây bạn Minh chạy hết 8 vòng sân là:
b) Thời gian chạy 1 vòng sân, khi thời gian giảm 20% so với ban đầu là:
Đổi phút = giây
Trong 18 phút Minh chạy được số vòng là:
Đáp số: a) giây
b) vòng
Dạng 3: Toán thực tế vận dụng dạng toán tìm một sô biết giá trị một phân số của nó:
* Vận dụng quy tắc muốn tìm một số biết của nó là ta tính
* Chú ý:
+) Nếu của là thì
+) Nếu của thì của tổng và của hiệu
Lời giải
Số trứng còn lại sau lần bán thứ nhất:
(số trứng ban đầu)
Số trứng bán được ở lần bán thứ hai:
(số trứng ban đầu)
10 quả trứng ứng với số phần:
(số trứng ban đầu)
Vậy ban đầu có:
(quả trứng).
Đáp số: 50 quả trứng
Lời giải
40 quyển sách khoa học tự nhiên bằng:
(số sách KHXH)
Số sách KHXH là:
(quyển)
Số sách KHTN ban đầu là:
(quyển)
Đáp số: KHTN: 60 quyển; KHXH: 75 quyển
Lời giải
Chú ý: hiệu số tuổi của bà và cháu không đổi.
Hiện nay tuổi cháu bằng (hiệu tuổi bà và cháu)
Cách đây 10 năm tuổi cháu bằng tuổi bà hay tuổi cháu bằng hiệu tuổi bà và cháu, do đó 10 năm ứng với:
(hiệu tuổi bà và cháu).
Hiệu tuổi bà và cháu là:
(tuổi)
Tuổi cháu hiện nay là:
(tuổi)
Tuổi bà hiện nay là:
(tuổi)
Đáp số: Cháu: 25 tuổi, Bà: 70 tuổi
Lời giải
Vì số lớn hơn số bé là 17 đơn vị nên số lớn hơn là 34 đơn vị, mà số lớn hơn số bé là 1 đơn vị, nên suy ra:
số lớn là bằng đơn vị
Vậy số lớn bằng:
số bé bằng ( của 50)
Do đó số bé bằng:
Lời giải
chiều dài sân là:
Chiều rộng sân là:
Chu vi sân là:
Diện tích sân là:
Đáp số:
Lời giải
Lượng cỏ nguyên chất trong cỏ tươi chiếm:
Lượng cỏ nguyên chất trong cỏ khô chiếm:
1 tấn cỏ tươi cho số cỏ nguyên chất là:
(kg)
Vậy 1 tấn cỏ tươi cho số kg cỏ khô là:
(kg)
Đáp số: kg tấn
Lời giải
Đầu năm số công nhân bậc hai chiếm (tổng số công nhân bậc 1, bậc 2)
Cuối năm số công nhân bậc hai chiếm (tổng số công nhân bậc 1, bậc 2)
5 công nhân ứng với (tổng số công nhân bậc 1, bậc 2)
Tổng số công nhân bậc 1 và bậc 2 ở phân xưởng đó là: (công nhân)
Đáp số: 45 công nhân
Lời giải
(chú ý: số sách ngăn không đổi)
Ban đầu số sách ngăn bằng (số sách ngăn )
Sau khi bổ sung 3 quyển thì số sách ngăn bằng (số sách ngăn )
Vậy 3 quyển sách ứng với: (số sách ngăn )
Số sách ngăn là: (quyển)
Số sách ban đầu ngăn là: (quyển)
Đáp số: 12 quyển; 18 quyển.
Lời giải
Số bao xi măng đội thứ hai chở được chiếm:
(tổng số bao)
Theo quy định số bao xi măng đội thứ ba phải chở chiếm:
(tổng số bao)
Mà theo quy định thì đội ba phải chở là:
(bao)
Vậy tổng số bao cả 3 đội phải chở theo quy định là:
(bao)
Vậy cả ba đội đã chở được:
(bao)
Đáp số: 408 bao.
Lời giải
Một ngày cả 2 người sửa được quãng đường.
Một ngày người thứ nhất sửa được: quãng đường
Một ngày thứ hai sửa được: (quãng đường)
Người thứ hai trong một ngày sửa được nhiều hơn người thứ nhất là:
(quãng đường)
Đoạn đường đó dài là:
Đáp số:
Lời giải
20 trang ứng với (số trang của ngày thứ 3)
Ngày thứ 3 người đó đánh được:
(trang)
Suy ra, (trang) ứng với:
(số trang còn lại sau ngày 1)
Số trang còn lại sau ngày 1 là:
(trang)
Do đó, (trang) ứng với:
(quyển sách)
Vậy quyển sách đó dầy là:
(trang)
Đáp số: 320 trang
Lời giải
Điểm người thứ nhất bằng:
(tổng điểm của 4 bạn học sinh)
Điểm của người thứ hai bằng:
(tổng số điểm của 4 bạn)
Điểm của người thứ ba bằng:
(tổng số điểm của 4 bạn)
Vậy tổng điểm của người thứ 4 bằng:
(tổng số điểm 4 bạn)
Vậy tổng số điểm của 4 bạn đó là:
(điểm)
Người thứ nhất đạt:
(điểm)
Người thứ hai đạt:
(điểm)
Người thứ ba đạt:
(điểm)
Đáp số: 42 điểm; 51 điểm; 57 điểm; 45 điểm.
PHẦN III. CÁC BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ HSG:
Một người mang cam đi chợ bán. Người thứ nhất mua số cam và 5 quả. Người thứ hai mua số cam còn lại và thêm 12 quả. Người thứ ba mua số cam còn lại và thêm 9 quả. Người thứ tư mua số cam còn lại và 12 quả thì vừa hết. Tính số cam người đó mang đi bán ?
Lời giải
Phân số chỉ 12 quả cam là (số cam còn lại sau khi người thứ ba mua)
Số cam còn lại sau khi người thứ ba mua: (quả)
Phân số chỉ quả cam là: (số cam còn lại sau khi người thứ tư mua)
Số cam sau khi người thứ hai mua: (quả)
Phân số chỉ 48 quả cam: (số cam còn lại sau khi người thứ nhất mua)
Số cam sau khi người thứ nhất mua: (quả)
Phân số chỉ 65 quả cam là: (số cam mang đi bán)
Số cam người đó mang đi bán: (quả)
Một xí nghiệp làm một số dụng cụ, giao cho 3 phân xưởng thực hiện. Số dụng cụ phân xưởng I làm bằng 28% tổng số. Số dụng cụ phân xưởng II làm gấp rưỡi số dụng cụ phân xưởng I. Phân xưởng III làm ít hơn phân xưởng II là 72 chiếc. Tính số dụng cụ mỗi phân xưởng đã làm.
Lời giải
So với tổng số, số dụng cụ phân xưởng 2 làm chiếm số phần là:
So với tổng số, số dụng cụ phân xưởng 3 làm chiếm số phần là:
So với tổng số, 72 chiếc chiếm số phần là:
Tổng số sản phẩm cả ba phân xưởng làm là: (dụng cụ)
Số sản phẩm phân xưởng 1 làm là: (dụng cụ)
Số sản phẩm phân xưởng 2 làm là: (dụng cụ)
Số sản phẩm phân xưởng 3 làm là: (dụng cụ)
Bạn Thu đọc một cuốn sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất Thu đọc được cuốn sách và 10 trang. Ngày thứ 2, thu đọc được số trang còn lại và 10 trang. Ngày thứ ba, Thu đọc được số trang còn lại và 10 trang. Ngày thứ tư, Thu đọc được số trang còn lại và 10 trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách Thu đã đọc có bao nhiêu trang?
Lời giải
10 trang là số trang đọc trong ngày thứ tư.
Vậy số trang còn lại sau ngày thứ ba là: (trang)
trang là số trang còn lại sau ngày thứ hai.
Vậy số trang còn lại sau ngày thứ hai là: (trang)
trang là số trang còn lại sau ngày thứ nhất.
Vậy số trang còn lại sau ngày thứ nhất là: (trang)
trang là số trang của cuốn sách.
Vậy số trang cả cuốn sách Thu đã đọc là: (trang)
Hai ô tô cùng đi từ đến . Ô tô thứ nhất xuất phát từ lúc 8 giờ sáng và đến lúc 2 giờ chiều. Ô tô thứ hai xuất phát từ lúc 9 giờ sáng và đến sớm hơn xe thứ nhất nửa giờ. Hỏi ô tô thứ hai đuổi kịp ô tô thứ nhất ở cách bao nhiêu ki - lô- mét nếu vận tốc của nó lớn hơn vận tốc của ô tô thứ nhất là 20km/h.
Lời giải
Thời gian xe thứ nhất đi hết quãng đường là : .
Thời gian xe thứ hai đi hết quãng đường là :
Một giờ xe thứ nhất đi được : (quãng đường ).
Một giờ xe thứ hai đi được : (quãng đường ).
Phân số chỉ 20km là : (quãng đường )
Vậy quãng đường AB dài : (km)
Vận tốc xe thứ nhất là : (km/h)
Khi hai xe cùng bắt đầu đi chúng cách nhau 60km (vì xe thứ nhất đi trước xe thứ hai 1 giờ). Do đó, chúng gặp nhau (kể từ khi xe thứ hai đi) sau : (h)
Nơi gặp nhau cách là: km.
Giáo viên chủ nhiệm lớp điều học sinh đi lao động, theo kế hoạch ban đầu số học sinh nữ bằng số học sinh nam, sau đó có một học sinh nữ có lý do xin vắng nên giáo viên thay bằng một bạn nam để số lượng không thay đổi, vì vậy số học sinh nữ bằng số học sinh nam. Tìm số học sinh nam, nữ trong buổi lao động?
Lời giải
Ta thấy theo kế hoạch số học sinh nữ bằng số học sinh nam tức là số học sinh nữ bằng số học sinh nam hay số học sinh nữ bằng tổng số học sinh. Lý luận tương tự ta có thực tế số học sinh nữ bằng tổng số học sinh
1 học sinh chiếm số phần là: (Tổng số học sinh đi lao động)
Số học sinh đi lao động là: (em)
Vậy: Số học sinh nữ là: (em)
Số học sinh nam là: (em).
Hiện nay tuổi mẹ bằng tuổi con. Bốn năm trước tuổi mẹ bằng 3 lần tuổi con. Tính tuổi mẹ, tuổi con hiện nay ?
Lời giải
Bốn năm trước mẹ hơn con 2 lần tuổi con lúc đó. Hiện nay tuổi mẹ hơn tuổi con lần tuổi con hiện nay. Hiệu giữa tuổi mẹ và tuổi con không đổi nên ta có 2 lần tuổi con cách đây 4 năm tuổi con hiện nay.
Hay 2 ( tuổi con hiện nay - 4 ) lần tuổi con hiện nay
tức là 2 lần tuổi con hiện nay lần tuổi con hiện nay
lần tuổi con hiện nay = 8
tuổi con hiện nay là 16 tuổi
Tuổi mẹ hiện nay là tuổi.
Ba máy bơm cùng bơm vào một bể lớn, nếu dùng cả máy một và máy hai thì sau 1 giờ 20 phút bể sẽ đầy, dùng máy hai và máy ba thì sau 1 giờ 30 phút bể sẽ đầy còn nếu dùng máy một và máy ba thì bể sẽ đầy sau giờ 24 phút. Hỏi nếu mỗi máy bơm được dùng một mình thì bể sẽ đầy sau bao lâu ?
Lời giải
Máy 1 và máy 2 bơm 1 giờ 20 phút hay giờ đầy bể nên 1 giờ máy 1 và 2 bơm được bể
Máy 2 và máy 3 bơm 1 giờ 30 phút hay giờ đầy bể nên 1 giờ máy 2 và 3 bơm được bể
Máy 1 và máy 3 bơm 2 giờ 24 phút hay giờ đầy bể nên 1 giờ máy 1 và 3 bơm được bể.
Một giờ cả ba máy bơm (bể)
Một giờ:
Máy 3 bơm được: bể nên máy 3 bơm 1 mình 6 giờ đầy bể
Máy 1 bơm được : bể nên máy 1 bơm 1 mình 4 giờ đầy bể
Tìm ba số có tổng bằng 210, biết rằng số thứ nhất bằng số thứ hai và bằng số thứ ba.
Lời giải
Số thứ nhất bằng ( Số thứ hai )
Số thứ ba bằng ( Số thứ hai )
Tổng của ba số bằng (số thứ hai ) ( số thứ hai )
Số thứ hai là :
Số thứ nhất là:
Số thứ ba là
Sau buổi biểu diễn văn nghệ, nhà trường tặng cam cho các tiết mục. Lần đầu tiết mục đồng ca hết số cam và quả; lần 2 tặng tiết mục tốp ca hết số cam còn lại và quả; lần 3 tặng tiết mục đơn ca hết số cam còn lại lần 2 và quả thì vừa hết. Tính số cam trường đó đã tặng và số cam riêng cho các tiết mục đồng ca, tốp ca và đơn ca.
Lời giải
Nhận xét : quả cuối cùng chính là số cam còn lại sau lần 3. Vậy bài này phải tính ngược từ dưới lên.
Tiết mục đơn ca được tặng (quả).
Tương tự trên, tiết mục đơn ca và tốp ca được tặng :
(quả).
Tương tự số cam của trường đó đã tặng :
(quả)
Số cam tặng tiết mục tốp ca : (quả)
Số cam tặng tiết mục đồng ca : (quả).
Hai người đi mua gạo. Người thứ nhất mua gạo nếp , người thứ hai mua gạo tẻ. Giá gạo tẻ rẻ hơn giá gạo nếp là . Biết khối lượng gạo tẻ người thứ hai mua nhiều hơn khối lượng gạo nếp là . Hỏi người nào trả tiền ít hơn? ít hơn mấy % so với người kia?
Lời giải
Gọi giá gạo nếp là (đồng/kg) ; khối lượng gạo nếp đã mua là (kg)
Suy ra giá gạo tẻ là ; khối lượng gạo tẻ đã mua là
Số tiền người thứ nhất phải trả là (đồng)
Số tiền người thứ hai phải trả là
Vậy người thứ hai trả ít tiền hơn người thứ nhất . Tỉ lệ % ít hơn là:
Bạn Nam hỏi tuổi của bố. Bố bạn Nam trả lời: “Nếu bố sống đến 100 tuổi thì của số tuổi của bố sẽ lớn hơn của thời gian bố phải sống là 3 năm”. Hỏi bố của bạn Nam bao nhiêu tuổi.
Lời giải
Ta có: của là
của là
Gọi số tuổi bố của bạn Nam là
Khi đó thời gian bố phải sống là
Theo bài ra ta có:
(t/m)
Vậy bố của bạn Nam 40 tuổi
Xe máy thứ nhất đi từ đến mất 4 giờ, xe thứ hai đi từ đến mất 3 giờ. Nếu hai x khởi hành cùng một lúc từ và thì sao 1,5 giờ hai xe sẽ còn cách nhau 15 km (hai xe chưa gặp nhau). Tính quãng đường
Lời giải
Mỗi giờ xe thứ nhất đi được: (quãng đường )
Mỗi giờ xe thứ hai đi được: (quãng đường )
Sau giờ cả hai xe đi được (quãng đường )
Phân số chỉ là: (quãng đường )
Quãng đường là:
Một xe tải khởi hàh từ lúc 7h và đến lúc . Một xe con khởi hành từ lúc 7 giờ rưỡi và đến lúc 11 giờ rưỡi
a) Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ
b) Biết vận tốc xe con hơn xe tải là . Tính quãng đường .
Lời giải
a) Chọn quãng đường làm đơn vị quy ước
Thời gian xe tải đi từ đến là 5h, xe con đi từ đến là 4h
Trong 1h hai xe gần nhau được:
Xe con khởi hành sau xe tải:
Khi xe con khởi hành thì hai xe cách nhau:
Hai xe gặp nhau sau:
Hai xe gặp nhau lúc:
b) 10 km chính là:
Vậy quãng đường dài:
Một cô thư kí có thể đánh máy xong một tài liệu trong 5 giờ 10 phút. Một cô khác đánh xong tài liệu ấy trong 4 giờ 40 phút. Nếu cùng làm, cả hai cô đánh được 90 trang. Hỏi mỗi cô đánh được bao nhiêu trang ?
Lời giải
5 giờ 20 phút giờ ; 4 giờ 40 phút .
Trong một giờ cô thứ nhất đánh được tài liệu, cô thứ hai đánh được tài liệu.
Năng suất của cô thứ nhất so với cô thứ hai là : .
Vì cùng làm trong một thời gian như nhau nên số trang đánh được tỉ lệ thuận với năng suất của mỗi người.
Do đó, số trang cô thứ nhất đánh được là : (trang)
Số trang cô thứ hai đánh được là : (trang)
Hai máy cày cùng làm việc trong 16 giờ thì cày xong một thửa ruộng. Nếu hai máy cày cùng làm việc trong 12 giờ trên thửa ruộng ấy thì phần ruộng còn lại, máy cày thứ hai phải làm việc trong 6 giờ mới xong. Hỏi nếu làm việc một mình thì mỗi máy cày phải cần một thời gian bao lâu để cày xong thửa ruộng ấy ?
Lời giải
Trong 1 giờ hai máy cày được thửa ruộng.
Và trong 12 giờ cùng làm việc hai máy cày được : (thửa ruộng)
Máy thứ nhất cày thửa ruộng còn lại trong 6 giờ.
Nên để cày cả thửa ruộng, một mình máy thứ hai phải mất : (giờ)
Trong 1 giờ, máy thứ nhất cày được : (thửa ruộng)
Vậy thời gian máy thứ nhất một mình cày xong thửa ruộng là : (giờ).
…………🙢 HẾT 🙠…………