Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Tuần 01 Ngày soạn: ...../...../2018
Tiết 1 Ngày giảng: ...../..../2018
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Bài 1+2: ĐO ĐỘ DÀI.
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
4. Định hướng phát triển năng lực:
1. Giáo viên:
Đối với cả lớp:
Đối với mỗi nhóm HS:
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 1 SGK vật lí 6.
3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại và hoạt động nhóm.
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
Giáo viên: Cho 2 HS dùng tay đo độ dài của cạnh bàn.
Học sinh: Làm thí nghiệm theo yêu cầu của GV.
Giáo viên: Kết quả của hai bạn không giống nhau. Vậy làm thế nào để có thể thống nhất được chính xác độ dài của cạnh bàn.
Học sinh: Dùng thước đo.
Giáo viên đặt vấn đề giới thiệu bài học mới:
Để có thể thống nhất được chính xác độ dài của cạnh bàn hay kiểm tra câu trả lời của bạn có đúng hay không cô và các em sẽ đi qua Bài 1, 2: Đo độ dài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (28 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu đơn vị đo độ dài. (5 phút) | ||||
Gợi ý tổ chức hoạt động của giáo viên (1) | Hoạt động học của học sinh (2) | Sản phẩm hoạt động (3) | ||
GV đặt câu hỏi: ? Nhắc lại các đơn vị đo độ dài đã học. Yêu cầu HS đọc phần 1. ? Đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là gì? ? Đơn vị đo độ dài thường dùng nào lớn hơn đơn vị mét? ? Đơn vị đo độ dài thường dùng nào nhỏ hơn đơn vị mét? Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1. GV chia 2 HS ngồi cùng bàn làm 1 nhóm để thực hiện câu hỏi C2, C3 Yêu cầu cá nhân HS tiến hành câu hỏi C2, C3. ? Khi dùng thước kiểm tra, ước lượng của em có đúng khi dùng thước không? | Km, hm, dam, m, dm, cm, mm. HS đọc mục 1 phần I SGK để trả lời. Kilomet. Dm, cm và mm. C1: 1) 10dm 2) 100cm 3) 10mm 4) 1000m HS tiến hành thực hiện câu hỏi C2, C3. Không. | Bài 1, 2: ĐO ĐỘ DÀI
| ||
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài và đo độ dài. (13 phút) | ||||
? Nếu chỉ ước lượng độ dài bằng mắt, gang tay thì không thể đo chính xác độ dài của vật. Vậy để đo chính xác độ dài cần sử dụng dụng cụ nào? GV đặt vấn đề: Dụng cụ đo độ dài gồm những dụng cụ nào và có những điều cần biết gì? Để giải quyết vấn đề này cô và các em cùng đi qua phần 1: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C4. ? Dụng cụ đo độ dài gồm những dụng cụ nào? GV yêu cầu HS quan sát thước kẻ của HS. ? Thước kẻ có số đo lớn nhất là bao nhiêu? GV thông báo: Độ dài lớn nhất ghi trên thước gọi là giới hạn đo (GHĐ) của thước. ? Hãy chỉ ra hai vạch liên tiếp nhau trên thước tính từ vạch số 0. Hai vạch này có độ dài bao nhiêu? GV thông báo: Độ dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước gọi là độ chi nhỏ nhất (ĐCNN) của thước. GV cho HS quan sát thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm. ? Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của thước. Yêu cầu cá nhân HS nhận xét và GV nhận xét lại. Nếu HS chưa xác định được GV có thể hướng dẫn lại cho HS. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C6, C7 | Dùng thước đo. Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV C4: a) Thước cuộn. b) Thước kẻ. c) Thước thẳng Thước cuộn, thước kẻ, thước thẳng, thước dây,... 30 cm Vạch số 0 và vạch kế số 0. Hai vạch này có độ dài 1mm. HS trả lời câu hỏi của GV. C6: a) Thước có GHĐ 20cm, ĐCNN 1mm b) Thước có GHĐ 30cm, ĐCNN 1mm c) Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm. C7: Thợ may dùng thước dây để đo chiều dài mảnh vải và số đo cơ thể của khách hàng. |
Các dụng cụ đo độ dài gồm: Thước cuộn, thước kẻ, thước thẳng, thước dây,... 2. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước. Độ dài lớn nhất ghi trên thước gọi là giới hạn đo (GHĐ) của thước. Độ dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước gọi là độ chi nhỏ nhất (ĐCNN) của thước. | ||
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu cách đo độ dài. (10 phút) | ||||
? Để chọn thước đo phụ hợp ta cần phải làm gì trước tiên? Yêu cầu HS quan sát lần lượt các hình 2.1, 2.2, 2.3 và trả lời lần lượt các câu hỏi sau: ? Trong hình 2.1, hình nào vẽ vị trí đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì. ? Cần phải đặt thước như thế nào để đo chiều dài của vật chính xác. ? Trong hình 2.2, hình nào vẽ cách đặt mắt đúng để đọc kết quả đo. ? Cần đặt mắt đo như thế nào để đọc đúng kết quả? ? Trong hình 2.3, nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc kết quả đo như thế nào? GV yêu cầu cá nhân HS nhắc lại cách đo độ dài. | Ước lượng độ dài cần đo. Hình c. Đặt thước dọc theo chiều dài vật, vạch số 0 ngang bằng với một đầu vật. Hình c. Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu của vật. Đọc theo kết quả đo gần nhất. |
| ||
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức. (5 phút)
(1) | (2) | (3) |
Giáo viên đặt câu hỏi cho HS: ? Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta? ? GHĐ và ĐCNN của thước là gì? | Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là mét. GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. |
Hoạt động 4: Vận dụng (7 phút)
(1) | (2) | (3) |
GV chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm thực hiện đo về dày quyển sách vật lý và hướng dẫn học sinh tính giá trị trung bình. | Từng nhóm HS thực hiện yêu cầu của GV | IV. Vận dụng: Đo độ dài và bề dày sách vật lý |
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (2 phút).
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần 02 Ngày soạn: ...../...../2018
Tiết 2 Ngày giảng: ...../..../2018
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG.
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
4. Định hướng phát triển năng lực:
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 3 SGK Vật Lí 6.
3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại và hoạt động nhóm.
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
Giáo viên: Cho 2 HS cùng dự đoán thể tích nước trong ly.
Học sinh: Dự đoán kết quả.
Giáo viên: Làm thế nào để biết chính xác thể tích nước ở trong ly.
Học sinh: HS dự đoán câu trả lời.
Giáo viên đặt vấn đề giới thiệu bài học mới:
Để biết chính xác lượng nước trong ly là bao nhiêu ta phải sử dụng dụng cụ đo gì và cách đo ra sao, cô và các em sẽ đi qua Bài 3: Đo thể tích chất lỏng.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (18 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu đơn vị đo thể tích. (5 phút) | |||
Gợi ý tổ chức hoạt động của giáo viên (1) | Hoạt động học của học sinh (2) | Sản phẩm hoạt động (3) | |
GV đặt câu hỏi: ? Nhắc lại các đơn vị đo thể tích đã học. GV thông báo: Mỗi vật, dù to hay nhỏ đều chiếm một thể tích trong không gian. Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l) 1l = 1dm3, 1ml = 1cm3 (1cc) Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1. | m3, dm3, cm3, mm3. C1: 1) 1000dm3 2) 1000000cm3 3) 1000lít 4) 1000000ml 5) 1000000cc | Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
m3, dm3, cm3, mm3.
1l = 1dm3, 1ml = 1cm3 (1cc) C1: 1) 1000dm3 2) 1000000cm3 3) 1000lít 4) 1000000ml 5) 1000000cc | |
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích và cách đo thể tích. (13 phút) | |||
? Nếu chỉ ước lượng thể tích bằng mắt thì không thể đo chính xác thể tích của vật. Vậy để đo chính xác thể tích cần sử dụng dụng cụ nào? GV đặt vấn đề: Dụng cụ đo thể tích gồm những dụng cụ gì và cách đo thể tích như thế nào? Để giải quyết vấn đề này cô và các em cùng đi qua phần II: Đo thể tích chất lỏng. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2, C3, C4. ? Các dụng cụ nào có thể đo thể tích? GV thông báo: Các dụng cụ đo thể tích gồm: Can đong, ca đong, bình chia độ, xi lanh,... Yêu cầu HS quan sát lần lượt các hình 3.3, 3.4, 3.5 và trả lời lần lượt các câu hỏi sau: ? Trong hình 3.3, hình nào vẽ cách đặt bình chia độ cho thể tích chất lỏng chính xác? ? Cần phải đặt bình chia độ như thế nào để đo thể tích chất lỏng chính xác? ? Trong hình 3.4, hình nào vẽ cách đặt mắt đúng để đọc kết quả đo? ? Cần đặt mắt đo như thế nào để đọc đúng kết quả? ? Trong hình 3.5, nếu chất lỏng không ngang bằng với vạch chia thì đọc kết quả đo như thế nào? GV yêu cầu cá nhân HS nhắc lại cách đo thể tích chất lỏng bẳng cách hoàn thành câu hỏi C9. GV yêu cầu HS nhận xét và thông báo cách đo thể tích chất lỏng. | HS trả lời câu hỏi của GV Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV C2: Ca đong có GHĐ: 1 lít, ĐCNN: 0,5l Can đông có GHĐ: 5 lít ĐCNN: 1 lít. C3: Chai nhựa đã biết sẵn thể tích, xi lanh... C4: Bình chia độ a) GHĐ: 100ml, ĐCNN: 4ml b) GHĐ: 250ml, ĐCNN: 50ml c) GHĐ: 300ml, ĐCNN: 50ml Can đong, ca đong, bình chia độ, xi lanh,... Hình B Đặt bình chia thẳng đứng Cách B Đặt mắt ngang với mực chất lỏng Đọc kết quả theo vạch chia gần nhất. C9: a) Thể tích. b) GHĐ và ĐCNN. c) Thẳng đứng. d) Ngang. e) Gần nhất. |
Các dụng cụ đo thể tích gồm: Can đong, ca đong, bình chia độ, xi lanh,... 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
|
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức. (7 phút)
(1) | (2) | (3) |
Giáo viên đặt câu hỏi cho HS: ? Đơn vị đo thể tích thường dùng là đơn vị nào? ? 1m3 = ? dm3 2dm3 = ? lít 3lít = ? ml 1ml = ? cm3 ? Dụng cụ nào dùng để đo thể tích chất lỏng? | Mét khối và lít 1m3 = 1000 dm3 2dm3 = 2 lít 3lít = 3000ml 1ml =1 cm3 Can, ca đong, xi lanh, bình chia độ,... |
Hoạt động 4: Vận dụng (13 phút)
(1) | (2) | (3) |
GV chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm thực hiện đo thể tích chất lỏng và điền kết quả vào bảng 3.1 | Từng nhóm HS thực hiện yêu cầu của GV | 3. Thực hành |
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (4 phút).
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tuần 03 Ngày soạn: ...../...../2018
Tiết 3 Ngày giảng: ...../..../2018
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC.
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
4. Định hướng phát triển năng lực:
1. Giáo viên:
Đối với cả lớp:
Đối với mỗi nhóm HS:
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 4 SGK Vật Lí 6.
3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại và hoạt động nhóm.
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
Giáo viên: Cho HS quan sát vật rắn không thấm nước và yêu cầu HS nêu cách xác định thể tích của vật rắn đó.
Học sinh: Dự đoán cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.
Giáo viên đặt vấn đề giới thiệu bài học mới:
Để biết chính xác thể tích vật rắn không thấm nước trên, cô và các em sẽ đi qua Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (30 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thâm nước và chìm trong nước. (15 phút) | ||
Gợi ý tổ chức hoạt động của giáo viên (1) | Hoạt động học của học sinh (2) | Sản phẩm hoạt động (3) |
GV yêu cầu HS quan sát hình 4.2. GV đặt câu hỏi: ? Khi chưa bỏ vật rắn vào bình chia độ mực chất lỏng có thể tích bao nhiêu? ? Khi bỏ hòn đá chìm trong bình chia độ thể tích nước là bao nhiêu? ? Phần thể tích tăng thêm như thế nào với thể tích của vật? Yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi C2 GV dùng vật rắn khác không bỏ lọt vào bình chia độ. GV đặt vấn đề: Nếu vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì phải dùng dụng cụ gì để đo thể tích vật rắn không thấm nước? Để giải quyết thắc mắc này cô cùng các em đi qua phần 2: Dùng bình tràn. GV yêu cầu HS quan sát hình 4.3. ? Vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì sử dụng dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không thâm nước? ? Khi chưa thả vật rắn vào bình tràn mực nước trong bình chứa như thế nào? ? Khi thả vật rắn vào bình tràn, có hiện tượng gì xảy ra? ? Phần thể tích chất lỏng tràn ra như thế nào với thể tích vật rắn? Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2 Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. GV nhận xét và thông báo: Để đo thể tích vật rắn không nước và chìm trong nước có thể được đo bằng hai cách:
| 150cm3. 200cm3. Bằng thể tích của vật. HS trả lời câu C2 HS dự đoán câu trả lời. Dùng bình tràn và bình chứa. Không có nước trong bình chứa. Nước trong bình tràn tràn xuống bình chứa. Bằng với thể tích vật rắn. HS trả lời câu hỏi C2. C3: 1) thả 2) dâng lên. 3) thả chìm 4) tràn ra. | Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
Rút ra kết luận: Để đo thể tích vật rắn không nước và chìm trong nước có thể được đo bằng hai cách:
|
Hoạt động 2.2: Thực hành đo thể tích vật rắn. (12 phút) | ||
GV chia lớp thành 3 nhóm HS và phát cho các nhóm dụng cụ thí nghiệm để tiến hành đo thể tích vật rắn. GV hướng dẫn HS thực hiện và yêu cầu HS hoàn thành bảng 4.1. | HS nhận dụng cụ thí nghiệm Các nhóm thực hiện thí nghiệm đo hể tích vật rắn. |
|
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức. (5 phút)
(1) | (2) | (3) |
Giáo viên đặt câu hỏi cho HS: ? Để đo vật rắn không thấm nước ta phải làm như thế nào? ? Một bình chia độ chứa nước có thể tích 250cm3. Thả vật A vào bình chia độ, mực nước dâng lên ở vạch chia độ 350cm3. Hãy xác định thể tích của vật A. | HS trả lời câu hỏi của GV Thể tích của vật A là: 350 – 250 = 100cm3 |
Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
(1) | (2) | (3) |
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C4. | HS trả lời câu hỏi C4. |
C4: Đặt một cái ca vào trong cái bát. Đổ đầy nước vào ca. Thả vật chìm vào ca. Phần thể tích chất lỏng tràn ra ngoài bát chính là phần thể tích vật rắn. |
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (2 phút).
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tuần 04 Ngày soạn: ...../...../20
Tiết 4 Ngày giảng: ...../..../20
Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG.
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
4. Định hướng phát triển năng lực:
1. Giáo viên:
Cân Rô – béc – van, quả nặng, gia trọng.
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 5 SGK vật lí 6.
3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại và hoạt động nhóm.
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
Giáo viên: Đặt vấn đề giới thiệu bài học mới:
Các em đi mua 1kg đường cho mẹ, người bán hàng sẽ dùng dụng cụ gì để đo chính xác khối lượng của đường cần mua?
Học sinh: Dùng cân.
Giáo viên: Có rất nhiều loại cân. Loại cân nào thường được dùng ngoài tiệm tạp hóa (chợ) là loại cân gì? Để giải quyết thắc mắc này cô và các em sẽ đi qua Bài 5: Khối lượng – đo khối lượng.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (28 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khối lượng – đơn vị đo khối lượng. (12 phút) | ||
Gợi ý tổ chức hoạt động của giáo viên. (1) | Hoạt động học của học sinh. (2) | Sản phẩm hoạt động. (3) |
Yêu cầu HS lần lượt hoàn thành các câu hỏi từ C1 đến C6. GV nhận xét và thông báo:
? Hãy kể tên các đơn vị đo khối lượng mà em biết. GV thông báo: Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị đo khối lượng là kilogam (kí hiệu kg) Kilogam là khối lượng của một quả cân mẫu, đặt ở Viện Đo lường quốc tế ở Pháp. ? Hãy đổi các đơn vị đo khối lượng sau: a) 1g = ? Kg. b) 1 tấn = ? kg. c) 1 tạ = ? kg d) 1 hg = ? kg. GV giới thiệu cho HS: Đơn vị hec-tô-gam còn được gọi là lạng. Đơn vị nhỏ hơn đơn vị gam là đơn vị miligam – kí hiệu mg. ? 1 lạng = ? g. 1g = ? mg. | C1: Chỉ lượng sữa chứa trong hộp. C2: Chỉ lượng bột giặc chứa trong túi. C3: 397g là khối lượng..... C4: 500g là khối lượng... C5: Mọi vật đều có khối lượng. C6: Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. Kilogam, hg, decagam, gam, tấn, tạ, yến. HS chú ý lắng nghe. a) 1/1000 kg. b) 1000kg. c) 100kg. d) 1/10 kg. 1 lạng = 100g 1g = 1000mg. | Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị đo khối lượng là kilogam (kí hiệu kg). |
Hoạt động 2: Tìm hiểu cân Rô – béc – van và cách đo khối lượng (16 phút). | ||
GV giới thiệu: Người ta dùng cân để đo khối lượng. Có rất nhiều loại cân và trong phòng thí nghiệm để đo khối lượng người ta thường sử dụng cân Rô-béc-van. Để tìm hiểu cân Rô-béc-van có cấu tạo như thế nào và cách dùng ra sao cô cùng các em đi qua phần 1: Tìm hiểu cân Rô-béc-van. GV chia lớp thành 3 nhóm. Giao cho mỗi nhóm một cân Rô-béc-van và bộ gia trọng. Yêu cầu các nhóm thảo luận câu C7 và đại diện các nhóm trả lời câu C8. GV tiến hành cân mẫu 1 vật và yêu cầu HS trả lời câu hỏi C9. GV yêu cầu các nhóm tiến hành đo khối lượng của câu bút bi bằng cân Rô-béc-van. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C11. GV thông báo: Có rất nhiều loại cân như: Cân tạ, cân y tế, cân đồng hồ, cân đòn. | HS chú ý lắng nghe. Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV C8: HS trả lời câu hỏi C8 C9: 1) Điều chỉnh số 0. 2) Vật đem cân. 3) Qủa cân. 4) Thăng bằng. 5) Đúng giữa. 6) Qủa cân. 7) Vật đem cân. Các nhóm tiến hành theo yêu cầu của GV. C11: H5.3 – Cân tạ. H5.4 – Cân y tế. H5.5 – Cân đòn. H5.6 – Cân đồng hồ. |
1. Tìm hiểu cân Rô-béc-van
C9: 1) Điều chỉnh số 0. 2) Vật đem cân. 3) Qủa cân. 4) Thăng bằng. 5) Đúng giữa. 6) Qủa cân. 7) Vật đem cân.
Có rất nhiều loại cân như: Cân tạ, cân y tế, cân đồng hồ, cân đòn. |
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức. (5 phút)
(1) | (2) | (3) |
Giáo viên đặt câu hỏi cho HS: ? Khối lượng của một vật cho biết điều gì? Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước Việt Nam là gì? GV giao cho HS đổi một số đơn vị đo khối lượng. | Khối lượng của một vật cho biết lượng chất chứa trong vật. Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước Việt Nam là kg. |
Hoạt động 4: Vận dụng (7 phút)
(1) | (2) | (3) |
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C13. GV hướng dẫn HS làm bài tập tính khối lượng của vật dựa vào tổng các gia trọng của cân Rô-béc-van: Trên dĩa cân Rô-béc-van gồm có 2 quả cam. Dĩa cân còn lại có 3 gia trọng 50g và 2 gia trọng 30g. Hãy xác định khối lượng của 2 quả cam. Biết kim nằm ở đúng vạch số 0. | HS trả lời câu hỏi C13. Khối lượng 2 quả cam bằng khối lượng của các gia trọng nên khối lượng của hai quả cam là: 3x50 + 2x30 = 210(g) |
C13: Số 5T có ý nghĩa cầu chỉ cho phép xe đi qua có khối lượng dưới 5 tấn. |
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (2 phút).
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần 05 Ngày soạn: ...../...../2018
Tiết 5 Ngày giảng: ..../..../2018
Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG.
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
4. Định hướng phát triển năng lực:
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 6 SGK vật lí 6.
3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại.
Hoạt động 1: Khởi động (4 phút)
GV dán hình hình ảnh lên bảng.
Giáo viên: Trong hình ai đẩy, ai kéo cái tủ.
Học sinh: A đẩy, B kéo.
Giáo viên: Tác dụng đẩy và kéo lên cái tủ được gọi là gì?
Học sinh: Dự đoán câu trả lời.
Giáo viên: Đặt vấn đề giới thiệu bài học mới:
Để trả lời câu hỏi này, cô cùng các em đi qua bài học: Bài 6: Lực – hai lực cân bằng.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (27 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu lực là gì? (12 phút) | ||
Gợi ý tổ chức hoạt động của giáo viên (1) | Hoạt động học của học sinh (2) | Sản phẩm hoạt động (3) |
GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm như hình 6.1 SGK ? Nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn lên xe và của xe lên lò xo lá tròn khi ta đẩy xe cho nó ép lò xo lại. GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm như hình 6.2 SGK ? Nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe khi ta kéo xe cho lò xo dãn ra. GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm như hình 6.3 SGK ? nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng? Yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi C4 GV đặt vấn đề: Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật kia gọi là gì? Cô cùng các em qua phần 2 : Rút ra kết luận. Yêu cầu HS đọc phần 2 trong SGK. ? Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác được gọi là tác dụng gì? ? Vậy lực là gì? | Đẩy xe lăn ép lò xo lại, lò xo bị méo đi. Lò xo bị ép đẩy xe lăn ra ngoài. Kéo xe lăn làm lò xo dãn ra và lò xo cũng kéo xe lăn về phía ngược lại. Quả nặng bị thanh nam châm hút lại C4. a) lực đẩy, lực ép. b) lực kéo, lực kéo. c) Lực hút. Tác dụng lực. Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác. | Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG.
Thí nghiệm: Rút ra kết luận:
|
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu phương và chiều của lực. (5 phút) | ||
GV tiến hành thí nghiệm 6.1, 6.2 và yêu cầu HS đọc phần “Phương và chiều của lực” ? Lực kéo xe của lò xo có phương như thế nào? Chiều từ hướng nào sang? ? Lực đẩy của lò xo lá tròn lên xe lăn có phương và chiều như thế nào? GV thông báo: Từ hai thí nghiệm trên cho thấy: Lực đẩy, lực kéo đều có phương và chiều. Do đó, mỗi lực đều có phương và chiều xác định. GV yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi C5 | Phương song song với mặt đất, chiều từ trái qua phải. Phương nằm ngang song song mặt bàn và chiều đẩy ra xa. Phương nằm ngang, chiều hướng về phía nam châm. |
Mỗi lực đều có phương và chiều xác định. |
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về hai lực cân bằng. (10 phút) | ||
GV đặt vấn đề: Nếu tác dụng lực kéo vào cùng một vật nhưng có cùng phương, chiều ngược nhau, và cùng độ mạnh như nhau thì vật sẽ như thế nào? Để giải quyết thắc mắc này, cô cùng các em đi qua phần III: hai lực cân bằng GV yêu cầu HS quan sát hính 6.4 và trả lời CH C6. ? Phương và chiều của sợi dây như thế nào? Yêu cầu HS câu hỏi C8 ? Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào? | Học chú ý sinh lắng nghe và dự đoán câu trả lời. C6: Sợi dây đứng yên. Phương nằm ngang, chiều ngược nhau. C8: a) cân bằng, đứng yên. b) chiều. c) phương, ngược chiều. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật. |
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật. |
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức. (4 phút)
(1) | (2) | (3) |
Nhận biết các tác dụng dưới đây có phải tác dụng lực không và nếu có thì là những lực nào? a) Dùng tay ấn vào tường. b) Cầm quyển sách. c) Quyển sách nằm yên trên bàn. | a) Có tác dụng lực. Lực ép của bàn tay. b) Có tác dụng lực. Lực nâng của bàn tay. c) Có tác dụng lực của hai lực cân bằng. lực nâng của mặt bàn và lực hút của Trái Đất. |
Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
(1) | (2) | (3) |
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C9, C10 | HS trả lời câu hỏi C9, C10 |
C9: a) Lực đẩy. b) Lực kéo C10: Em bé cầm quả bóng bay. Sợi dây đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Một lực giữ của tay em bé và lực kéo của quả bóng bay. |
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (5 phút)
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần 06 Ngày soạn: ....../...../2018
Tiết 6 Ngày giảng: ...../..../2018
Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC.
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
4. Định hướng phát triển năng lực:
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 7 SGK vật lí 6.
3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại.
Hoạt động 1: Khởi động (4 phút)
GV dán hình hình ảnh đàu bài SGK lên bảng.
Giáo viên: Trong hai người ai đang giương cung, ai chưa giương cung?
Học sinh: Người A giương cung, người B chưa giương cung.
Giáo viên: Làm sao biết người A đang giương cung?
Học sinh: HS trả lời câu hỏi của GV
Giáo viên: Đặt vấn đề giới thiệu bài học mới:
Để trả lời câu hỏi “Làm sao biết người A đang giương cung?”, cô cùng các em đi qua bài học: Bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (27 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng. (12 phút) | |||
Gợi ý tổ chức hoạt động của giáo viên (1) | Hoạt động học của học sinh (2) | Sản phẩm hoạt động (3) | |
GV yêu cầu HS đọc phần 1: Những sự biến đổi của chuyển động. GV nêu ví dụ và yêu cầu HS xác đinh đó là dạng biến đổi chuyển động nào. ? Em bé đang đi thì dừng lại. ? Xe đang đứng yên thì lăn bánh. ? Con chim đang bay bên phải bỗng bay sang bên trái. ? Tàu hỏi đang vào nhà ga. ? Xe máy đang xuống dốc. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 GV thả một viên phấn mới xuống mặt đất. ? Hiện tượng gì xảy ra với viên phấn? ? Viên phấn còn trạng thái như ban đầu không? GV thông báo: Những sự thay đổi hình dạng của một vật gọi là sự biến dạng. ? Hãy tìm 4 ví dụ về sự biến dạng? Yêu cầu HS trả lời câu hỏi đã nêu ở đầu bài. | HS đọc phần 1.
HS tự tìm ví dụ. Viên phấn bị gãy. Không. HS tự đưa ra ví dụ. Vì hình A dây cung biến dạng chứng tỏ người A đang giương cung. | Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC.
Những sự thay đổi hình dạng của một vật gọi là sự biến dạng. | |
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu những kết quả tác dụng của lực. (15 phút) | |||
? Người A đang giương cung. Vậy có thể khẳng định người A tác dụng lực vào dây cung không? ? Khi có lực tác dụng, làm dây cung biến dạng. Vậy khi có lực tác dụng vào vật chỉ có kết quả biến dạng hay còn có những kết quả khác. GV đặt vấn đề: Để tìm hiểu những kết quả tác dụng của lực, cô cùng các em đi qua phần II: Những kết quả của tác dụng lực. GV tiến hành thí nghiệm 7.1 cho HS quan sát. Yêu cầu HS nhận xét kết quả thí nghiệm. ? Thí nghiệm trên là biến đổi chuyển động hay biến dạng? GV tiến hành thí nghiệm 7.2 cho HS quan sát. Yêu cầu HS nhận xét kết quả thí nghiệm. ? Thí nghiệm trên là biến đổi chuyển động hay biến dạng? GV yêu cầu HS dùng hai ngón tay ép hai đầu lò xo lại và nêu kết quả của lực mà tay tác dụng lên lò xo. GV giới thiệu: Từ những kết quả thí nghiệm trên, để đưa ra kết luận chung cô cùng các em đi qua phần 2: Rút ra kết luận GV yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi C7, C8. | Có thể khẳng định người A tác dụng lực vào dây cung. Khi giữ dây, xe dừng lại. Biến đổi chuyển động. Viên bi bị chuyển hướng. Biến đổi chuyển động. Lò xo bị biến dạng. C7: a) Biến đổi chuyển động. b) Biến đổi chuyển động. c) Biến đổi chuyển động. d) Biến dạng. C8: a) Biến đổi chuyển động. b) Biến dạng. |
Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm biến đổi chuyển động vật B hoặc làm biến dạng vật B. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra. |
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức. (6 phút)
Gợi ý tổ chức hoạt động của giáo viên | Sản phẩm của HS |
GV hướng dẫn HS tạo sơ đồ tư duy đơn giản thông qua các câu hỏi: ? Các kết quả của tác dụng lực là gì? ? Hãy kể những sự biến đổi chuyển động và cho ví dụ. ? Sự biến dạng là gì? Cho ví dụ. | Học sinh trả lời câu hỏi của GV và vẽ sơ đồ tư duy đơn giản. |
Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
(1) | (2) | (3) |
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C9, C10, C11. | HS trả lời câu hỏi C9, C10, C11. | III. Vận dụng: C9: - Ta lấy tay búng vào một hòn bi sắt đang đứng yên trên mặt ngang thì viên bi sẽ chuyển động. - Bóp thắng, lực thắng xe làm cho xe dừng lại. - Khi kéo cờ, lực kéo của tay học sinh làm cho dây và cờ chuyển động. C10: - Bẻ cong một sợi dây kẽm. - Kéo dãn một lò xo - Dùng tay nén khăn lau bảng. C11: Cầu thủ đá vào quả bóng đứng yên làm quả bóng biến dạng đồng thời quả bóng biến đổi chuyển động. |
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (3 phút)
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần 07 Ngày soạn: ...../...../2018
Tiết 7 Ngày giảng: ..../...../2018
Bài 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC.
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
4. Định hướng phát triển năng lực:
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 8 SGK vật lí 6.
3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại.
Hoạt động 1: Khởi động (4 phút)
Giáo viên: Trái Đất có dạng hình gì?
Học sinh: Hình cầu.
Giáo viên lấy một quả cầu mô phỏng thành Trái Đất. Đặt một vật ở nửa trên quả cầu.
Giáo viên: Vật có rơi xuống đất không?
Học sinh: Vật không rơi xuống đất.
Giáo viên đặt vật ở nửa dưới quả cầu rồi thả tay ra.
Giáo viên: Hiện tượng gì xảy ra với vật trên.
Học sinh: Vật bị rơi xuống đất.
Giáo viên: Vật đặt ở nửa trên quả bóng không bị rớt xuống đất, nhưng vật nằm ở nửa dưới thì bị rơi xuống đất. Vậy tại sao con người ở nửa kia địa cầu lại không bị rơi ra ngoài?
Học sinh: Dự đoán câu trả lời.
Giáo viên đặt ván đề vào bài học mới: Để trả lời câu hỏi “Tại sao con người ở nửa kia địa cầu lại không bị rơi ra ngoài?”, cô cùng các em đi qua bài học: Bài 8: Trọng lực – đơn vị lực.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (27 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu trọng lực là gì? (12 phút) | ||
Gợi ý tổ chức hoạt động của giáo viên (1) | Hoạt động học của học sinh (2) | Sản phẩm hoạt động (3) |
GV cho học sinh kéo dãn lò xo theo hướng thẳng đứng. ? Kéo dãn lò xo tay ta có hiện tượng gì? ? Phương và chiều của lực do lò xo tác dụng lên tay ta. GV tiến hành thí nghiệm như hình 8.1 SGK và đặt câu hỏi: ? Lò xo có tác dụng lực lên quả nặng không? Lực đó có phương và chiều như thế nào? ? Lò xo tác dụng lực lên quả nặng nhưng tại sao quả nặng lại đứng yên mà không bị kéo lên trên? (Nếu HS gặp khó khăn, GV có thể hướng dẫn bằng các câu hỏi: ? Ở bài trước ta đã học, vật đứng yên khi nào? ? Hai lực cân bằng có phương và chiều như thế nào? ? Qủa nặng đứng yên chứng tỏ điều gì?) GV cầm viên phấn lên cao rồi thả tay ra. ? Hiện tượng gì xảy ra với viên phấn? ? Tại sao viên phấn rớt xuống đất mà không bay lên trời? ? Phương và chiều của lực đó như thế nào? GV yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi C3. GV thông báo: Qua thí nghiệm chứng tỏ quả nặng và viên phấn chịu tác dụng của một lực hút do Trái Đất tác dụng lên. Lực này gọi là trọng lực. ? Trọng lực là gì? GV thông báo: Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên mọi vật. Người ta gọi cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật đó. | Tay ta bị lò xo kéo về. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên. Lò xo có tác dụng lên quả nặng. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên. HS đưa ra câu trả lời. Viên phấn rơi xuống đất. HS đưa ra câu trả lời. Lực này có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống đất. C3: a) cân bằng ..... Trái Đất. b) biến đổi.... lực hút..... Trái Đất. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên mọi vật. | Bài 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
|
Hoạt động 2.2: Xác định phương và chiều của trọng lực. (10 phút) | ||
GV yêu cầu HS đọc phần “Phương và chiều của trọng lực” Yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi C4 GV yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi C5. GV nhận xét và nhắc lại: Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất. | C4: a) cân bằng.... dây dọi.... thẳng đứng. b) xuống dưới. C5: Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất. |
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất. |
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về đơn vị lực. (5 phút) | ||
GV đặt vấn đề: Ta đã học về đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thể tích, đơn vị đo khối lượng. Vậy lực có đơn vị là gì? Để giải quyết thắc mắc này, cô cùng các em đi qua phần III: Đơn vị lực GV yêu cầu HS đọc phần III ? Đơn vị đo lực gọi là gì? Kí hiệu như thế nào? ? Trọng lượng của quả cân 100g được tính là bao nhiêu Niuton? ? Trọng lượng của quả cân 1kg là bao nhiêu Niuton. | Học chú ý sinh lắng nghe. Đơn vị đo lực là Niuton. Kí hiệu N. 1N. 10N |
|
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức. (4 phút)
(1) | (2) | (3) |
Giáo viên yêu cầu HS trả lời câu hỏi C6 ? Vì sao khi ném quả bóng lên trời thì quả bóng lại rơi xuống đất? ? Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực. | C6: Vuông góc Vì quả bóng chịu tác dụng của trọng lực. Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất. |
Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
(1) | (2) | (3) |
? Tại sao con người ở nửa kia địa câu không bị rơi ra ngoài? ? Tại sao nước trên Trái Đất lại không lơ lững trên bầu trời. ? Một bạn HS nói rằng nếu không có trọng lực tác dụng lên mọi vật thì mọi vật sẽ bay lỡ lửng ngoài vũ trụ. Bạn HS đó nói đúng hay sai? | Vì con người chịu tác dụng của trọng lực. Vì nước chịu tác dụng của trọng lực. Bạn đó nói đúng. | IV. Vận dụng: |
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (5 phút)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tuần 08 Ngày soạn: ...../...../2018
Tiết 8 Ngày giảng: ..../...../2018
KIỂM TRA 1 TIẾT
Kiểm tra những kiến thức cơ bản đã học. Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học.
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng cộng | |||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đo độ dài, thể tích, đo thể tích vật rắn không thấm nước. | Nêu được dụng cụ đo thể tích và các đơn vị đo thể tích. Đổi được các đơn vị đo. | Nêu được cách đo thể tích chất lỏng, thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn. | Nêu được cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng ca, bát,... | ||||||
Số câu hỏi | 1 | 1 | 2 | 4 | |||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 4 | 5đ | |||||
Tỉ lệ % | 50% | ||||||||
Khối lượng. Đo khối lượng. | Nêu được dụng cụ đo khối lượng, các đơn vị đo khối lượng. | Nhận biết được các loại cân khác nhau. | Tính được khối lượng của vật bằng cân Rô – béc – van dựa vào khối lượng của gia trọng. | ||||||
Số câu hỏi | 2 | 2 | |||||||
Số điểm | 1 | 1đ | |||||||
Tỉ lệ % | 10% | ||||||||
Lực – hai lực cân bằng. Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực. | Nêu được khái niệm lực và kết quả tác dụng của lực. Nêu được khái niệm hai lực cân bằng. | Nêu được ví dụ kết quả tác dụng của lực. Nhận biết được vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng và nêu được ví dụ. | |||||||
Số câu hỏi | 1 | 1 | |||||||
Số điểm | 1 | 1đ | |||||||
Tỉ lệ % | 10% | ||||||||
Trọng lực – đơn vị lực. | Nêu được khái niệm trọng lực, đơn vị lực, phương và chiều của trọng lực. | Xác định được trọng lượng của vật khi đã biết trước khối lượng. | |||||||
Sô câu hỏi | 2 | 1 | 3 | ||||||
Số điểm | 1 | 2 | 3đ | ||||||
Tỉ lệ % | 30% | ||||||||
Tổng số câu hỏi | 5 | 1 | 3 | 11 | |||||
Tổng số điểm | 4,5đ | 1đ | 4,5đ | 10đ | |||||
Tỉ lệ % | 45% | 10% | 45% | 100% |
Trường PT DTNT THCS Sơn Tây Họ và tên: …………………........... Lớp: 6…. | KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: VẬT LÍ 6 Thời gian: 45 phút | ĐIỂM |
A – Trắc nghiệm: ( 3 điểm)
Câu 1: Dụng cụ nào dùng đo khối lượng vật :
A. Bình chia độ. B. Ca đong, chai. C. Cân. D. Thước.
Câu 2: Quả cân 100g thì có trọng lượng là:
A. 100 N B. 10 N C. 1 N D. 1000N
Câu 3: Trên vỏ gói mì ăn liền ghi 85 gam, số đó chỉ gì?
A. Thể tích mì.
B. Sức nặng mì.
C. Khối lượng mì trong túi.
D. Sức nặng và khối lượng.
Câu 4: Đơn vị lực là:
A. Kg B. Niutơn C. cm3 D. Mét
Câu 5: Dụng cụ nào không dùng để đo thể tích một vật:
A. Bình chia độ B. Thước C. Ca đong D. Chai
Câu 6: Một bình chia độ chứa 50cm3 nước. Thả hòn đá vào, mực nước dâng lên 81cm3. Vậy thể tích hòn đá là:
A. 31cm3 B. 81cm3 C. 50cm3 D. 131cm3
B - Tự luận: (7 điểm)
Câu7: (2.5 điểm) Đổi đơn vị sau:
a/ 200g =…………kg b/ 1375cm3 = …………..dm3
c/ 1,2kg = ………g d/ 15m = …………….km
e/ 2 lít = ………dm3
Câu 8: (2.0 điểm) Trọng lực là gì? Phương và chiều trọng lực?
Vật có khối lượng 2 kg thì có trọng lượng là bao nhiêu ?
Câu 9: (1.0 điểm): Quyển sách đặt trên bàn đứng yên. Hỏi quyển sách chịu tác dụng những lực nào? Chỉ ra phương và chiều tác dụng lực lên quyển sách?
Câu 10: (1.5 điểm) Cho dụng cụ 1 bình chia độ, 1 cái ca, 1 cái bát, 1 hòn đá không lọt bình chia độ và nước. Trình bày cách xác định thể tích hòn đá?
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | C | C | C | B | A | A |
Câu 7: Mỗi câu 0,5đ
Câu 8:
Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Trọng lực có phương thẳng đứng chiều hướng về phía Trái Đất. (1,5đ)
Vật có khối lượng 2kg thì có trọng lượng 20N. (0,5đ)
Câu 9:
Quyển sách chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Đó là trọng lực và lực giữ của cái bàn. (0,5đ)
Hai lực này có cùng phương nhưng ngược chiều nhau. (0,5d)
Câu 10:
Hòn đá không bỏ lọt bình chia độ thì ta dùng ca, bát và bình chia độ để đo thể tích hòn đó. (0,5đ)
Đầu tiên cho cái ca vào trong cái bát. Đổ nước vào đầy ca. Thả chìm hòn đá vào ca. Lượng nước tràn ra đổ vào bình chia độ. Đây chính là thể tích của hòn đá. (1đ)
Lớp | 0đ 2đ | 2đ 3.5đ | 3.5đ 5đ | 5đ 6.5đ | 6.5đ 8đ | 8đ 10đ | ||||||
sl | % | sl | % | sl | % | sl | % | sl | % | sl | % | |
6A | ||||||||||||
6B | ||||||||||||
TC |
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tuần 09 Ngày soạn: ...../...../2018
Tiết 9 Ngày giảng: ..../..../2018
Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI.
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
4. Định hướng phát triển năng lực:
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 9 SGK Vật lí 6.
3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại.
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
Giáo viên: Sợi dây cao su và lò xo có tính chất nào giống nhau.
Học sinh: Có thể kéo dãn ra được và khi thả tay chúng có thể về lại hình dạng ban đầu.
Giáo viên: Đặt vấn đề giới thiệu bài học mới:
Sợi dây cao su và lò xo có thể kéo dãn ra được và khi thả tay chúng có thể về lại hình dạng ban đầu. Tính chất này gọi là gì? Để giải quyết thắc mắc này, cô cùng các em đi qua bài học mới: Bài 9: Lực đàn hồi.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (28 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng của lò xo. (15 phút) | ||
Gợi ý tổ chức hoạt động của giáo viên (1) | Hoạt động học của học sinh (2) | Sản phẩm hoạt động (3) |
GV chia lớp thành 03 nhóm để tiến hành thí nghiệm. Yêu cầu HS đọc phần thí nghiệm và điền kết quả vào bảng 9.1. ? Khi treo quả nặng vào lò xo, lò xo có hiện tượng gì? ? Bỏ các quả nặng đi, chiều dài lò xo như thế nào? ? Dùng tay ép lò xo lại và khi buông tay ra chiều dài lò xo như thế nào? GV thông báo: Biến dạng của lò xo có đặc điểm như trên gọi là biến dạng đàn hồi. ? Lò xo có tính chất gì? ? Khi treo quả nặng chiều dài lo xo dãn ra bao nhiêu cm? Làm cách nào để tính được độ dãn của lò xo? GV thông báo: Độ biến dạng của lò xo chính là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo: l – l0 GV yêu cầu các nhóm hoàn thành câu hỏi C2 vào bảng 9.1. | HS tiến hành thí nghiệm. Lò xo bị dãn ra. Chiều dài lò xo bằng chiều dài ban dầu. Ép lò xo lại chiều dài lò xo ngắn, khi buông tay chiều dài lò xo như ban đầu. Lò xo có tính chất đàn hồi. HS trả lời câu hỏi của GV. HS hoàn thành câu hỏi C2. | Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI.
Thí nghiệm: Rút ra kết luận: Lò xo khi bị nén hoặc kéo dãn ra một cách vừa phải, buông lò xo ra, thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên. Biến dạng này gọi là biến dạng đàn hồi. Lò xo là vật có tính đàn hồi.
Độ biến dạng của lò xo chính là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo: l – l0 |
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về lực đàn hồi và đặc điểm của nó. (13 phút) | ||
? Khi treo 2 quả nặng vào lò xo, chiều dài lò xo bằng bao nhiêu? ? Tháo bớt 1 quả nặng, chiều dài của lò xo tăng hay giảm? GV thông báo: Chiều dài lò xo giảm, lò xo kéo quả nặng đi lên. Chứng tỏ có một lực tác dụng vào quả nặng. ? Lực này xuất hiện khi lò xo bị biến dạng hay không bị biến dạng? GV thông báo: Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng lên vật gọi là lực đàn hồi. ? Khi quả nặng đứng yên, lực đàn hồi của lò xo đã cân bằng với lực nào? ? Tại vị trí treo lò xo, lò xo có bị tác dụng lực của giá đỡ không? Đó là lực gì? GV thông báo: Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, thì lò xo sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc (hoặc gắn) với hai đầu của nó. ? Khi quả nặng đứng yên, lực đàn hồi cân bằng với trọng lực. Vậy độ lớn (cường độ) lực đàn hồi của lò xo cân bằng với độ lớn của lực nào? ? Treo 01 quả nặng 50g thì trọng lượng của vật bằng bao nhiêu? ? Độ lớn của lực đàn hồi bằng bao nhiêu? ? Treo 03 quả nặng thì trọng lượng và độ lớn của lực đàn hồi bằng bao nhiêu? ? Treo thêm quả nặng thì độ biến dạng của lò xo như thế nào? ? Độ biến dạng của lò tăng thì lực đàn hồi như thế nào? GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của lực đàn hồi? GV nhận xét câu trả lời của HS và thông báo: Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn. | HS trả lời câu hỏi của GV Chiều dài lò xo giảm. Khi lò xo bị biến dạng. Trọng lực. Lò xo có chịu tác dụng lực của giá đỡ. Đó là lực giữ của giá đỡ. Bằng độ lớn của trọng lực. Trọng lượng của vật bằng 0,5N. Độ lớn của lực đàn hồi bằng 0,5 N. Trọng lượng và độ lớn của lực đàn hồi bằng 1,5N Độ biến dạng lò xo tăng dần Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng. Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn. |
Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng lên vật gọi là lực đàn hồi. Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, thì lò xo sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc (hoặc gắn) với hai đầu của nó.
Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn. |
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức. (4 phút)
(1) | (2) | (3) |
Giáo viên yêu cầu HS trả lời câu hỏi C4 ? Lò xo có tính chất gì? ? Biến dạng của lò xo gọi là gì? ? Lực đàn hồi là gì? | C4: C Lò xo có tính chất đàn hồi. Biến dạng đàn hồi. Lực đàn hồi là lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng lên vật tiếp xúc hoặc gắn vào hai đầu của nó. |
Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
(1) | (2) | (3) |
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C5, C6 | C5: a) Tăng gấp đôi. b) Tăng gấp ba. C6: Dây cao su và lò xo có tính chất giống nhau là có tính đàn hồi. |
C5: a) Tăng gấp đôi. b) Tăng gấp ba. C6: Dây cao su và lò xo có tính chất giống nhau là có tính đàn hồi. |
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (5 phút)
Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”.
Về nhà làm bài tập 9.1 đến 9.5 trong SBT.
Chuẩn bị bài 10: “Lực kế - Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng.” và Ôn lại các kiến thức đã học.
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tuần 10 Ngày soạn: ....../...../2018
Tiết 10 Ngày giảng: ...../..../2018
Bài 10: LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG.
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
4. Định hướng phát triển năng lực:
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 10 SGK vật lí 6.
3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại.
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
Giáo viên: Để đo chiều dài, thể tích, khối lượng của vật người ta sử dụng những dụng cụ đo nào?
Học sinh: Dùng thước đo, bình chia độ và cân.
Giáo viên: Đặt vấn đề giới thiệu bài học mới:
Làm thế nào để đo lực?
Hoc sinh: Dự đoán câu trả lời.
Giáo viên: Để giải quyết thắc mắc này, cô cùng các em đi qua bài học mới: Bài 10: Lực kế - phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (28 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu lực kế. (8 phút) | ||
Gợi ý tổ chức hoạt động của giáo viên (1) | Hoạt động học của học sinh (2) | Sản phẩm hoạt động (3) |
GV chia lớp thành 03 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 lực kế để các nhóm quan sát. ? Trên dụng cụ đo có những gì? ? Đơn vị đo lực là gì? Kí hiệu chữ gì? ? Chữ N trên dụng cụ đo cho biết điều gì? GV thông báo: Dụng cụ mà HS đang quan sát là lực kế. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. ? Lực kế đang quan sát được cấu tạo từ vật gì? GV thông báo: Có nhiều loại lực kế. Loại lực kế thường dùng là lực kế lò xo. Có lực kế đo lực kéo, có lực kế đo lực đây và lực kế đo cả lực kéo lẫn lực đẩy. Yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi C1. Yêu cầu HS chỉ ra đươc kim chỉ thị của lực kế. Yêu cầu HS câu hỏi C2. GV thông báo: Lực kế có một chiếc lò xo một đầu gắn vào vỏ lực kế, đầu kia có gắn một cái móc và một cái kim chỉ thị. Kim chỉ thị chạy trên mặt một bảng chia độ. | HS tiến hành thí nghiệm. Có vạch chia độ, GHĐ và ĐCNN,... Niu tơn. Kí hiệu chữ N Cho biết đơn vị đo lực. Lò xo có tính chất đàn hồi. Lực kế được cấu tạo từ lò xo và ống nhựa. C1: 1) Lò xo 2) Kim chỉ thị. 3) Bảng chia độ. HS trả lời câu hỏi C2. | Bài 10: LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG.
Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. Có nhiều loại lực kế. Loại lực kế thường dùng là lực kế lò xo.
C1: Lực kế có một chiếc lò xo một đầu gắn vào vỏ lực kế, đầu kia có gắn một cái móc và một cái kim chỉ thị. Kim chỉ thị chạy trên mặt một bảng chia độ. |
Hoạt động 2.2: Đo lực bằng lực kế. (7 phút) | ||
Yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi C3 Yêu cầu các HS khác nhận xét và nhận xét lại nếu cần. GV giao cho các nhóm HS hai quả nặng, mỗi quả nặng 50g và đặt câu hỏi: ? Để đo trọng lượng của quả nặng cần hướng lò xo của lò xo nằm dọc theo phương nào? Vì sao? ? Khi đo phải cầm lực kế như thế nào? Yêu cầu các nhóm đo trọng lượng của 1 quả nặng và 2 quả nặng. Yêu cầu các nhóm ghi lại kết quả thí nghiệm. | C3: 1) Vạch 0. 2) Lực cần đo. 3) Phương. Phương thẳng đứng. Vì phương của trọng lực là phương thẳng đứng. Cầm vào vỏ lực kế |
C3: 1) Vạch 0. 2) Lực cần đo. 3) Phương.
|
Hoạt động 2.3: Thiết lập công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. (13 phút) | ||
? Trọng lực là gì? ? Vật bị Trái Đất tác dụng lực có khối lượng không? GV đặt vấn đề: Các vật có khối lượng đều chịu tác dụng của trọng lực. Vậy mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng như thế nào? Cô cùng các em đi qua phần III: Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. GV đặt câu hỏi: ? Khối lượng 2 quả nặng là bao nhiêu gam và hãy đổi thành đơn vị kilogam? ? Trọng lượng của 2 quả nặng đó đo đươc là bao nhiêu Niuton? ? 1N gấp bao nhiêu lần 0,1kg? ? Trọng lượng bằng bao nhiêu lần khối lượng? GV thông báo: Kí hiệu của trọng lượng là P. Kí hiệu của khối lượng là m. ? Từ kí hiệu trên hãy viết mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng. Yêu cầu các HS khác nhận xét và GV nhận xét lại. ? Đơn vị đo trọng lượng là gì? ? Đơn vị đo khối lượng là gì? GV nhận xét và thông báo: Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật là: P = 10m. Trong đó P là trọng lượng của vật, đo bằng Niuton (N), còn m là khối lượng của vật, đo bằng kilogam (kg). Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C6. | Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên mọi vật. Vật bị Trái Đất tác dụng lực có khối lượng. 2 quả nặng nặng 100g tức 0,1 kg. 1N. Gấp 10 lần. Bằng 10 lần khối lượng. P = 10m. Niu tơn. Kilogam. C6: a) 1N. b) 200g. c) 10N. |
Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật là: P = 10m. Trong đó: P là trọng lượng của vật, đo bằng Niuton (N). m là khối lượng của vật, đo bằng kilogam (kg). |
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức. (4 phút)
(1) | (2) | (3) |
Giáo viên yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: ? Dụng cụ đo lực là gì? ? Nêu cách đo lực bằng lực kế. ? Nêu công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. ? Một quả cam có khối lượng 5kg thì có trọng lượng là bao nhiêu N? | HS trả lời lần lượt các câu hỏi của GV |
Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
(1) | (2) | (3) |
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C9. ? Một quả cam khối lượng 300g có trọng lượng là bao nhiêu? ? Một bao sắt có trọng lượng là 90N. Hỏi bao sắt đó có khối là bao nhiêu gam? | C9: Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn có trọng lượng 32000N. 3N. 9000g. |
C9: Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn có trọng lượng 32000N. |
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (5 phút)
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần 11, 12 Ngày soạn: ...../...../2018
Tiết 11, 12 Ngày giảng: ..../..../2018
Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG.
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
4. Định hướng phát triển năng lực:
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 11 SGK vật lí 6.
3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại.
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
Giáo viên: Em hãy nêu cách đo khối lượng nước trong bể bơi.
Học sinh: Dự đoán câu trả lời.
Giáo viên: Đặt vấn đề giới thiệu bài học mới:
Làm thế nào để đo khối lượng nước trong một bể bơi. Để giải quyết thắc mắc này, cô cùng các em đi qua bài học mới: Bài 11: Khối lượng riêng và trọng lượng riêng.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (50 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng. (12 phút) | |||
Gợi ý tổ chức hoạt động của giáo viên (1) | Hoạt động học của học sinh (2) | Sản phẩm hoạt động (3) | |
. GV tiến hành thí nghiệm cho HS quan sát. Cân 200g nước và đo thể tích lượng nước đó bằng bình chia độ. ? 100g nước có khối lượng bằng bao nhiêu kilogam? ? 0,2kg nước có thể tích bằng bao nhiêu ml? Hãy đổi sang đơn vị m3. ? 0,1kg nước có thể tích bao nhiêu m3? ? 1kg nước có thể tích bao nhiêu m3? ? 1m3 nước có khối lượng bao nhiêu kilogam? GV thông báo: Khối lượng của một mét khối nước ở thí nghiệm trên gọi là khối lượng riêng của nước. ? Khối lượng riêng của một chất là gì? Yêu cầu HS khác nhận xét và thông báo:
GV treo bảng khối lượng riêng của một số chất cho HS quan sát và yêu cầu một vài HS đọc khối lượng riêng của một số chất. ? Hãy cho biết khối lượng riêng của sắt và cho biết ý nghĩa của nó? | 0,2 kg 0,2 kg nước có thể tích 200ml tức bằng 0,0002m3 0,0001m3 nước 1000m3 nước 0,001kg nước Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một mét khối chất đó. Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. Ý nghĩa cho biết: khối lượng của một mét khối sắt là 7800kg/m3 | Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ TRỌNG LƯỢNG RIÊNG.
Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.
| |
Hoạt động 2.2: Xác định khối lượng của một vật theo khối lượng riêng. (23 phút) | |||
GV giới thiệu kí hiệu các đại lượng: D – khối lượng riêng (kg/m3) m – khối lượng (kg). V – thể tích (m3) ? Yêu cầu HS nhắc lại 1m3 nước có khối lượng bao nhiêu kg? ? 3m3 nước có khối lượng bao nhiêu kg? ? Khối lượng nước gấp bao nhiêu lần thể tích nước? ? GV yêu cầu HS viết mối quan hệ giữa khối lượng nước và thể tích bằng kí hiệu. GV thông báo: 1000 chính là khối lượng riêng của nước và được kí hiệu là D. ? Yêu cầu HS viết lại công thức tính khối lượng nước bằng kí hiệu đã giới thiệu. GV thông báo: Công thức m = D.V sử dụng được cho tất cả các chất khác. ? Muốn tính khối lượng riêng của chất ta làm thế nào? ? Yêu cầu HS viết công thức bằng kí hiệu. GV thông báo: Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng cúa một đơn vị thể tích chất đó. D = m/V Trong đó: D: Khối lượng riêng (kg/m3) M: Khối lượng (kg) V: Thể tích (m3) GV yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi C2 và một số bài tập trong SBT | 1000kg. 3000kg. 1000 lần. m = 1000.V m = D.V Ta lấy khối lượng chia cho thể tích. D = m/V | 3. Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng. Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng cúa một đơn vị thể tích chất đó. D = m/V Trong đó: D: Khối lượng riêng (kg/m3) M: Khối lượng (kg) | |
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu trọng lượng riêng (15 phút) | |||
GV yêu cầu HS đọc phần II và đặt câu hỏi: ? Trọng lượng riêng của một chất là gì? ? Đơn vị của trọng lượng riêng gọi là gì? Yêu cầu HS hoàn thành câu C4 ? Nêu công thức mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng. GV hướng dẫn HS dựa vào công thức P = 10m để tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D: d = 10D GV thông báo: Mối liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng. d = 10D | Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó. Niuton trên mét khối – kí hiệu N/m3 C4: 1) trọng lượng riêng (N/m3) 2) trọng lượng. (N) 3) thể tích. (m3) P = 10m Bằng 10 lần khối lượng. |
|
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức. (10 phút)
(1) | (2) | (3) |
Giáo viên yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: ? Nêu công thức tính khối lượng riêng, trọng lượng riêng và mối liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng. ? Trọng lượng riêng của một chất là gì? Đơn vị của trọng lượng riêng? ? Khối lượng riêng của một chất là gì? Đơn vị của khối lượng riêng. ? Khối lượng riêng của Nhôm là 2700kg/m3. Số này cho biết điều gì? | HS trả lời lần lượt các câu hỏi của GV |
Hoạt động 4: Vận dụng (20 phút)
(1) | (2) | (3) |
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C9. ? Một quả cam khối lượng 300g có trọng lượng là bao nhiêu? ? Một bao sắt có trọng lượng là 90N. Hỏi bao sắt đó có khối là bao nhiêu gam? | C9: Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn có trọng lượng 32000N. 3N 9000g | III. Vận dụng C9: Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn có trọng lượng 32000N |
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (5 phút)
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 12 Ngày soạn:....../....../2018
Tiết 12 Ngày giảng:...../...../2018
Bài 12: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
Giáo viên đặt vấn đề: Làm thế nào để xác định được khối lượng riêng của sỏi
Học sinh: Đưa ra câu trả lời
Giáo viên giới thiệu vào bài học mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (5 phút)
Gợi ý tổ chức hoạt động của giáo viên (1) | Hoạt động học của học sinh (2) | Sản phẩm hoạt động (3) |
GV đặt câu hỏi để HS trả lời: ? Nêu công thức tính khối lượng riêng của một vật. Nêu tên các đại lượng đó. ? Làm thế nào để xác định khối lượng của sỏi? ? Làm thế nào để xác định thể tích của sỏi. Nêu cách đo. | D = m/V Trong đó: D là trọng lượng riêng của vật. M là khối lượng của vật. V là thể tích của vật Dùng cân để đo. Dùng bình chia độ. Thả sỏi vào bình chia độ, phần thể tích chất lỏng dâng lên chính là thể tích của sỏi. | Bài 12: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI |
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức. (30 phút)
Hoạt động 3.1: Đo khối lượng của sỏi (10 phút) | ||
(1) | (2) | (3) |
Giáo viên yêu cầu các nhóm chia đều 15 viên sỏi ra làm 3 phần. Tiến hành đo lần lượt khối lượng các phần đó và ghi lại kết quả vào bảng. (GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm) | Học sinh tiến hành thí nghiệm. | |
Hoạt động 3.2: Đo thể tích của sỏi. | ||
Giáo viên yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm đo thể tích của sỏi rồi điền kết quả vào bảng. (GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm tránh tình trạng gây vỡ bình chia độ) | Học sinh tiến hành thí nghiệm. | |
Hoạt động 3.3: Nhận xét và rút ra kết luận (10 phút) | ||
? Khối lượng riêng của một chất là gì? ? Đơn vị đo của khối lượng riêng la gì? Yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng báo cáo thực hành xác định khối lượng riêng của sỏi. | Khối lượng riêng của một chất là khôi lượng của một mét khối của một chất đó. Đơn vị kg/m3 |
Hoạt động 4: Vận dụng (4 phút)
(1) | (2) | (3) |
? Nêu cách xác định trọng lượng riêng của sỏi. | HS1: Dựa vào công thức d = 10D. HS2: Dùng lực kế đo trọng lượng của sỏi. dùng bình chia độ đo thể tích của vật. áp dụng công thức d = P/V để xác định trọng lượng riêng của sỏi. |
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (3 phút)
Giáo viên: Đặt một bình chia độ rỗng lên bàn cân tự động thấy kim cân này chỉ vạch 125 gam. Đổ vào bình chia độ 250cm3 dầu hoả thấy kim của cân chỉ vào vạch 325 gam. Xác định khối lượng riêng và trọng lượng riêng của dầu hoả. lấy hệ số tỉ lệ giữa trọng lượng và khối lượng là 10.
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tuần 13 Ngày soạn: ...../...../2018
Tiết 13 Ngày giảng: ...../..../2018
Bài 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
4. Định hướng phát triển năng lực:
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 13 SGK Vật Lí 6.
3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại và hoạt động nhóm.
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
Giáo viên: Cho HS quan sát hình 13.1 tr.41 SGK.
Làm thế nào để kéo một vật từ dưới mương lên một cách nhẹ nhàng, ít tốn sức.
Học sinh: Nêu cách kéo vật lên.
Giáo viên đặt vấn đề giới thiệu bài học mới:
Để kéo vật lên một cách dễ dàng chúng ta cần những dụng cụ nào. Để trả lời câu hỏi này, cô và các em sẽ đi qua Bài 13: Máy cơ đơn giản.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (29 phút)
Hoạt động 2.1: Kéo vật lên theo phương thẳng đứng. (15 phút) | ||
Gợi ý tổ chức hoạt động của giáo viên (1) | Hoạt động học của học sinh (2) | Sản phẩm hoạt động (3) |
GV đặt câu hỏi: ? Một túi xi-măng có trọng lượng 500N ở dưới đất. Làm thế nào để đưa túi xi-măng đó lên tầng 2 với chỉ một sợi dây? ? Ta kéo vật lên bằng sợi dây theo phương nào? Giáo viên đặt vấn đề: Nếu chỉ dùng dây, liệu có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật không? GV giao cho mỗi nhóm HS đồ dùng thí nghiệm và yêu cầu HS tiến hành đo như hình 13.3a, 13.3b rồi điền kết quả đo vào bảng 13.1. Yêu cầu đại diện các nhóm so sánh lực kéo vật lên với trọng lượng của vật. Yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi C2 GV nhận xét và thông báo: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật. | Buộc dây vào túi xi-măng rồi kéo lên. Theo phương thẳng đứng. Không thể kéo lên. HS tiến hành thí nghiệm HS nhận xét: Lực kéo vật lên bằng trọng lượng của vật. C2: ... ít nhất bằng .... | Bài 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật. |
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu các máy cơ đơn giản. (14 phút) | ||
? Nếu vật có trọng lượng quá lớn so với sức của một người thì phải làm thế nào? GV thông báo: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng sẽ gặp rất nhiều khó khăn khi vật có trọng lượng càng lớn. Do đó, trong thực tế, người ta sử dụng các dụng cụ như tấm ván nghiêng, xà beng, ròng rọc,... để di chuyển hoặc nâng vật nặng lên cao một cách dễ dàng Yêu cầu HS đọc phần thông báo trong SGK tr.43 ? Các dụng cụ như tấm ván đặt nghiêng, xà beng, ròng rọc,... được gọi chung là gì? ? Có mấy loại máy cơ đơn giản thường dùng? ? Tấm ván đặt nghiêng như hình 13.4 gọi là gì? ? Hình 13.5, 13.6 cho biết máy cơ đơn giản nào? ? Công dụng của máy cơ đơn giản là gì? GV thông báo: Có ba loại máy cơ đơn giản thường dùng là: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp di chuyển hoặc nâng các vật nặng lên cao một cách dễ dàng. | Gọi thêm người để cùng kéo lên, sử dụng xe cẩu,... HS chú ý lắng nghe HS đọc phần thông báo. Được gọi là máy cơ đơn giản. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. Mặt phẳng nghiêng. Hình 13.5: Đòn bẩy. Hình 13.6: Ròng rọc. Di chuyển hoặc nâng các vật nặng lên cao một cách dễ dàng. |
Có ba loại máy cơ đơn giản thường dùng là: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp di chuyển hoặc nâng các vật nặng lên |
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức. (4 phút)
(1) | (2) | (3) |
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C4. ? Làm thế nào để kéo một vật từ dưới mương lên một cách nhẹ nhàng, ít tốn sức? | C4:
Dùng máy cơ đơn giản: Đặt tấm ván nghiêng rồi kéo lên. Dùng ròng rọc kéo lên. Dùng đòn bẩy nâng lên. |
Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
(1) | (2) | (3) |
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C5. (GV hướng dẫn học sinh tính trọng lượng của ống bê tông sau đó so sánh tổng lực kéo của 4 người) ? Hãy tìm những thí dụ dử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống. | C5: Trọng lượng của ống bê tông: P = 2000N Tổng lực kéo của 4 người là 1600N. Vậy 4 người không thể kéo ống bê tông lên được. HS tự đưa thí dụ. | C5: Trọng lượng của ống bê tông: P = 2000N Tổng lực kéo của 4 người là 1600N. Vậy 4 người không thể kéo ống bê tông lên được C6: Mặt phẳng nghiêng: Tấm ván đặt trên bậc cầu thang trong nhà, xe cảnh sát có tấm ván nghiêng để dắt xe lên thùng xe,... Đòn bẩy: kéo, bập bênh, búa, khui bia,... Ròng rọc: trụ cờ có ròng rọc để kéo lá cờ lên cao, bác thợ xây dùng ròng rọc để đưa gạch lên cao,... |
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (4 phút).
Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình 13.6-b và giới thiệu đây chính là pa-lăng.
Giáo viên: Pa-lăng khác với ròng rọng như thế nào?
Học sinh: Pa-lăng có 2 rọng rọc.
Giá viên: Trong hai ròng rọc đó, ròng rọc nào chuyển động được, ròng rọc nào không chuyển động?
Học sinh: HS trả lời câu hỏi của GV
Giáo viên thông báo: Pa-lăng là thiết bị nâng hạ gồm nhiều ròng rọc cố định và ròng rọc động gồm các dây cáp hoặc dây xích vắt qua các puli thông qua sức người hoặc động cơ để nâng, hạ vật lên một cách dễ dàng.
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tuần 14 Ngày soạn: ...../...../2018
Tiết 14 Ngày giảng: ...../..../2018
Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
4. Định hướng phát triển năng lực:
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 14 SGK Vật Lí 6.
3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại và hoạt động nhóm.
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
Giáo viên: Làm thế nào để dắt xe máy lên trên bậc thang ở cổng ra vào một cách dễ dàng?
Học sinh: Dùng mặt phẳng nghiêng.
Giáo viên đặt vấn đề giới thiệu bài học mới:
Dùng mặt phẳng nghiêng có thể dắt xe lên bậc thang một cách nhẹ nhàng nhưng độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng càng lớn thì việc dắt xe lên có dễ dàng hơn mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng thấp hơn? Để trả lời câu hỏi này, cô và các em sẽ đi qua Bài 14: Mặt phẳng nghiêng.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (28 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về mặt phẳng nghiêng . (18 phút) | ||
Gợi ý tổ chức hoạt động của giáo viên (1) | Hoạt động học của học sinh (2) | Sản phẩm hoạt động (3) |
GV đặt vấn đề: ? Dùng một tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo của vật hay không? ? Muốn giảm lực kéo vật thì phải tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván? Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm và điền kết quả đo vào bảng 14.1. Trong quá trình tiến hành thí nghiệm GV đặt câu hỏi cho các nhóm: ? Làm thế nào để giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng? ? Mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng như thế nào thì có lực kéo vật lên nhỏ nhất? | Học sinh dự đoán câu trả lời Giảm độ cao của vật kê. Tăng chiều dài của tấm ván. Mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng thấp nhất. | Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
|
Hoạt động 2.2: Rút ra kết luận. (10 phút) | ||
Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi: ? Lực kéo vật lên bằng mặt phẳng nghiêng như thế nào với lực kéo vật lên theo phương thẳng đứng? ? Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên không? ? Muốn làm giảm lực kéo vật lên thì phẳng tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván? Yêu cầu HS điền vào chỗ trống:
Giáo viên nhận xét và nhắc lại: Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo (đẩy) vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật. Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ. ? Dùng mặt phẳng nghiêng có thể dắt xe lên bậc thang một cách nhẹ nhàng nhưng độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng càng lớn thì việc dắt xe lên có dễ dàng hơn mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng thấp hơn? | HS nhận dụng cụ thí nghiệm Lực kéo vật lên bằng mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn so với lực kéo vật lên theo phương thẳng đứng. Có thể làm giảm lực kéo vật lên. Giảm độ nghiêng của tấm ván.
Độ nghiêng càng lớn thì dắt xe tốn sức hơn dùng mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng thấp hơn. |
Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo (đẩy) vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật. Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ. |
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức. (4 phút)
(1) | (2) | (3) |
Giáo viên đặt câu hỏi cho HS: ? Hãy nêu mối quan hệ giữa độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng với lực kéo (đẩy) vật trên mặt phẳng nghiêng đó. ? Để tăng, giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng phải làm như thế nào? | Độ nghiêng càng nhỏ -> lực kéo nhỏ. Độ nghiêng càng lớn -> lực kéo càng lớn. Tăng chiều dài tấm ván -> giảm độ nghiêng. Giảm chiều dài tấm ván -> tăng độ nghiêng. Tăng chiều cao vật kê -> tăng độ nghiêng. Giảm chiều cao vật kê -> giảm độ nghiêng. |
Hoạt động 4: Vận dụng (7 phút)
(1) | (2) | (3) |
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C3, C4, C5. | C3: Học sinh tự nêu ví dụ. C4: Dốc thoai thoải thì độ nghiêng của dốc thấp nên đi dễ dàng hơn. C5: C |
C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đó càng nhỏ nên càng dễ đi hơn. C5: C |
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (3 phút).
Giáo viên: Kim tự tháp của Ai Cấp cao 138m, nặng 25000N và được xây dụng bằng 2300000 tảng đá. Làm thế nào để có thể đưa các tảng đá to như vật lên cao?
Học sinh: Trả lời câu hỏi của giáo viên.
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tuần 15 Ngày soạn: ...../...../2018
Tiết 15 Ngày giảng: ...../..../2018
Bài 15: ĐÒN BẨY
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
4. Định hướng phát triển năng lực:
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 15 SGK Vật Lí 6.
3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại và hoạt động nhóm.
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
Giáo viên: Làm thế nào để đưa ống bê tông như hình 15.1 lên khỏi cái hố?
Học sinh: Dùng cần vọt.
Giáo viên đặt vấn đề giới thiệu bài học mới:
Cần vọt thuộc máy cơ đơn giản nào và dùng cần vọt để nâng ống bê tông lên có dễ dàng hơn không? Để trả lời câu hỏi này, cô và các em sẽ đi qua Bài 15: Đòn bẩy.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (28 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy. (10 phút) | ||
Gợi ý tổ chức hoạt động của giáo viên (1) | Hoạt động học của học sinh (2) | Sản phẩm hoạt động (3) |
Yêu cầu HS đọc phần thông tin trong SGK tr.47 ? Đòn bẩy đều có chung những điểm nào? Yêu cầu học sinh chỉ được điểm tựa, điểm tác dụng lực F1 và điểm tác dụng lực F2 ở các hình 15.1, 15.2, 15.3. | Học sinh đọc phần cấu tạo đòn bẩy. Các đòn bẩy đều có điểm tựa, điểm tác dụng lực O1 và điểm tác dụng lực lực khác ở O2 Học sinh chỉ ra các điểm tựa, điểm O1 và O2. | Bài 15: ĐÒN BẨY
|
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào? (18 phút) | ||
Giáo viên đặt vấn đề: Để nâng vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật thì khoảng cách OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện gì? GV giao đồ dùng thí nghiệm cho các nhóm và hướng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm. Yêu cầu các nhóm hoàn thành kết quả thí nghiệm vào bảng 15.1 Yêu cầu đại diện các nhóm nhận xét OO1 và OO2 với F2 tương ứng. ? Để kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật thì khoảng cách OO1 và OO2 như thế nào? Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. GV gọi HS khác nhận xét và thông báo: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật. ? Cần vọt thuộc máy cơ đơn giản nào và dùng cần vọt để nâng ống bê tông lên có dễ dàng hơn không? | Các nhóm tiến hành thí nghiệm. Các nhóm điền kết quả thí nghiệm vào bảng 15.1. OO2 càng lớn thì lực kéo vật F2 càng nhỏ. OO1 ≤ OO2. C3:
Cần vọt là đòn bẩy. Dùng cần vọt có thể nâng ống bê tông lên dễ dàng hơn. |
Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật. |
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức. (4 phút)
(1) | (2) | (3) |
Giáo viên đặt câu hỏi cho HS: ? Các đòn bẩy đều có chung cấu tạo như thế nào? ? Để làm giảm lực tác dụng vào cánh tay đòn của dòn bẩy thì phải làm như thế nào? ? Nếu OO1 > OO2 thì lực tác dụng lên đòn bẩy có nhỏ hơn trọng lượng của vật? | Các đòn bẩy đều có một điểm tựa, một điểm tác dụng lực F1 và một điểm tác dụng lực F2 Phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật. Không nhỏ hơn được. |
Hoạt động 4: Vận dụng (7 phút)
(1) | (2) | (3) |
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C4, C5, C6. | C4: Học sinh tự nêu ví dụ. C5: Hình 1: Điểm tựa: Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền; Điểm tác dụng của lực F1: Chỗ nước đẩy vào mái chèo. Điếm tác dụng của lực F2: Chỗ tay cầm mái chèo. Hình 2: Điểm tựa: Trục bánh xe cút kít. Điểm tác dụng của lực F1: Chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm. Điếm tác dụng của lực F2: Chỗ tay cầm xe cút kít. Hình 3: Điểm tựa: Ốc giữ chặt hai nửa kéo. Điểm tác dụng của lực F1: Chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo. Điếm tác dụng của lực F2: C tay cầm kéo Hình 4: Điểm tựa: Trục quay bập bênh. Điểm tác dụng của lực F1: chỗ một bạn ngồi. Điếm tác dụng của lực F2: C6: Để làm giảm lực kéo ở hình 15.1 ta có thể dời giá đỡ đặt điểm tựa O gần ống bêtông hơn hoặc dùng đòn bấy dài hơn. |
C5: Hình 1: Điểm tựa: Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền; Điểm tác dụng của lực F1: Chỗ nước đẩy vào mái chèo. Điếm tác dụng của lực F2: Chỗ tay cầm mái chèo. Hình 2: Điểm tựa: Trục bánh xe cút kít. Điểm tác dụng của lực F1: Chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm. Điếm tác dụng của lực F2: Chỗ tay cầm xe cút kít. Hình 3: Điểm tựa: Ốc giữ chặt hai nửa kéo. Điểm tác dụng của lực F1: Chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo. Điếm tác dụng của lực F2: C tay cầm kéo Hình 4: Điểm tựa: Trục quay bập bênh. Điểm tác dụng của lực F1: chỗ một bạn ngồi. Điếm tác dụng của lực F2: C6: Để làm giảm lực kéo ở hình 15.1 ta có thể dời giá đỡ đặt điểm tựa O gần ống bêtông hơn hoặc dùng đòn bấy dài hơn. |
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (3 phút).
Giáo viên thông báo cho cả lớp: Câu nói: “Hãy cho tôi một điểm tựa, tôi sẽ nhất bổng Trái Đất lên” là lời của nhà bác học Ác-si-mét – một nhà cơ học thiên tài thời cổ, người đã khám pha ra các định luật về đòn bẩy. Nhưng muốn nâng một vật nặng bằng Trái Đất lên cao dù 1cm thôi sẽ mất không dưới ba mươi nghìn tỷ năm.
...........................................................................................................................................
Tuần 17 Ngày soạn: ...../...../2018
Tiết Ngày giảng: ...../..../2019
ÔN TẬP HỌC KÌ I
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
4. Định hướng phát triển năng lực:
1. Giáo viên: Đề cương ôn tập.
2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học từ bài 1 đên bài 15
3. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại.
Hoạt động 1: Khởi động (4 phút)
Giáo viên: Một quả cam nặng 300g có trọng lượng bao nhiêu niuton?
Học sinh: Trả lời câu hỏi của giáo viên.
Giáo viên nhận xét và tiến hành ôn tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (10 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về ròng rọc. (10 phút) | ||
Gợi ý tổ chức hoạt động của giáo viên (1) | Hoạt động học của học sinh (2) | Sản phẩm hoạt động (3) |
Yêu cầu cá nhân học sinh trả lời các câu hỏi sau: ? Nêu tên các dụng cụ dùng để đo:
? GHĐ của thước là gì? ĐCNN của thước là gì? ? Thế nào là hai lực cân bằng? ? Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực. ? Trọng lượng được viết theo công thức nào? Đơn vị đo trọng lượng. ? Khối lượng riêng, trọng lượng riêng được viết theo công thức nào? ? Nêu tên các loại máy cơ đon giản đã học. | Học sinh trả lời lần lượt các câu hỏi của GV | ÔN TẬP HỌC KÌ I |
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức. (15 phút)
(1) | (2) | (3) |
? Nêu công thức tính trọng lượng của vật. ? Nêu công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng. Bài tập 1: Tính khối lượng của một bể chứa nước có thể tích 30m3. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Bài tập 2: Tính trọng lượng của các vật sau:
Bài tập 3: Một vật ở mặt đất có khối lượng 450g thì trọng lượng của nó là A. 0,45N B. 4,5N C. 45N D. 4500N Bài tập 4: Một bể nước chứa 230m3 nước. Xác định khối lượng của nước chứa trong bể. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. | P = 10.m D = m/V. d = P/V. Bài tập 1: Khối lượng bể chứa nước là: m = D.V = 1000.30 = 30000kg. Bài tập 2:
P = 10m = 10.0,5 = 5N
P = 10m = 10.10000 = 100N
P = 10m = 10.21 = 210N. Bài tập 3: Đáp án B. Bài tập 4: Khối lượng bể chứa nước là: m = D.V = 1000.230 = 230000kg. |
Hoạt động 4: Vận dụng (14 phút)
(1) | (2) | (3) |
Câu 1. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì người ta xác định thể tích của vật bằng cách
Câu 2. Gió thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào trong số các lực sau? A. Lực căng. B. Lực hút. C. Lực kéo. D. Lực đẩy. Câu 3. Có thể làm tăng độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng bằng cách nào sau đây?
Câu 4. Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào là ứng dụng của máy cơ đơn giản? A. Búa nhổ đinh, bập bênh, kéo cắt giấy. B. Bập bênh, con dao, kéo cắt giấy. C. Búa nhổ đinh, bập bênh, con dao. D. Kéo cắt giấy, kìm, con | Đáp C. Đáp án D. Đáp án B. Đáp án A |
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (2 phút).
? Trên dĩa cân A có hai túi đường. Trên dĩa cân B có 3 gia trọng 50g và một gia trọng 30g. Hỏi khối lượng của mỗi quả táo là bao nhiêu kilogam?
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới