Giáo án môn tự nhiên và xã hội lớp 1 sách cánh diều cả năm

Giáo án môn tự nhiên và xã hội lớp 1 sách cánh diều cả năm

4.8/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 22 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Giáo án môn tự nhiên và xã hội lớp 1 sách cánh diều cả năm

Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé

CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH

BÀI 1: GIA ĐÌNH CỦA EM

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:

- MT1: - Các em có thể kể tên các thành viên trong gia đình mình.

- MT2: - Các em thể hiện được tình cảm với thành viên trong gia đình.

2. Phẩm chất, năng lực:

2.1. Phẩm chất:

- Nhân ái:Biết yêu thương mọi người trong gia đình mình.

- Chăm chỉ:Tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học.

- Trung thực: Ghi nhận kết quả việc làm của mình một cách trung thực.

- Trách nhiệm: Ý thức được trách nhiệm của bản thân trong gia đình.

2.2. Năng lực:

- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

3.Năng lực đặc thù:

- Nhận thức khoa học:Biết được mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình.

- Vận dụng được kiến thức, kỹ năng đã học: Biết gọi tên các thành viên trong gia đình và tình cảm trong gia đình.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Màn hình chiếu, bài giảng điện tử, bài hát “Ba ngọn nến lung linh” sáng tác Ngọc Lễ.Tranh ảnh minh họa, video về gia đình.Bảng mặt cười mặt mếu.

2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; tranh ảnh gia đình mình.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.

2. Hình thức dạy học: Sách TNXH, vở bài tập TNXH . Cá nhân, nhóm, lớp.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút):

* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi trước khi bắt đầu vào tiết học. Tạo tình huống dẫn vào bài mới

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Xin chào”.

- Giáo viên phổ biến luật chơi:Nếu Gv chỉ tay vào mình các em sẽ nói “ Chào cô”, nếu cô giơ tay sang bên thì các em sẽ quay sang bạn mình và nói “ Chào bạn”.

- Gv làm động tác cho Hs chơi trò chơi.

- Gv nhận xét:Cô thấy các em chơi rất tốt, cô tuyên dương cả lớp.

- Nãy giờ cô cho các em chào hỏi bạn mình nhưng các em chỉ dùng từ Chào bạn vì đa số các em chưa biết được tên của các bạn trong lớp mình. Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem bạn bên cạnh tên gì và bạn thích điều gì các em nhé.

- Gv ghi tựa bài.

- Học sinh tham gia trò chơi

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ BẢN THÂN (6 phút):

* Mục tiêu: Tạo tình huống cho Hs tự giới thiệu tên và sở thích của bản thân một cách đơn giản.

-Tạo tình huống dẫn vào bài.

* Phương pháp, hình thức tổ chức:Đàm thoại,thảo luận nhóm đôi.

* Cách tiến hành:

- GV cho Hs thảo luận nhóm đôi để giới thiệu tên và sở thích của bản thân.

- Gọi ngẫu nhiên một số cặp đôi lên giới thiệu lại.

- Gv nhận xét, giáo dục Hs hãy mở rộng tình bạn của mình bằng việc tự làm quen , giới thiệu và tìm hiểu về sở thích các bạn còn lại trong lớp vào những giờ ra chơi.

Bây giờ cô sẽ giới thiệu cho các em 2 người bạn nữa sẽ cùng đồng hành với chúng ta trong suốt môn học TNXH . Đó là Bạn An và bạn Nam.

- Học sinh chia nhóm đôi ( hai bạn một nhóm ) thảo luận

3. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: (8 phút)

* Mục tiêu :

- Giúp Hs nhận ra được các thành viên trong gia đình của bạn An.

* Phương pháp, hình thức tổ chức:Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.

* Cách tiến hành:

- Gv giới thiệu tranh gia đình An SGK/8

- Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau :

+ Gia đình bạn An gồm những ai ? Chỉ và gọi tên từng người trong hình.

+ Mọi người trong gia đình đang làm gì ?

+ Theo em thì mọi người trong gia đình cảm thấy như thế nào?

- Gv nhận xét, tuyên dương.

- Gv chốt ý:Qua hình vẽ, có 4 người đó là bố, mẹ, chị gái và An. Mọi người đang chúc mừng sinh nhật An rất vui vẻ. Cô gọi đây là một GIA ĐÌNH và những người này là những thành viên trong gia đình bạn An.

Học sinh chia nhóm đôi ( hai bạn một nhóm ) thảo luận

- Hs thảo luận nhóm đôi, trình bày trước lớp:

+ Gia đình bạn An gồm có ba, mẹ, An và chị gái.

+ Gia đình bạn An đang tổ chức sinh nhật cho An.

+ Vui vẻ/ Hạnh phúc/ Ấm cúng/….

- Các hs khác nhận xét và đóng góp ý kiến .

Nghỉ giữa tiết

4 . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút):

* Mục tiêu:

- Giúp Hs tự nhận ra được các thành viên trong gia đình của bạn Nam.

- Nhận ra điểm giống và khác nhau trong các gia đình.

* Phương pháp, hình thức tổ chức:Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm 4

* Cách tiến hành:

- Trước khi xem hình gia đình bạn Nam, Gv cho Hs điểm số từ 1 đến 4.

- Gv chia Hs theo nhóm 4 và giới thiệu tranh gia đình Nam SGK/9

- Gv yêu cầu hs trả lời phần câu hỏi vừa thảo luận . Lần lượt với các câu hỏi sau:

+ Chỉ và gọi tên từng người trong hình.

+ Mọi người trong gia đình đang làm gì ?

+ Theo em thì mọi người trong gia đình cảm thấy như thế nào ?

+ Gia đình bạn Nam có gì giống và khác với gia đình bạn An ?

- Gv nhận xét.

- Gv chốt ý:Gia đình bạn Nam có ông , bà , mẹ và bạn Nam. Những Người này cô gọi là những thành viên trong gia đình bạn Nam. Gia đình Nam thì đang làm vườn nhưng mọi người đều rất vui vẻ, hạnh phúc.

5. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (8 phút) :

* Mục tiêu:

- Hs nêu ra được các thành viên trong gia đình mình.

* Phương pháp, hình thức tổ chức:PP vấn đáp, trò chơi phỏng vấn .

* Cách tiến hành:

- Gv hỏi:Những người sống và sinh hoạt trong cùng một nhà thì cô gọi là gì ?

Gv yêu cầu Hs nói cho các bạn trong nhóm nghe về gia đình mình trong vòng 2-3 phút.

- Gv cho Hs chơi trò chơi quay số ngẫu nhiên và yêu cầu hs đó trả lời phỏng vấn của cô .

+ Giới thiệu về bản thân của mình nhé.

+ Gia đình em gồm những ai ?

- Gv thực hiện lại với một số bạn.

- Gv nhận xét , tuyên dương.

- Gv hỏi:Khi đi chơi xa hoặc mỗi ngày khi đi học về thì các em sẽ cảm thấy như thế nào ?

- Hs đọc số 1,2,3,4 tiếp tục 1,2,3,4….cho hết cả lớp.

- Hs nghe khẩu lệnh chia nhóm 4 ( một nhóm 4 bạn ) thảo luận.

Mỗi nhóm đại diện lên trình bày chỉ vào bức tranh và gọi tên từng người trong hình.

+ Gia đình bạn Nam có ông, bà, mẹ và bạn Nam.

+ Mọi người trong gia đình đang trồng cây , tưới cây, chăm sóc cây.

+ Theo em mọi người trong gia đình rất vui vẻ.

+ Gia đình bạn An giống bạn Nam là đều có 4 thành viên trong gia đình. Khác nhau là mỗi gia đình có cách sinh hoạt gia đình riêng

- Hs nhận xét, đóng góp ý kiến.

- Hs trả lời Những người sống và sinh hoạt trong cùng một nhà thì em gọi đó là Gia đình .

- Hs thảo luận trong 3 phút. Kể về gia đình mình

- Thực hiện trò chơi quay số , phỏng vấn

- Hs trả lời phỏng vấn.

Ví dụ:

+ Gia đình em sống rất vui vẻ, hạnh phúc .

+ Gia đình em gồm có ba, mẹ , chị em, em ….

- Hs nhận xét , đóng góp ý kiến .

- Hs trả lời theo cảm giác của mình .

- Gv chốt ý:Bất kì ai trong chúng ta cũng có gia đình. Gia đình có thể có nhiều người như ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em nhưng cũng có những gia đình chỉ có ba, mẹ và mình . Gia đình là mái ấm của mỗi người, là nơi mọi người yêu thương, quan tâm và chăm sóc nhau.

6. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2 phút):

*Mục tiêu:

- Nhấn mạnh cho học sinh thấy gia đình là một mái ấm, biết quan tâm , chia sẻ những người trong gia đình.

* Phương pháp, hình thức tổ chức:trực quan, quan sát,thu thập tranh ảnh gia đình mình.

* Cách tiến hành:

Gv có thể cho Hs trang trí ảnh chụp gia đình mình, Gv chuẩn bị giấy A3 cho hs dán vào để giới thiệu sản phẩm gia đình mình.

- Các em hãy về nhà và quan sát xem những thành viên trong gia đình của mình thường sẽ đối xử với nhau như thế nào, quan tâm, chăm sóc nhau như tế nào!

- Cô muốn nghe phần trình bày của các em vào tiết học Gia đình của em ( tiết 2).

- Dặn dò:Chuẩn bị bài cho tiết học sau.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút):

* Mục tiêu: Tạo hứng thú và gợi nhớ lại nội dung của tiết học trước .

- Tạo tình huống dẫn vào bài mới.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, Hát bài “ Ba ngọc nến lung linh”.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên cho Hs nghe và hát bài “ Ba ngọc nến lung linh” sáng tác Ngọc Lễ.

- Giáo viên hỏi:Gia đình của bạn nhỏ trong bài hát có mấy thành viên ? Đó là những ai ?

- Gv nhận xét:Cô thấy các em hát và trả lời rất tốt, cô tuyên dương cả lớp.

- Gv dẫn dắt vào tiết 2 của bài .

- Học sinh tham gia hát.

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ :

* Hoạt động 1: Cách ứng xử của các thành viên trong gia đình bạn An ( 6 phút ).

* Mục tiêu: Hs nhận biết được cách ứng xử của các thành viên trong gia đình bạn An.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, thảo luận nhóm 4.

* Cách tiến hành:

- GV cho Hs thảo luận nhóm 4, quan sát tranh 1,2,3 SGK/10 trả lời câu hỏi:Mọi người trong gia đình An đã làm gì khi mẹ bị ốm?

- Gọi Hs chia sẻ phần thảo luận.

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm trả lời tốt.

- Gv hỏi:Em thấy bố, chị gái và An đối với mẹ như thế nào ?

- Gv nhận xét

- Gv chốt ý:Bố, chị gái của An và An đã biết quan tâm, chăm sóc nhau của các thành viên trong gia đình mình.

* Hoạt động 2:Liên hệ bản thân ( 8 phút)

* Mục tiêu :

- Hs nêu được cách quan tâm , chăm sóc nhau của các thành viên trong gia đình mình.

* Phương pháp, hình thức tổ chức:trực quan , vấn đáp , thảo luận.

* Cách tiến hành :

- Gv cho Hs xem video nói về hành động quan tâm, chăm sóc nhau trong 1 gia đình.

- Gv hỏi những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc nhau giữa các thành viên trong gia đình qua đoạn video các em vừa xem.

- Gv nhận xét , yêu cầu Hs liên hệ bản thân, thảo luận nhóm đôi “ Các thành viên trong gia đình em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc nhau?

- Gv yêu cầu Hs chia sẻ phần thảo luận.

- Gv nhận xét, khen ngợi Hs đã biết quan tâm , chăm sóc các thành viên trong gia đình và khuyến khích các em thực hiện thường xuyên.

- Gv chốt ý:Các thành viên trong gia đình em luôn yêu thương, chăm sóc lẫn nhau.

* Nghỉ giữa tiết.

- Học sinh quan sát và thảo luận

- Học sinh chia nhóm 4 thảo luận.

- Hs chia sẻ trước lớp:

+ Tranh 1:Mẹ An bị ốm.

+ Tranh 2:Bố đưa mẹ đến gặp ba1b sĩ khám bệnh.

+ Tranh 3:Chị gái An lấy khăn ướt chườm trán cho mẹ, An bưng cháo mời mẹ ăn .

- Hs nhận xét , bổ sung ý kiến .

- Bố, chị gái và An rất quan tâm, chăm sóc mẹ.

- Hs nhận xét , góp ý kiến.

- Hs xem video và trả lời.

Gia đình yêu thương…..

- Hs tự kể về gia đình của mình đã quan tâm , chăm sóc nhau.

Hành động rót nước cho ba mẹ uống, đấm lưng cho bà…….

* Hoạt động 3 : Ứng xử trong gia đình ( 8 phút )

* Mục tiêu :

- Giúp Hs nhận biết được cách ứng xử đúng trong gia đình.

* Phương pháp, hình thức tổ chức:Trực quan, vấn đáp.

* Cách tiến hành:

- Gv cho Hs quan sát 4 bức tranh SGK/11.

- Yêu cầu thể hiện cách ứng xử trong mỗi tranh:đồng tình đưa mặt cười, không đồng tình đưa mặt mếu.

- Gv hỏi Hs lý do đưa mặt cười/ mặt mếu.

- Gv nhận xét, hướng dẫn Hs cách tập chào hỏi người lớn trong gia đình.

- Gv chốt ý:Em ứng xử đúng với các thành viên trong gia đình.

- Gv chốt ý

; Em ứng xử đúng với các thành viên trong gia đình.

- Gv cho Hs tập đọc các từ khóa của bài:“ Bản thân-Gia đình-Ứng xử.

- Quan sát tranh.

- Hs đưa mặt cười, mặt mếu theo từng tranh:

Mặt cười là đồng tình , mắt mếu không đồng tình.

- Hs đọc từ khóa.

3. HOẠT ĐỘNG SÁNG TẠO:Vẽ Tranh về gia đình em ( 8 phút ).

* Mục tiêu:

- Hs vẽ được bức tranh về gia đình của mình.

* Phương pháp, hình thức tổ chức:Trực quan , giảng giải .

* Cách tiến hành:

- Gv phát cho mỗi em 1 tờ A4, yêu cầu Hs vẽ 1 bức tranh về các thành viên trong gia đình em.

- Gv cho Hs trưng bày tranh của mình, mời một số bạn giới thiệu về gia đình mình.

- Yêu cầu các bạn nhận xét.

- Gv nhận xét, tuyên dương Hs vẽ tốt.

- Hs vẽ tranh .

4. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - DẶN DÒ:( 2phút)

- Các em hãy về nhà thực hiện một số việc làm quan tâm đến bố mẹ, anh , chị , em ….trong gia đình ; tặng tranh vẽ về gia đình cho người thân.

- Quan sát , tìm hiểu một số việc làm khi sinh hoạt gia đình của mọi người trong nhà để chuẩn bị cho bài Sinh hoạt trong gia đình.

Hs lắng nghe.

************************************************

Bài 2: SINH HOẠT TRONG GIA ĐÌNH

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS:

1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:

  • Nêu được các công việc ở nhà.
  • Làm được một số việc nhà phù hợp với khả năng của mình.

2. Phẩm chất, năng lực:

2.1. Phẩm chất:

- Nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ mọi người.

- Chăm chỉ: Biết làm việc nhà cùng với gia đình

2.2. Năng lực:

-Tự chủ và tự học: Tự làm được những việc ở nhà để giúp đỡ người thân trong gia đình

-Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ người thân trong công việc ở nhà

3. Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- Giáo viên:

    • Tranh trong SGK
    • Các tình huống và vật dụng cho tình huống.

- Học sinh:

    • Sách TNXH

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.

2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

TIẾT 1

Hoạt động giáo viên

Hoạt động của HS

1. Hoạt động khởi động: (5 phút)

a. Mục tiêu:

    • Tạo hứng thú và khơi gợi vốn hiểu biết sẵn có của HS về các công việc ở nhà, từ đó dẫn dắt vào bài mới.

b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi.

c. Cách tiến hành:

    • GV cho HS chơi trò chơi “Đối đáp”.
    • GV phổ biến luật chơi: GV chia lớp thành 2 đội. Sau khi GV đưa ra yêu cầu “ Kể những việc nhà mà em có thể làm.”, mỗi đội sẽ lần lượt nêu tên một công việc nhà. Tiếp tục chơi như vậy đến khi đội nào không nêu được, đội còn lại sẽ dành phần thắng.

- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Sinh hoạt trong gia đình”.

    • HS lắng nghe luật chơi
    • HS thực hiện chơi thử
    • HS chơi trò chơi
    • HS lắng nghe.

2. Hoạt động 1: Công việc nhà: (Nhóm 4) (15 phút)

a. Mục tiêu:

    • HS nêu được các công việc ở nhà.

b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luân nhóm

c. Cách tiến hành:

    • GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các nhóm quan sát tranh 1,2,3,4,5 trong SGK trang 12,13 và trả lời câu hỏi:

+ An và mọi người trong gia đình cùng nhau làm những việc gì khi ở nhà?”

    • GV yêu cầu HS trả lời phần câu hỏi vừa thảo luận – Các HS khác nhận xét và đóng góp ý kiến.

- GV hỏi thêm: Em thấy bạn An là một cô bé ntn?”

- Vậy bản thân em đã làm những việc nào giống bạn An?.

    • GV KL: Việc nhà cần có sự chung tay của tất cả các thành viên trong gia đình.

- HS quan sát và thảo luận nhóm 4

Tranh 1: An cùng chị gái rửa bát.

Tranh 2: An nhặt rau cùng bố.

Tranh 3: An cùng bố dọn cơm.

Tranh 4: An giúp mẹ thu quần áo bẩn để giặt.

Tranh 5: An cùng gia đình lau dọn nhà cửa.

- Đại diện 2-3 nhóm trình bày.

- An là một cô bé chăm ngoan, ngoài việc học ở trường còn biết phụ giúp gia đình làm việc nhà.

- Em nhặt rau./Em dọn cơm cùng mẹ./Em rửa chén./Em lau nhà./...

NGHỈ GIỮA TIẾT (1 phút)

3. Hoạt động 2:Liên hệ và thực hành làm việc nhà

(10 phút)

a. Mục tiêu:

    • HS nêu được ví dụ về bản thân và các thành viên trong gia đình làm công việc nhà.

b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi đáp

c. Cách tiến hành:

Bước 1: Trả lời cá nhân.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Ở nhà em thường làm những việc gì?

- Bước 2: Hướng dẫn cách thực hiện công việc nhà

- GV HD HS cách thực hiện một số việc nhà đơn giản như: quét nhà, lau bàn, ghế, gấp quần áo,sắp xếp tập, vở, đồ dùng học tập,bày dọn bát đũa,...

- Y/C HS lựa chọn công việc nhà mình thích và thực hành theo nhóm 4.

- GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận.

    • GV KL: Em và mọi người trong gia đình cùng nhau làm việc nhà.

4. Củng cố – dặn dò (2 phút)

a. Mục tiêu:

- Củng cố lại các kiến thức vừa mới học.

b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi đáp

c. Cách tiến hành:

-GV hỏi lại về bài học.

-GV liên hệ thực tế, GD KNS.

- Nhiều HSTL: quét nhà./Lau nhà./Lau bàn ghế./Nhặt rau tiếp mẹ./Lấy đồ cho mẹ ủi./Xếp quần áo.

- HS thực hành theo nhóm

- HS nhận xét nhóm bạn

- HS lắng nghe

-HS nhắc lại tên bài.

-HS lắng nghe, vận dụng.

4. Hoạt động tiếp nối (2 phút)

- GV yêu cầu HS về tự giác làm một số việc nhà vừa sức và nhờ cha mẹ nhận xét vào phiếu nhận xét.

- Ngoài thời gian làm việc, chúng ta còn có thời gian nghỉ ngơi, vui chơi cùng các thành viên trong gia đình. Tiết học sau chúng ta cùng tìm hiểu.

- HS lắng nghe

TIẾT 2

Hoạt động giáo viên

Hoạt động của HS

1. Hoạt động khởi động: (5 phút)

a. Mục tiêu:

    • Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung học của tiết học trước.

b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi đáp

c. Cách tiến hành:

    • GV cho HS nghe nhạc bài: “Bé quét nhà” (Sáng tác: Hà Đức Hậu)

+ Bạn nhỏ làm việc nhà gì?

+ Em đã thực hiện những công việc nào khi ở nhà?

- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào tiết 2 của bài học.

    • HS lắng nghe và nhớ
    • Bạn nhỏ quét nhà
    • Em rửa chén giúp mẹ./Nhặt rau./Lau nhà./Lau bàn ghế./Phụ mẹ dọn cơm./ Xếp quần áo./Đem đồ mẹ đã xếp cất vào tủ./Cùng mẹ phơi đồ./Sắp xếp đồ dùng học tập của mình cho ngay ngắn./...

2. Hoạt động 1: Sự cần thiết của việc nghỉ ngơi, vui chơi cùng nhau trong gia đình (Nhóm 4) (15 phút)

a. Mục tiêu:

    • HS biết được sự cần thiết của việc nghỉ ngơi, vui chơi cùng nhau của các thành viên trong gia đình.

b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm

c. Cách tiến hành:

    • GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các nhóm quan sát tranh 1,2,3,4 trong SGK trang 14,15 và nói về nội dung từng tranh.

- GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp – Các nhóm khác nhận xét và đóng góp ý kiến.

- GVKL: Nghỉ ngơi, vui chơi cùng nhau giúp gia đình hoà thuận, hạnh phúc hơn.

- HS quan sát và thảo luận nhóm 4

Tranh 1: Gia đình An chuẩn bị các vật dụng và thức ăn để đi dã ngoại.

Tranh 2: Bố chở An, mẹ chở chị gái của An trên xe đạp.

Tranh 3: Gia đình An ngồi trên bãi cỏ, ăn uống, cười nói vui vẻ.

Tranh 4: Buổi tối, An nằm ngủ và mơ thấy chuyến đi của gia đình, cả nhà hạnh phúc bên nhau.

- Đại diện 2-3 nhóm trình bày.

    • HS lắng nghe và nhớ

NGHỈ GIỮA TIẾT (1 phút)

3. Hoạt động 2:Chia sẻ thời gian nghỉ ngơi, vui chơi cùng nhau

a. Mục tiêu:

    • HS biết chia sẻ thời gian nghỉ ngơi, vui chơi cùng các thành viên trong gia đình.

b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi đáp, đàm thoại

c. Cách tiến hành:

- GV hướng dẫn HS liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi:

+ Gia đình em thường làm gì vào những ngày nghỉ?

- GV giúp HS hiểu việc nghỉ ngơi, vui chơi cùng với các thành viên trong gia đình sẽ tạo cơ hội cho mọi người được quây quần, sum họp với nhau.Đồng thời GV hướng HS vào những hoạt động nghỉ ngơi, vui chơi lành mạnh, có lợi cho sức khoẻ.

    • GV KL: Các thành viên trong gia đình em cùng nhau nghỉ ngơi và vui chơi.

- Cho HS tập đọc các từ khoá của bài: “Việc nhà – Chia sẻ”.

4. Củng cố – dặn dò (2 phút)

a. Mục tiêu:

- Củng cố lại các kiến thức vừa mới học.

b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi đáp

c. Cách tiến hành:

-GV hỏi lại về bài học.

-GV liên hệ thực tế, GD KNS.

- HS trả lời cá nhân

- HS lắng nghe

- HS đọc CN, ĐT

-HS nhắc lại tên bài.

-HS lắng nghe, vận dụng.

5. Hoạt động tiếp nối (2 phút)

- GV yêu cầu HS về nhà nghỉ ngơi, vui chơi cùng các thành viên trong gia đình, chụp hình làm sản phẩm để chia sẻ với bạn.

- Quan sát về đặc điểm xung quanh ngôi nhà mình đang ở để chuẩn bị cho bài học sau.

- HS lắng nghe

******************************************************

Ngày 04 tháng 9 năm 2020

Người soạn

KÝ DUYỆT

TỔ TRƯỞNG

P. HIỆU TRƯỞNG

Bài 3: NHÀ Ở CỦA EM

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS:

1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:

*Sau bài học, HS:

-Nêu được địa chỉ và đặc điểm của ngôi nhà em ở.

-Nêu được một số đặc điểm xung quanh nơi ở của em.

2. Phẩm chất, năng lực:

2.1. Phẩm chất:

-Nhân ái: Các em yêu thích ngôi nhà của mình.

-Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn ngôi nhà của mình.

2.2. Năng lực:

-Tự chủ và tự học: Tự mang theo tranh ảnh ngôi nhà của mình để giới thiệu cùng bạn.

-Giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ cùng bạn về ngôi nhà em ở.

3. Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- Giáo viên:

    • Tranh trong SGK
    • Một số ảnh bìa ngôi nhà đã cắt rời.

- Học sinh:

    • Sách TNXH
    • Ảnh chụp hoặc tranh vẽ ngôi nhà của mình.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.

2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

TIẾT 1

Hoạt động giáo viên

Hoạt động của HS

1. Hoạt động khởi động: (5 phút)

a. Mục tiêu:

    • Tạo hứng thú và khơi gợi để học sinh nói lên tình cảm của bản thân đối với ngôi nhà của mình, từ đó dẫn dắt vào bài mới.

b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi

c. Cách tiến hành:

    • GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh tay” theo nhóm 4.
    • GV phổ biến luật chơi: GV phát cho mỗi nhóm một số mảnh bìa (cắt ra từ hình một ngôi nhà hoàn chỉnh) và yêu cầu HS nhanh tay ghép lại thành hình ngôi nhà.
    • GV đặt câu hỏi: “Em có yêu ngôi nhà của mình không? Vì sao?”

- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Nhà ở của em”.

    • HS lắng nghe luật chơi
    • HS thực hiện chơi thử
    • HS chơi trò chơi

- Dạ có, em rất yêu ngôi nhà của em. Vì nó rất đẹp./Vì ai cũng khen nhà em đẹp./Vì ở nhà của em có rất nhiều người như ba, mẹ, anh chị của em./....

    • HS lắng nghe.

2. Hoạt động 1: Đặc điểm ngôi nhà và các phòng trong nhà: (10 phút)

a. Mục tiêu:

    • HS biết được đặc điểm của ngôi nhà và các phòng trong nhà.

b. Cách tiến hành:

- GV giới thiệu tranh trong SGK trang 16: Trong tranh bạn An đang nói chuyện với bạn. Bạn đang chỉ tay về ngôi nhà có địa chỉ là:18 Tô Hiệu và nói với bạn “Kia là nhà tớ”.Tranh còn vẽ các phòng trong ngôi nhà đó. Như vậy bức tranh này cho ta thấy: Bạn An đang giới thiệu về ngôi nhà của mình với bạn.

- Y/C HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

+ Nhà của An ở đâu? Trong nhà An có những phòng nào?.

- GV tổ chức cho HS chia sẻ câu trả lời trước lớp.

+ Phòng khách thường dùng để làm gì?

+Phòng ngủ thường dùng để làm gì?

+Phòng bếp thường dùng để làm gì?

+Phòng ăn thường dùng để làm gì?

- GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận.

Kết luận: Trong nhà thường có phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ và nhà vệ sinh để phục vụ nhu cầu sinh hoạt của các thành viên trong gia đình.

- HS nghe và nhớ

- HS nghe và suy nghĩ

- Nhiều HS phát biểu

Nhà của An là số nhà: 18 đường Tô Hiệu./Nhà An nằm ngay mặt tiền của đường./ Xung quanh có nhiều nhà cao tầng giống nhà của bạn./ Nhà của bạn An có hai tầng và trong nhà có các phòng như: phòng khách, phòng bếp, hai phòng ngủ và nhà vệ sinh.

- Tiếp khách./Làm không gian sinh hoạt chung cho cả nhà.

- HS lắng nghe

NGHỈ GIỮA TIẾT (1 phút)

3. Hoạt động 2: Đặc điểm xung quanh nhà ở (Nhóm 2)

(10 phút)

a. Mục tiêu:

    • HS nêu một số đặc điểm xung quanh các ngôi nhà ở vùng thôn quê và miền núi.

b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm

c. Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS tạo thành các nhóm đôi, quan sát các tranh 1,2 trong SGK trang 17, thảo luận về yêu cầu “Nêu đặc điểm xung quanh của những ngôi nhà trong tranh”.

- GV tổ chức cho HS chia sẻ ý kiến trước lớp.

- GV: Các em đã tìm hiểu về nhà bạn An ở đô thị, nhà ở miền quê , nhà ở miền núi. Vậy điểm khác nhau giữa nhà ở thành thị, nhà ở nông thôn và nhà ở miền núi là gì?.

- GV và HS cùng trao đổi và nhận xét.

    • GV KL: Mỗi nhà có đặc điểm xung quanh khác nhau.

- HS tạo thành nhóm đôi và thảo luận

Tranh 1: Đây là nhà ở thôn quê. Xung quanh nhà ở thôn quê có nhiều cây cối, có đống rơm, hồ sen, có luỹ tre xanh mát, có đồng ruộng, xa xa có những ngọn núi. Quang cảnh thật đẹp và thanh bình.

Tranh 2: Đây là nhà ở miền núi. Xung quanh nhà có nhiều ngọn núi, có những thảm cỏ và cây xanh bát ngát.

- Nhà ở thành thị: nhà cửa san sát nhau./ Có nhiều nhà./ Có ít cây./...

-Nhà ở nông thôn và miền núi: nhà cửa thưa thớt, xung quanh có nhiều cây và nhà ở miền núi có nhiều ngọn núi.

4. Hoạt động 3: Kể về ngôi nhà của em (5 phút)

a. Mục tiêu:

- HS nêu được địa chỉ nơi ở của gia đình, đặc điểm ngôi nhà, các phòng trong nhà và một số đặc điểm xung quanh nơi ở.

b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi đáp, thảo luận nhóm

c. Cách tiến hành:

Bước 1: Nói địa chỉ nhà.

- GV nêu câu hỏi: “Em có biết địa chỉ nhà mình không?” và tổ chức cho HS thi đua nói địa chỉ nhà ở của mình (đối với những HS chưa biết địa chỉ nhà, GV tìm hiểu và hướng dẫn các em ghi nhớ địa chỉ nhà của mình).

Bước 2: Kể về ngôi nhà của mình. (Nhóm 2)

- GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm đôi về ngôi nhà của mình theo một số câu hỏi gợi ý: Nhà bạn ở đâu? Xung quanh nhà bạn có những gì?

- Gọi 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp.

- GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận.

Kết luận: Nhà là nơi em ở.

5. Củng cố – dặn dò (3 phút)

a. Mục tiêu:

- Củng cố lại các kiến thức vừa mới học xong.

b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi đáp

c. Cách tiến hành:

-GV hỏi lại về bài học.

-GV liên hệ thực tế, GD KNS.

- HS thi đua nói về địa chỉ nhà của mình.

- HS chia sẻ theo nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý.

-HS nhắc lại tên bài.

-HS lắng nghe, vận dụng.

6. Hoạt động tiếp nối (2 phút)

- GV yêu cầu HS vẽ một bức tranh về nơi ở của gia đình mình, tranh mô tả rõ các phòng trong ngôi nhà và đặc điểm xung quanh nơi ở.

- HS lắng nghe

TIẾT 2

Hoạt động giáo viên

Hoạt động của HS

1. Hoạt động khởi động: (3 phút)

a. Mục tiêu:

    • Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung học của tiết học trước.

b. Cách tiến hành:

    • GV cho HS nghe nhạc bài: “Nhà của tôi” (Sáng tác: Quỳnh Trang)

- GV yêu cầu HS nêu nhanh địa chỉ nhà mình đang ở.

- GV dẫn dắt vào tiết 2 của bài học.

    • HS lắng nghe và nhớ
    • HS nêu
    • HS nghe và nhớ

2. Hoạt động 1: Sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng (12 phút)

a. Mục tiêu:

    • HS nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng.

b. Cách tiến hành:

    • GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trang 18 và trả lời câu hỏi:

+Chuyện gì xảy ra với bạn An? Vì sao?

- GV: Em thấy trong phòng bạn An đồ dùng bừa bộn nên khi bạn cần đến sách toán để học và soạn bài thì không nhớ đã để ở đâu và phải hỏi mẹ.

- GV hỏi: Nếu là bạn của An, em sẽ khuyên An ntn?

- GV: Đối với đồ dùng cá nhân ta phải sắp xếp gọn gàng để có thể dễ dàng sử dụng các đồ dùng khi cần mà không phải mất thời gian tìm kiếm, phòng tránh được một số bệnh.

Kết luận: Em cần sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp.

- HS quan sát và trả lời

- Bạn An đang tìm quyển sách toán nhưng không tìm được và hỏi mẹ. Vì phòng An rất bừa bộn nên không thể tìm thấy.

- Nên sắp xếp lại các đồ dùng trong phòng cho gọn gàng./ Nên cùng mẹ sắp xếp lại đồ trong phòng cho gọn gàng.

NGHỈ GIỮA TIẾT (1 phút)

3. Hoạt động 2:Những việc làm để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. (Nhóm 4) (10 phút)

a. Mục tiêu:

    • HS nêu được một số việc làm phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.

b. Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, yêu cầu mỗi nhóm quan sát tranh 1,2,3 trong SGK trang 19 và trả lời câu hỏi:

+ Kể những việc An đã làm dưới đây. Việc làm đó có tác dụng gì?

- GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp.

- GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận.

Kết luận: Dọn dẹp các đồ dùng trong nhà sẽ giúp nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.

- HS thảo luận trong nhóm 4

Phòng của bạn An gọn gàng sạch đẹp. Bạn An dọn dẹp đồ chơi vào một cái thùng đựng đồ chơi.Bạn sắp xếp đồ dùng học tập gọn gàng. Bạn dọn dẹp phòng ngủ. Những việc làm đó giúp giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.

- HS lắng nghe

4. Hoạt động 3:Liên hệ bản thân. (Nhóm 2) (5 phút)

a. Mục tiêu:

    • HS kể được những việc đã làm để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.

b. Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành các nhóm đôi HS, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận câu hỏi:

+ Để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp, em sẽ làm gì?

- GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp.

- GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận.

Kết luận: Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.(Tục ngữ).

- HS tập tập đọc từ khoá của bài: “Nhà ở - Gọn gàng – Ngăn nắp”.

5. Củng cố – dặn dò (2 phút)

a. Mục tiêu:

- Củng cố lại các kiến thức vừa mới học.

b.Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi đáp

c. Cách tiến hành:

-GV hỏi lại về bài học.

-GV liên hệ thực tế, GD KNS.

- HS thảo luận nhóm

- HS trình bày

- HS nhận xét, lắng nghe

- HS lắng nghe và ghi nhớ

-HS nhắc lại tên bài.

-HS lắng nghe, vận dụng.

6. Hoạt động tiếp nối (2 phút)

- GV khuyến khích, động viên HS làm những việc phù hợp với khả năng để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.

- Quan sát các đồ dùng trong nhà để chuẩn bị cho bài học sau.

- HS lắng nghe

*******************************************

CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH

Bài 4: ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:

- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng, thiết bị trong gia đình.

- Nêu được tên đồ dùng, thiết bị trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm.

- Nêu được cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình.

2. Phẩm chất, năng lực:

2.1. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Tự giác sử dụng đúng cách một số đồ dùng, thiết bị trong gia đình.

- Trung thực: Ghi nhận kết quả việc làm của mình một cách trung thực.

- Trách nhiệm: Có ý thức giữ an toàn cho bản thân khi sử dụng các đồ dùng, thiết bị trong nhà.

2.2. Năng lực:

- Lựa chọn được cách xử lí tình huống khi bản thân bị thương do sử dụng một số đồ dùng không cẩn thận.

3. Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.

- Biết cách sử dụng an toàn một số đồ dùng, thiết bị trong gia đình. Biết cách xử lí tình huống khi bản thân bị thương do sử dụng một số đồ dùng không cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Sách TN&XH lớp 1; tranh ảnh minh hoạ trong SGK, thẻ hình vẽ ngôi nhà và các đồ dùng, thiết bị trong nhà, bông băng y tế, thuốc sát trùng, băng keo cá

nhân, khăn giấy.

2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, giải quyết vấn đề, trò chơi.

2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

TIẾT 1

1. Hoạt động khởi động:

* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về các đồ dùng trong nhà, từ đó dẫn dắt vào bài mới.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi.

* Cách tiến hành:

- GV cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”.

- GV phổ biến luật chơi: Sau khi GV nêu yêu cầu “Nói tên một đồ dùng trong nhà mà em biết”, một bạn HS được chỉ định đứng lên nêu nhanh tên một đồ dùng, sau đó được chỉ định một bạn bất kì khác đứng lên trả lời tiếp. Bạn trả lời sau không được trùng câu trả lời với các bạn trước đó.

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”.

- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Đồ dùng trong nhà”.

2. Hoạt động 1: Tên và cách sử dụng một số đồ dùng, thiết bị trong gia đình.

* Mục tiêu: HS đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng, thiết bị trong gia đình.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm đôi

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS tạo thành các nhóm đôi, yêu cầu các nhóm quan sát tranh trang 20, 21 trong SGK và hỏi đáp theo nhóm về một số đồ dùng, thiết bị có trong nhà bạn An.

- GV quan sát các nhóm HS, gợi ý để các em trả lời được nhiều hơn về cách sử dụng của một số đồ dùng, thiết bị. VD:Bình trà được làm bằng gì? Khi sử dụng phải lưu ý điều gì?

- GV tổ chức cho một số nhóm chia sẻ trước lớp.

- GV nhận xét.

=> Kết luận: Các đồ dùng, thiết bị thường có trong nhà là ti vi, tủ lạnh, nồi cơm điện, bếp ga, tủ, ghế, rổ, cốc, bát,..

- HS lắng nghe luật chơi.

- HS chơi trò chơi

- HS lắng nghe.

- HS tạo thành nhóm đôi và thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày.

+ Tủ: dùng để đựng quần áo.

+ Giường: để nằm nghỉ ngơi khi mệt và để ngủ.

+ Máy điều hoà: làm mát phòng.

+ Đồng hồ: để xem giờ.

+ Cái điều khiển ti vi: để xem các chương trình trong ti vi.

+ Bình hoa: để trang trí cho đẹp.

+ Bình trà: để uống trà

+ Ghế sôfa: để ngồi

- Các nhóm khác nhận xét và đóng góp ý kiến.

Nghỉ giữa tiết

3. Hoạt động 2: Cách sử dụng các đồ dùng, thiết bị trong nhà.

* Mục tiêu: HS nêu được cách sử dụng các đồ dùng, thiết bị trong nhà.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm đôi

* Cách tiến hành:

- Chuyển ý: Các em vừa tìm hiểu về những đồ dùng có trong tranh nhà bạn An.Trong nhà em còn có những đồ dùng nào và cách sử dụng nó như thế nào cho đúng cô và các em cùng tìm hiểu nhé?

- GV tổ chức cho HS chia sẻ theo nhóm đôi về cách sử dụng các đồ dùng, thiết bị có trong nhà của mình.

- GV tổ chức HS chia sẻ trước lớp.

- Cho HS nhận xét, bổ sung. GV nhận xét

- GV kết hợp hướng dẫn HS cách sử dụng đúng các đồ dùng, thiết bị trong nhà.

=> Kết luận: Em sử dụng đúng cách các đồ dùng, thiết bị trong nhà.

4. Hoạt động tiếp nối:

- GV dặn dò HS về nhà sử dụng đúng cách các đồ dùng, thiết bị trong nhà.

- HS nghe và nhớ

- HS chia sẻ theo nhóm đôi

- Đại diện nhóm trình bày

Chổi:dùng để quét nhà cho sạch.

Cây lau nhà: dùng để lau nhà.

Điện thoại: để nghe và nói chuyện với bạn, xem tin tức trên mạng.

Bàn ủi: để ủi đồ không bị nhăn.

- HS nhận xét, bổ sung

- HS lắng nghe

TIẾT 2

1. Hoạt động khởi động:

* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung học của tiết học trước.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi

* Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 HS và tổ chức dưới hình thức trò chơi.

- GV phổ biến luật chơi: GV phát cho mỗi nhóm một bức tranh vẽ ngôi nhà chưa có các đồ dùng và hình ảnh một số đồ dùng trong nhà. HS lựa chọn hình ảnh đồ dùng và đặt vào vị trí phù hợp.

- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi.

- GV nhận xét, dẫn dắt vào tiết 2 của bài học.

2. Hoạt động 1: Đồ dùng, thiết bị có thể gây nguy hiểm khi sử dụng.

* Mục tiêu: HS nêu được tên đồ dùng, thiết bị trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm đôi

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS tạo thành nhóm đôi, quan sát tranh trong SGK trang 22 và cùng thảo luận theo các yêu cầu trong SGK:

+ Kể tên các đồ dùng có thể gây nguy hiểm trong tranh.

+ Để an toàn, chúng ta cần lưu ý điều gì khi sử dụng các đồ dùng đó?

- GV quan sát các nhóm, gợi ý để HS tìm hiểu được nhiều hơn về các đồ dùng.

- GV yêu cầu 2-3 cặp HS lên chỉ tranh và hỏi đáp trước lớp về các đồ dùng có thể gây nguy hiểm cũng như cách sử dụng an toàn các đồ dùng đó.

- GV mở rộng thêm, giúp HS nhận biết một số nhóm đồ dùng, thiết bị:

+ Nhóm đồ dùng điện: nồi cơm điện, lò nướng, bếp điện,...

+ Nhóm đồ dùng phát nhiệt: bếp ga, bàn ủi, hộp quẹt,...

+ Nhóm đồ dùng sắc nhọn: dao, kéo, ...

- GV kết hợp giáo dục HS ý thức giữ an toàn cho bản thân khi sử dụng các đồ dùng, thiết bị trong nhà.

- GV cho HS cùng nhận xét. GV nhận xét

=> Kết luận: Em cần cẩn thận khi sử dụng những đồ dùng, thiết bị có thể gây nguy hiểm.

- HS lắng nghe luật chơi.

- HS chơi trò chơi.

- HS lắng nghe.

- HS tạo thành nhóm 2 và thảo luận.

+ Đồ dùng gây nguy hiểm: dao, kéo, nồi đang nấu trên bếp,...

+ Để an toàn ta cần lưu ý khi sử dụng:

• Dao: Cầm dao đúng cách: giữ lưỡi dao bằng ngón trỏ và ngón cái, các ngón còn lại cầm chặt lấy cán dao./Không dùng lưỡi liếm dao sau khi cắt hoa quả, bánh kem./Nên cuộn tròn các đầu ngón tay khi cắt./ Nên cố định thớt khi cắt sẽ giúp việc cắt thái thực phẩm trở nên dễ dàng hơn, bạn sẽ cắt chính xác, không bị lệch và hạn chế được rủi ro cắt vào tay./Không được dùng lòng bàn tay làm thớt khi cắt.

• Kéo: Nên chọn một cây kéo tốt, không có đầu nhọn.

- 2-3 cặp trình bày

- HS nhận xét

- HS nghe và nhớ

Nghỉ giữa tiết

3. Hoạt động 2:Cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình.

* Mục tiêu: HS nêu được cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm bốn

* Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 HS, yêu cầu các nhóm quan sát tranh 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 22, 23 và trả lời câu hỏi:

+ Chuyện gì có thể xảy ra với các bạn trong tranh?

+ Em sẽ khuyên bạn điều gì trong tình huống đó?

- GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp.

- GV cho HS nhận xét.

- GV hướng dẫn HS một số biện pháp để giữ an toàn cho bản thân trong các trường hợp trên.

- GV nhận xét, rút ra kết luận.

=> Kết luận: Em sử dụng an toàn các đồ dùng trong nhà.

4. Hoạt động 3:Xử lí tình huống

* Mục tiêu: HS lựa chọn được cách xử lí tình huống khi bản thân bị thương do sử dụng đồ dùng trong nhà không cẩn thận.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm bốn, đóng vai

* Cách tiến hành:

- GV treo tranh như trong SGK và nêu câu hỏi

+ Tranh vẽ gì?

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, đóng vai giải quyết tình huống.

- GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp.

- GV giới thiệu số điện thoại 115 và hướng dẫn HS biết tác dụng của số điện thoại này.

- GV nhận xét và rút ra kết luận.

=> Kết luận: Khi bị thương, em cần bình tĩnh xử lí vết thương, có thể gọi điện thoại cho ba mẹ, người lớn trong nhà hoặc gọi 115.

- HS tập đọc từ khoá của bài: “Đồ dùng – Thiết bị”.

5. Hoạt động tiếp nối

- GV yêu cầu HS về trao đổi với bố mẹ hoặc người thân về cách xử lí khi bản thân bị thương.

- Ôn tập kiến thức của các bài 1, 2, 3, 4 để chuẩn bị cho bài ôn tập tiếp theo.

- HS thảo luận trong nhóm 4

+ Tranh 1: Bạn đang bưng một tô canh đang nóng và tay của bạn đang run. Bạn có thể sẽ làm đổ tô canh. Em sẽ khuyên bạn là nên để một cái dĩa ở phía dưới cái tô để không bị nóng.

+ Tranh 2: Bạn đang chuẩn bị ghim chuôi quạt vào ổ điện. Trên tay của bạn có nước. Bạn có thể sẽ bị điện giật. Em sẽ khuyên bạn là nên lấy khăn chùi khô tay trước rồi hãy ghim chuôi điện vào./ Bạn nên nhờ người khác ghim chuôi giùm.

Tranh 3: Trên tay bạn đang cầm 2 ly nước nóng và chạy thật nhanh.Nước đang bắn ra khi bạn chạy. Nước nóng quá bạn có thể sẽ vuột tay và làm đổ ly nước./Nước nóng văng ra sẽ làm bạn bỏng tay.Em sẽ khuyên bạn là nên để 2 cái ly vào một cái khay và bưng đi./Bạn nên để ở dưới mỗi ly một cái dĩa nhỏ và bưng đi dễ dàng./Bạn nên lót cái gì đó ở dưới ly và bưng từng ly một chứ không nên bưng một lúc cả hai ly vì như vậy sẽ dễ làm bỏng tay và có thể té.

Tranh 4: Bạn đang chăm chú xem ti vi và đưa kéo có đầu nhọn về phía chị của mình.Chị của bạn có thể sẽ bị đầu nhọn của kéo đâm trúng.Em sẽ khuyện bạn:bạn nên quay lại nhìn chị của mình và đưa kéo cho chị./Bạn nên đưa phần cán kéo ra chị của mình cầm.

- HS trình bày trước lớp.

- HS nhận xét

- HS lắng nghe

- HS quan sát và trả lời

- Tranh vẽ một bạn đang dùng kéo cắt giấy thành quần áo. Tay của bạn bị thương. Trên đầu bạn đang hiện ra hình ảnh của ba mẹ bạn, bông băng y tế và băng dán cá nhân, điện thoại có số 115.

- HS thảo luận theo nhóm 4 và đóng vai.

- HS trình bày trước lớp.

- HS nghe và nhớ

- HS đọc và nhớ

- HS lắng nghe

*************************************************

Chủ đề: Gia đình

Bài 5: Ôn tập chủ đề gia đình

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:

- Củng cố lại một số kiến thức về chủ đề gia đình.

- Thực hành một số việc nhà phù hợp với lứa tuổi.

- Bày tỏ tình cảm với gia đình và người thân.

2. Phẩm chất, năng lực:

2.1. Phẩm chất:

- Nhân ái: Biết yêu thương, giúp đỡ mọi người trong gia đình mình.

- Chăm chỉ: Biết tập phân công việc nhà và làm việc nhà phụ giúp gia đình.

- Trung thực: Quan sát, báo cáo kết quả chính xác.

- Trách nhiệm: Có ý thức sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng ngăn nắp.

2.2. Năng lực:

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn về bản thân và các thành viên trong gia đình, chia sẻ việc đã làm phụ giúp người thân trong gia đình.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS biết cách sắp xếp đồ dùng cá nhân hợp lí. Biết cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống khi sử dụng các đồ dùng, thiết bị trong gia đình.

-Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. Biết lựa chọn việc nhà phù hợp với các thành viên trong gia đình.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Các tranh trong bài 5 SGK, thẻ hình căn nhà và một số đồ dúng cá nhân.

2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, quan sát, thảo luận, giải quyết vấn đề, trò chơi.

2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động: (5 phút):

* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để học sinh nhớ lại chủ đề đã học, từ đó dẫn dắt vào bài mới.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát

* Cách tiến hành:

- Giáo viên tổ chức cho học sinh nghe bài hát “ Gia đình nhỏ, hạnh phúc to”.

- Giáo viên dẫn dắt vào bài học “ Ôn tập chủ đề gia đình”.

- Học sinh lắng nghe giai điệu bài hát và có thể thực hiện một số động tác đơn giản theo bài hát.

- Lắng nghe.

2. Hoạt động 1: Giới thiệu về bản thân và các thành viên trong gia đình.

* Mục tiêu: HS giới thiệu được về bản thân và các thành viên trong gia đình.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm.

* Cách tiến hành:

- GV cho HS quan sát tranh gợi ý trong SGK trang 24.

- Quan sát

+ Trong tranh gia đình bạn Nam gồm những ai?

+ Các thành viên trong gia đình làm gì?

- GV chia lớp thành các nhóm đôi, sau các gợi ý đã tìm hiểu ở trên thì các em thảo luận giới thiệu và chia sẻ về bản thân và gia đình mình.

-GV tổ chức cho HS chia sẻ câu trả lời trước lớp.

- GV và HS cùng nhận xét.

- HS: ông, cha, mẹ, Nam và em gái Nam

- HS: Ông đang uống trà, ba Nam đang đá bóng……

- HS thảo luận nhóm.

- HS tự tin trình bày trước lớp.

3. Hoạt động 2: Đóng vai

* Mục tiêu: HS biết cách đóng vai thể hiện sự quan tâm tới các thành viên trong gia đình

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đóng vai, thảo luận nhóm.

* Cách tiến hành:

- GV nêu tình huống: “Đi học về, bạn Tú thấy mẹ đang nấu cơm còn bé Na đang ngồi chơi búp bê. Hãy đóng vai thể hiện cách ứng xử của bạn Tú.

- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS.

- HS thảo luận và đóng vai trong tình huống.

-GV cho các nhóm đóng vai trước lớp.

- Các nhóm nhận xét.

*Kết luận: Những lúc rảnh rỗi, chúng ta cần thể hiện sự quan tâm, giúp đở bố mẹ bằng những việc làm phù hợp: phụ giúp bố mẹ việc nhà, chơi cùng em nhỏ

- Lắng nghe

- Chia nhóm 4 theo yêu cầu GV.

- Thảo luận cách ứng xử và đóng vai.

- Nhóm trình bày.

Nghỉ giữa tiết

4. Hoạt động 3: Sắp xếp đồ dùng cá nhân.

* Mục tiêu: HS biết cách sắp xếp đồ dùng cá nhân hợp lí.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, đàm thoại.

* Cách tiến hành:

- GV cho HS quan sát tranh trong SGK trang 25.

- GV gợi ý một số câu hỏi:

- Quan sát

+ Cột A có các đồ vật gì?

+ Cột B có các đồ vật gì?

- GV yêu cầu HS nêu cách sắp đồ dùng cá nhân cho phù hợp.

- GV và HS cùng nhận xét.

* Kết luận: Em cần sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp.

- HS: quần áo, tập, chăn, gối, đồ chơi..

- HS: tủ, giường, hộp đựng đồ chơi…..

- HS nêu cách sắp đồ phù hợp.

- Lắng nghe

5. CỦNG CỐ (2 phút):

- Trong gia đình em có những ai? Họ làm gì?

-Em làm gì để phụ giúp gia đình.

- HS kể theo gia đình của mình.

- HS: chơi với em, nhặt rau, rửa bát….

* Hoạt động tiếp nối:

- Quan sát các phòng trong nhà của mình em thích nhất phòng nào để chuẩn bị cho tiết học sau

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ

* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung học của tiết trước.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi

* Cách tiến hành:

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Bạn làm gì?

- GV phổ biến luật chơi: GV mời một HS lên trước lớp mô phỏng lại hành động làm một việc nhà nào đó mà em biết, các bạn dưới lớp đoán xem đó là việc gì?( VD: lau nhà, quét nhà, rửa bát, nhặt rau…)

- GV dẵn dắt vào tiết 2 của bài “ Ôn tập chủ đề gia đình”.

- HS biết tham gia trò chơi.

- Lắng nghe.

2. Hoạt động 1: Tập phân công việc nhà.

* Mục tiêu: HS tập phân công việc nhà cho các thành viên trong gia đình.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, đàm thoại.

* Cách tiến hành:

- GV cho HS quan sát tranh trong SGK trang 25 và nêu nội dung các bức tranh.

- GV yêu cầu học sinh lựa chọn việc nhà phù hợp cho các thành viên của gia đình.

-GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp.

- GV và HS cùng nhận xét.

- Quan sát và nêu nội dung các tranh.

- HS tự tin trình bày trước lớp.

3. Hoạt động 2: Nêu cảm nhận về căn phòng yêu thích trong ngôi nhà.

* Mục tiêu: HS nêu được cảm nhận của bản thân về căn phòng mà mình thích nhất trong nhà.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại.

* Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu câu hỏi: Em thích phòng nào nhất trong ngôi nhà của mình.

- GV yêu cầu HS trả lời.

- GV và HS cùng nhận xét.

- Lắng nghe

- HS trả lời trước lớp.

Nghỉ giữa tiết

4. Hoạt động 3: Xử lí tình huống.

* Mục tiêu: HS xử lí được một số tình huống khi sử dụng các đồ dùng, thiết bị trong gia đình.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, thảo luận nhóm đóng vai.

* Cách tiến hành:

- GV cho HS quan sát tranh trong SGK trang 26 và hỏi

Em làm gì trong các tình huống sau.

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 và đóng vai giải quyết tình huống.

- GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận.

* Kết luận: Khi gặp nồi nước đang sôi trên bếp ga, bàn ủi nóng…em không nên đến gần.

- Quan sát

- HS đưa ra cách xử lí theo hiểu biết của mình.

- HS tự phân trong nhóm thảo luận và đóng vai..

- Lắng nghe

5. Hoạt động củng cố.

- Khi thấy bếp ga đang bật em sẽ làm gì?

6. Hoạt động tiếp nối:

- GV yêu cầu HS về nhà thể hiện tình cảm với các thành viên trong gia đình.

- Quan sát cảnh quang trường học của mình để chuẩn bị cho bài học sau.

- HS: không đến gần.

*******************************************************

CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC

BÀI 6: TRƯỜNG HỌC CỦA EM

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

1. Kiến thức: Biết mình đang học lớp nào, trường nào.

2. Kĩ năng: Nói được tên và địa chỉ của trường.Xác định được vị trí của các phòng chức năng, một số khu vực của nhà trường như sân chơi, bãi tập, vườn trường, khu vệ sinh,...Xác định được các thành viên trong trường học và thể hiện được cách ứng xử phù hợp với bạn bè, giáo viên và các thành viên khác trong nhà trường.

3. Thái độ: Biết yêu quý trường lớp, kính trọng thầy cô, thương yêu bạn học.

4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

5. Phẩm chất: Hình thành tình cảm kính trọng thầy cô, yêu quý bạn bè; có ý thức sử dụng tiết kiệm, giữ gìn, bảo quản tài sản của trường, có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây trong trường, giữ vệ sinh môi trường; tham gia các công việc ở trường vừa sức với bản thân.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Sách Tự nhiên và Xã hội; tranh ảnh hoặc đoạn phim ngắn về quang cảnh, các khu vực, phòng ban của trường học, một số bộ trang phục: áo dài, trang phục y tế,…

2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; …

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, thí nghiệm, dự án, đóng vai, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực hành, điều tra đơn giản ….

2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động và khám phá (3-5 phút):

* Mục tiêu:Tạo hứng thú và khơi gợi cho học sinh sự gắn kết với trường lớp, từ đó dẫn dắt vào bài mới.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên tổ chức cho học sinh cùng hát bài “Đi học”, nhạc Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh Chính.

- Giáo viên nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học “Trường học của em”.

- Học sinh cùng hát.

2. Hoạt động hình thành, phát triển năng lực nhận thức, tìm hiểu (25-27 phút):

2.1. Hoạt động 1. Nói được các khu vực, phòng chức năng trong trường học (13-15 phút):

TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUNG LẬP THƯỢNG

* Mục tiêu: Giúp học sinh nói được tên các phòng chức năng và một số khu vực của trường học.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, thảo luận nhóm.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên giới thiệu tranh vẽ trường học của bạn An, kể chuyện dẫn dắt học sinh: Lớp An vừa có một bạn mới. An đang dẫn bạn tham quan trường học của mình.

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh, thảo luận để kể tên các khu vực chính và xác định vị trí các phòng chức năng trong trường bạn An: Hãy kể tên các khu vực chính trong trường học của bạn An. Trường bạn An có các phòng nào?

- Giáo viên cần hướng dẫn học sinh phân biệt khu vực chính và phòng chức năng (Khu vực chính bao gồm: khu học tập, khu làm việc, khu vui chơi,... Phòng chức năng bao gồm: phòng học bộ môn, phòng y tế, thư viện, nhà vệ sinh,…).

- Ngoài ra, giáo viên có thể giúp học sinh hiểu thêm về chức năng của các phòng.

- Học sinh quan sát tranh, thảo luận để kể tên các khu vực chính và xác định vị trí các phòng chức năng trong trường bạn An.

- Học sinh phân biệt khu vực chính và phòng chức năng (Khu vực chính bao gồm: khu học tập, khu làm việc, khu vui chơi,... Phòng chức năng bao gồm: phòng học bộ môn, phòng y tế, thư viện, nhà vệ sinh,…).

- Học sinh rút ra kết luận:Trường học của bạn An có các phòng học, phòng y tế, thư viện, nhà vệ sinh,...

2.2. Hoạt động 2. Nói được tên, địa chỉ của trường học sinh đang học (10-12 phút):

* Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vị trí của các phòng chức năng và một số khu vực trong trường học của mình.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, gợi mở.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu: Giới thiệu về tên, địa chỉ và các khu vực chính trong trường của em; kể tên các phòng của trường em đang học.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh đứng trước lớp “Đóng vai “Hướng dẫn viên nhí” để giới thiệu về trường học của em (tên, địa chỉ và các khu vực trong trường).”.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham quan trường để tìm hiểu các phòng chức năng, một số khu vực như sân chơi, vườn trường, bãi tập, sân bóng đá, khu nhà ăn (nếu có),…

- Giáo viên tổ chức cho học sinh xem phim ngắn về trường để giới thiệu đến học sinh.

- Học sinh

thảo luận

nhóm 4

theo yêu

cầu của giáo viên.

- Học sinh đứng trước lớp “Đóng vai “Hướng dẫn viên nhí” để giới thiệu về trường học của em.

- Học sinh tham quan trường.

- Học sinh xem phim và rút ra kết luận:Trường học gồm có phòng học, thư viện, phòng y tế, nhà vệ sinh, vườn trường, sân chơi,…

3. Hoạt động tiếp nối sau bài học (2-3 phút):

- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu thêm hoạt động ở các khu vực chính và chức năng của các phòng trong trường. Vẽ tranh về trường học của em.

- Học sinh về nhà

thực hiện theo

hướng dẫn của giáo viên.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động và khám phá (3-5 phút):

* Mục tiêu:Tạo hứng thú và gợi nhớ lại nội dung học của tiết học trước.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên bắt nhịp cho học sinh cùng hát bài hát “Em yêu trường em” (Nhạc sĩ: Hoàng Vân) và hỏi: Trong bài hát có những ai?

- Học sinh hát và trả lời câu hỏi.

2. Hoạt động vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học (25-27 phút):

2.1. Hoạt động 1. Các thành viên trong nhà trường và nhiệm vụ của họ (8-9 phút):

* Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các thành viên trong nhà trường và nhiệm vụ của các thành viên đó.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, thảo luận nhóm.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

+ Trường học của An có những ai?

+ Công việc của mỗi thành viên trong trường là gì?”.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh liên hệ thực tế tại trường học của mình “Hãy kể về các thành viên trong trường của em.”.

- Học sinh quan sát tranh và trả lời:Thầy hiệu trưởng: Quản lí, tổ chức và giám sát các hoạt động của trường.Cô giáo: Giảng dạy, quản lí học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức. Cô y tá: Chăm sóc sức khỏe cho học sinh.Cô phụ trách thư viện: Quản lí, tổ chức các hoạt động đọc sách ở thư viện và phụ trách về số lượng, các loại sách của thư viện.Chú bảo vệ: Trông coi trường học, đảm bảo an toàn cho học sinh.Cô phục vụ: Có nhiệm vụ quét dọn để trường học luôn sạch đẹp,…

- Học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu và trình bày về công việc của các thành viên trong trường, rút ra kết luận:Mỗi thành viên trong nhà trường có một nhiệm vụ riêng.

2.2. Hoạt động 2. Tình cảm, thái độ và cách ứng xử của HS đối với các thành viên trong trường (8-9 phút):

* Mục tiêu: Giúp học sinh biết thể hiện tình cảm, thái độ và ứng xử phù hợp với các thành viên trong trường.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, thảo luận nhóm.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát, tìm hiểu về nội dung các tranh trong sách học sinh trang 31 để trả lời câu hỏi “Em có nhận xét gì về cách ứng xử của các bạn trong tranh dưới đây?”.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu hành vi của từng nhân vật trong tranh.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi “Em ứng xử như thế nào với mọi người trong trường?”.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành các hành vi trên thông qua những tình huống thực tế trên lớp, kết hợp giáo dục học sinh biết cách thể hiện tình cảm, thái độ phù hợp với các thành viên trong trường.

- Học sinhquan sát, tìm hiểu về nội dung các tranh trong sách học sinh trang 31 để trả lời câu hỏi.

- Học sinh tìm hiểu hành vi của từng nhân vật trong tranh: Bạn An khoanh tay lễ phép chào bác bảo vệ. Bạn nam nhận sách từ thầy giáo bằng hai tay và nói lời cảm ơn, hai bạn đang ngồi trên ghế đá trò chuyện vui vẻ. Ba bạn nam chơi đá cầu với nhau rất vui vẻ, các bạn thân thiện, chan hoà. Một bạn nam xin lỗi cô lao công vì đã xả rác bừa bãi.

- Học sinh liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi.

- Học sinh thực hành các hành vi trên thông qua những tình huống thực tế trên lớp và rút ra kết luận:Em lễ phép với thầy cô, nhân viên trong trường và vui vẻ với bạn bè.

- Học sinh tập đọc các từ khoá của bài: “Thầy cô - Bạn bè - Lễ phép - Vui vẻ”.

3. Hoạt động tiếp nối sau bài học (2-3 phút):

- Giáo viên yêu cầu học sinh hãy kể với các bạn và thầy cô về những hoạt động mà em cùng tham gia với các thành viên trong nhà trường.Em yêu thích thành viên nào nhất trong trường? Vì sao?

- Học sinh

thực hiện

theo yêu cầu

của giáo viên.

*********************************************

CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC

Bài 7: HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG EM

  1. MỤC TIÊU: Qua bài này học sinh biết:
  2. Kiến thức, kĩ năng:

- Kể được tên các hoạt động chính trong trường học, nêu được cảm nhận của bản thân khi tham gia các hoạt động đó.

- Nói được về hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ, biết lựa chọn và chơi những trò chơi an toàn.

- Thực hiện được việc giữ vệ sinh và bảo quản, sử dụng cẩn thận, đúng cách các đồ dùng, thiết bị trong trường học.

  1. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học

- Trung thực: ghi nhận kết quả việc làm của mình một các trung thực

- Trách nhiệm: ý thức giữ gìn và sử dụng các thiết bị trong lớp học.

  1. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Kể được tên các hoạt động chính trong trường học. Nói được về hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ, biết lựa chọn và chơi những trò chơi an toàn.

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề và giải quyết được vấn đề.

  1. Năng lực đặc thù:

- Nhận biết được các hoạt động ở trường. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể

- Có ý thức tham gia các hoạt động ở trường.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên:

- Bài giảng điện tử.

- Tranh ảnh minh hoạ

2. Học sinh:

- Sách TNXH

- Vở bài tập TNXH

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1/ Hoạt động khởi động và khám phá (5 phút)

*Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS trình bày được các hoạt động ở trường theo ý hiểu của bản thân.

* Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ Thi nói nhanh”

- GV phổ biến luật chơi: Cá nhân mỗi HS giơ tay xung phong kể nhanh về những hoạt động học tập, vui chơi ở trường. Bạn nào kể nhiều nhất sẽ được khen.

- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học “ Hoạt động ở trường em”

  • HS lắng nghe

- HS lắng nghe GV phổ biến

- HS tham gia trò chơi

- HS lắng nghe

2/ Hoạt động 1: Các hoạt động chính ở trường: (15 phút)

* Mục tiêu: HS nêu được các hoạt động chính trong trường học.

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trang 32,33 và trả lời câu hỏi:

+ Trường của An có những hoạt động chính nào?

Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi

  • GV có thể hỏi thêm:
  • +An và các bạn tham gia các hoạt động đó như thế nào?
  • GV kết hợp giáo dục HS ý thức tham gia các hoạt động ở trường: Các em phải thường xuyên tham gia các hoạt động tập thể một cách tích cực, điều đó đem lại rất nhiều lợi ích cho các em.

* Kết luận: Ở trường có nhiều hoạt động học tập, rèn luyện.

  • HS quan sát SGK trang 32,33

- HS thảo luận nhóm 2 và trả lời:

Gợi ý: Ở trường An và các bạn tham gia nhiều hoạt động:chào cờ, vào thứ hai đầu tuần, học tập trong lớp, tập thể dục, đọc sách ở thư viện, hoạt động học ở vườn trường, ngày hội môi trường.

  • An và các bạn tham gia rất vui vẻ và nhiệt tình
  • HS lắng nghe
  • HS lắng nghe

NGHỈ GIỮA TIẾT (5 PHÚT)

3/ Hoạt động 2: Các hoạt động ở trường em đang học: (8 phút)

* Mục tiêu: HS nêu được các hoạt động chính trong trường học của các em.

* Cách tiến hành:

  • GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 và cho biết:

+ Kể tên các hoạt động ở trường mà em đã tham gia

+ Em cảm thấy như thế nào khi tham gia các hoạt động đó?

* GV gợi ý thêm nếu HS chưa tìm ra câu trả lời

+ Trong các hoạt động ở trường thường có những ai cùng tham gia?

+ Mọi người đối với nhau như thế nào?

- GV có thể chuẩn bị một số đoạn phim đã quay về một số hoạt động mà HS tham gia ở trường để gợi nhớ cho các em.

- GV tổ chức cho một số nhóm trình bày trước lớp.

- GV kết hợp hướng dẫn HS về lợi ích của các hoạt động ở trường, từ đó cần tích cực, chủ động tham gia, đồng thời biết ứng xử phù hợp với những người tham gia cùng.

* Kết luận: Em tham gia các hoạt động ở trường thật vui

  • HS thảo luận nhóm 4

+ Các hoạt động em đã tham gia ở trường là: trồng cây, nhổ cỏ bồn hoa, tham gia ngày hội môi trường, ngày hội đọc sách...

+ Em cảm thấy rất vui và học tập được nhiều điều bổ ích khi tham gia các hoạt động đó

  • HS xem đoạn phim ngắn

Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm bạn nhận xét.

- HS lắng nghe

  • HS lắng nghe, nhắc lại

4/ Củng cố - Dặn dò (5 phút)

* Mục tiêu: HS ghi nhớ lại tên các hoạt động chính ở trường mà em thích

* Cách tiến hành:

- GV phổ biến luật chơi và cho HS chơi trò chơi:“Tôi thích”

- GV làm mẫu cho HS: hô to “Tôi thích, tôi thích”, HS đáp “Thích gì, thích gì?”, GV nói “ Tôi thích tập thể dục buổi sáng”

- GV mời một em HS giỏi lên làm quản trò, lần lượt nói những hoạt động mình thích và mời bạn tiếp theo thực hiện.

- GV nhận xét tiết học.

  • HS lắng nghe
  • HS quan sát
  • Lớp trưởng lên quản trò

- HS lắng nghe bạn nào nói to, rõ, nhanh nhất để bình chọn làm người chiến thắng.

- HS tham gia chơi.

TIẾT 2

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1/ Hoạt động khởi động và khám phá (5 phút)

*Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS trình bày nội dung học tập ở tiết trước.

* Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Chuyền bóng”

- GV phổ biến luật chơi: GV mở một bài hát, HS chuyền quả bóng cho nhau, khi nhạc dừng thì bạn đang giữ quả bóng sẽ nói tên một hoạt động ở trường. Nếu bạn nói được tên hoạt động thì sẽ đem lại cho tổ một bông hoa đẹp. Tổ nào đạt nhiều hoa nhất tổ đó sẽ thắng.

- GV trao đổi thêm với HS: Trò chơi Chuyền bóng có vui không? Vì sao?

- GV dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học

  • HS lắng nghe
  • HS tham gia trò chơi
  • HS trả lời
  • HS lắng nghe

2/ Hoạt động 1: Một số hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ (10 phút)

*Mục tiêu:

- HS nêu được một số hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ

- HS lựa chọn được và chơi những trò chơi an toàn

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát các tranh trong SGK trang 34 và thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi:

+ An và các bạn tham gia những trò chơi gì?

+ Trò chơi nào an toàn?

  • GV chốt ý: Trò chơi ở tranh số 1,2,3 là các trò chơi an toàn do các trò chơi này giúp các bạn rèn luyện thể chất, rèn sự khéo léo. Trò chơi ở các tranh 4,5 không an toàn vì có thể gây nguy hiểm cho bản thân và những người xung quanh.

- GV yêu cầu HS liên hệ bản thân:

+ Kể tên các trò chơi an toàn mà em đã tham gia ở trường?

- GV gợi ý và giúp HS biết một số hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ, biết lựa chọn và chơi những trò chơi phù hợp, an toàn. GV kết hợp giáo dục HS biết quan tâm, hòa nhã với bạn bè.

*Kết luận: Cần lựa chọn và chơi những trò chơi an toàn, phù hợp ở trường.

  • HS quan sát tranh trang 34
  • HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi:

Đại diện nhóm trình bày:

+ An và các bạn tham gia các trò chơi: Nhảy lò cò, đá cầu, nhảy dây, trèo cây, chạy giỡn trên cầu thang

+ Trò chơi nhảy lò cò, đá cầu, nhảy dây là an toàn

-HS nhận xét

  • HS lắng nghe

- HS kể các hoạt động đã tham gia

Chơi bóng rổ, chơi cầu lông, bơi lội...

-HS lắng nghe

NGHỈ GIỮA TIẾT (5 PHÚT)

3/ Hoạt động 2: Sử dụng cẩn thận, bảo quản đúng cách các đồ dùng, thiết bị của trường học. (10 phút)

* Mục tiêu: HS sử dụng cẩn thận, bảo quản đúng cách các đồ dùng, thiết bị của trường học.

* Cách tiến hành:

Bước 1:

-GV yêu cầu HS quan sát các tranh trong SGK trang 35 và tìm hiểu:

+ An và các bạn sử dụng và giữ gìn các đồ dùng, thiết bị trong trường như thế nào?

GV nhận xét

- GV hỏi HS: Vì sao các bạn trong tranh lại làm như vậy?

- GV kết luận: Đây là những việc làm cần thiết để bảo quản đồ dùng, thiết bị của trường học.

Bước 2:

- GV tổ chức cho HS thảo luận để trả lời câu hỏi:

Em bảo quản đồ dùng, thiết bị trong trường như thế nào?

-GV nhận xét

*GV có thể gợi ý cho HS nêu cách sử dụng, bảo quản một số đồ dùng, thiết bị cụ thể như máy vi tính, bảng lớp, bảng nhóm, thẻ từ, tranh ảnh…

- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân :

+ Kể tên một việc em đã làm để giữ gìn đồ dùn, thiết bị trong trường?

- GV nhận xét và rút ra kết luận

* Kết luận: Em cần giữ gìn và sử dụng đúng cách các đồ dùng, thiết bị trong trường học.

- HS quan sát tranh

- HS trả lời câu hỏi:

Tranh 1: Các bạn lấy và xếp lại sách ngay ngắn, cẩn thận trước và sau khi đọc sách ở thư viện.

Tranh 2: Một bạn nữ khóa vòi nước sau khi dùng

Tranh 3: An và các bạn nhắc nhở nhau tắt máy tính sau giờ học môn tin học

-HS nhận xét

- Để bảo quản, giữ gìn đồ dùng, trang thiết bị của trường.

  • HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi

- Đại diện nhóm trình bày

+ Em sử dụng xong cất vào vị trí cũ

+ Không nghịch phá đồ dùng, sử dụng cẩn thận...

- HS nhận xét

Một số em trình bày trước lớp:

+Tắt vòi nước sau khi rửa tay xong

+Cất truyện sau khi đọc

+Cùng tham gia dọn vệ sinh lớp học

-HS nhận xét

-HS tập đọc các từ khóa của bài “ Học tập- Vui chơi- Giữ gìn”

4/ Củng cố - Dặn dò (5 phút)

* Mục tiêu: HS biết trao đổi với bạn về cách sử dụng một đồ dùng, thiết bị mà em đã sử dụng.

* Cách tiến hành:

- GV phổ biến luật chơi và cho HS chơi trò chơi:“Thi nói nhanh”

- GV yêu cầu HS ghép thành các nhóm 2, kể cho bạn nghe về cách sử dụng đồ dùng, thiết bị trong hoạt động ở trường mà em đã sử dụng.

- GV mời các nhóm lên kể trước lớp.

- GV giáo dục HS thông qua trò chơi.

- GV nhận xét tiết học.

Dặn dò: Chuẩn bị bài 8: Lớp học của em

-HS lắng nghe

-HS họp nhóm 2

-Nhóm lên kể trước lớp

- HS lắng nghe bạn nào nói to, rõ, nhanh nhất để bình chọn làm người chiến thắng.

-HS lắng nghe GV dặn dò

CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC

BÀI 8: LỚP HỌC CỦA EM

I. MỤC TIÊU:

1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức:

- Sau bài học, các em nêu được tên lớp, vị trí lớp học.

- Giữ gìn và sử dụng đúng các đồ dùng, thiết bị của lớp học.

- Nêu được các thành viên trong lớp và nhiệm vụ của họ.

2. Phẩm chất, năng lực:

2.1 Phẩm chất:

- Nhân ái: biết yêu thương mọi người trong trường: thầy cô, bạn bè...

- Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học

- Trung thực: ghi nhận kết quả việc làm của mình một các trung thực

- Trách nhiệm: ý thức được trách nhiệm của bản thân trong lớp học.

2.2 Năng lực:

a. Năng lực chung:

- NL Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động

- NL Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề

b. Năng lực đặc thù:

- NL Nhận thức khoa học: Nêu được tên và vị trí của lớp học; kể tên được các đồ dùng học tập có trong lớp.

- NL Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Biết giữ gìn và sử dụng đúng cách các đồ dùng học tập; biết gọi tên các thành viên, nêu được nhiệm vụ của các bạn và biết cách ứng xử với bạn trong lớp.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Tranh ảnh minh hoạ, một số đồ dùng trong lớp

2. Học sinh

- SGK, VBT

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi

2. Hình thức dạy học: cá nhân, nhóm, lớp

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (3’)

* Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi trước khi bắt đầu vào tiết học

* Cách tiến hành:

GV cho HS hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kết”.

GV mở video cả lớp cùng hát và vỗ tay theo nhịp.

GV nhận xét: Cô thấy các em hát rất hay, cô tuyên dương cả lớp.

- GV dẫn dắt: Lớp học của các bạn có vui không? Con thấy các bạn trong lớp đối xử với nhau như thế nào?

- GV nhận xét và chuyển ý: Các con cũng đang được ngồi trong lớp học của mình. Lớp học của chúng ta cũng rất vui. Để biết được lớp học của mình nằm ở đâu? Trong lớp có gì thú vị? Chúng ta cùng khám phá qua bài học: “Lớp học của em”.

- HS hát và vỗ tay theo yêu cầu.

- 2-3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

* Dự kiến sản phẩm:

- Các em tham gia hát đầy đủ.

* Tiêu chí đánh giá:

- Thực hiện đúng bài hát và vỗ tay đúng nhịp.

2. Hoạt động 1: Tên và vị trí lớp học

( 10’)

* Mục tiêu: HS xác định được tên và vị trí của lớp học

* Phương pháp:hỏi đáp, thảo luận nhóm đôi

* Cách tiến hành:

- GV nêu tình huống: Bạn An mới chuyển đến trường Tiểu học A. Đây chính là lớp học của bạn An (chỉ tranh). Lớp học của An nằm ở đâu? Hãy hướng dẫn bạn để bạn tìm được đường đi tới lớp học.

- GV gợi ý: Lớp học của An ở tầng mấy? Tên lớp là gì? Có những gì xung quanh lớp học để bạn dễ nhận biết?

- GV tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi thực hiện nhiệm vụ học tập: “Hãy nói tên và vị trí của lớp em trong trường”. 1 HS hỏi, 1 HS trả lời và đổi ngược lại.

+ GV gợi ý cho học sinh mô tả thêm lớp học của mình.

+ GV tổ chức cho một số nhóm chia sẻ trước lớp.

- GV cho học sinh nhận xét – GV nhận xét và kết luận: Các con mới bước vào ngôi trường Tiểu học, còn rất nhiều bỡ ngỡ. Khi đến trường, đầu tiên con cần phải nhớ tên và vị trí của lớp học để không vào nhầm lớp.

- GV mở rộng: Ngoài việc nhớ vị trí lớp học của mình, còn những nơi nào quan trọng trong trường con cần phải biết?

- GV chốt: Trong trường có rất nhiều phòng. Ngoài lớp học của mình thì con cần nhớ những phòng chức năng quan trọng đó để con tự tìm đến khi có nhu cầu.

- GV hỏi:

+ Nhà vệ sinh nằm ở đâu? Cô giáo quy định khi nào các con được đi vệ sinh?

+ Nếu bị mệt hoặc bị ngã con phải tìm ngay đến phòng nào?

+ Phòng bảo vệ có các bác bảo vệ. Các bác là người bảo vệ trường học và các con. Nên nếu trường hợp bố mẹ đón quá muộn, con có thể tìm đến nhờ sự giúp đỡ của các bác bảo vệ.

+ Trong lớp học các con sẽ thực hiện nhiệm vụ chính là gì?

=> Kết luận: Lớp học là nơi chúng em được học tập với bạn bè.

- HS lắng nghe

- HS nhìn tranh nêu vị trí: Lớp bạn An nằm ở tầng 1, phía trước là sân trường/cột cờ. Trên cửa lớp An có bảng tên lớp: “Phòng 106- Lớp 1A”.

- HS thảo luận theo nhóm đôi.

- 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp.

Ví dụ: A: Chào bạn! Bạn học lớp nào?

B: Rất vui vì được làm quen với bạn. Tớ học lớp 1.3. Lớp tớ nằm ở tầng 1 nhà C, phòng 11. Phía trước lớp học của tớ là bồn cây xanh tốt.

- HS lắng nghe

- HS trả lời: Nhà vệ sinh, Phòng y tế, Phòng Thư viện, Phòng Bảo vệ.

- HS trả lời.

* Dự kiến sản phẩm:

- Các em phát biểu sôi nổi trả lời đúng vị trí lớp học của mình.

* Tiêu chí đánh giá:

- Trả lời đúng câu hỏi GV đưa ra.

Nghỉ giữa tiết (2 phút)

- HS hoạt động và hát theo bài “Vỗ cái tay lên đi”

- GV chốt và chuyển: Lớp học là nơi chúng ta học tập cùng bạn bè dưới sự hướng dẫn của thầy cô. Trong lớp học có những đồ dùng, thiết bị nào phục vụ cho việc dạy và học? 🡪 Cùng tìm hiểu qua hoạt động 2.

3. Hoạt động 2: Các đồ dùng, thiết bị trong lớp học (10’)

* Mục tiêu: Học sinh kể được tên một số đồ dùng, thiết bị có trong lớp học, thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận, đúng cách các đồ dùng, thiết bị của lớp học.

* Phương pháp:hỏi đáp, thảo luận nhóm

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát tranh số 1 trong SGK trang 37: Chúng ta cùng vào thăm lớp của bạn An. Quan sát xem trong lớp của An có những đồ dùng, thiết bị nào?

- GV yêu cầu HS quan sát tranh 2, SGK, trang 37 yêu cầu HS nêu tình huống: Các bạn đang làm gì?

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi: Bạn nào có hành vi chưa đúng? Hành vi đó là gì? Các bạn nên khuyên bạn ấy điều gì?

- GV hỏi:Con đồng tình hay không đồng tình với hành động của bạn nào? Vì sao?

- GV nhận xét.

- GV giáo dục HS sự cần thiết phải giữ gìn và sử dụng cẩn thận, đúng cách các đồ dùng, thiết bị của lớp học, đồng thời nhắc nhở bạn bè xung quanh cùng thực hiện.

- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

- HS nối tiếp lên chỉ và nêu tên: bảng, bàn ghế HS, tủ đựng đồ dùng HS, tủ đựng đồ dùng GV, tranh ảnh

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

- HS nêu: Các bạn Nam, Minh, Nam, Chi đang thảo luận nhóm. Nhưng bạn Minh không thảo luận mà lại ngồi vẽ lên bàn.

- Đại diện các nhóm trả lời: Minh có hành vi chưa đúng đó là vẽ lên bàn. Các bạn nên khuyên Minh: “Bạn không nên vẽ lên bàn.”

- HS trả lời: Đồng tình với Nam, Chi, Lan vì các bạn chăm chỉ học, không vẽ bậy lên bàn, biết nhắc nhở bạn cùng thực hiện. Không đồng tình với Minh vì bạn không chú ý học và không biết giữ gìn đồ dùng của lớp.

- HS nhận xét, bổ sung

- HS lắng nghe

* Dự kiến sản phẩm:

- Các em nói được các đồ dùng, thiết bị trong lớp. Biết cho bạn lời khuyên đúng.

* Tiêu chí đánh giá:

- Trả lời đúng câu hỏi GV đưa ra.

4. Hoạt động 3: Vận dụng ( 6’)

* Mục tiêu: học sinh kể tên và nêu được công dụng của đồ dùng, thiết bị đó.

* Phương pháp: trò chơi, hỏi đáp.

* Cách tiến hành:

- GV chia lớp làm 2 đội “Kể tên các đồ dùng, thiết bị học tập trong lớp của em

+ Các thành viên của hai đội luân phiên nhau kể tên các đồ dùng, thiết bị học tập có trong lớp. Đội nào đúng nhiều đáp án đúng sẽ chiến thắng được cả lớp tuyên dương.

- GV chốt và nêu câu hỏi: Các đồ dùng, thiết bị có trong lớp học cũng chính là người bạn thân thiết, đồng hành và giúp đỡ các con học tập tốt hơn. Con sẽ sử dụng và giữ gìn các đồ dùng, thiết bị trong lớp như thế nào?

+ GV cho HS phát biểu ý kiến.

- GV nêu tên từng đồ dùng, thiết bị. HS nêu cách bảo quản.

- GV nhận xét và kết luận: Sử dụng đúng cách đồ dùng, thiết bị trong lớp sẽ giúp chúng ta học tập tốt hơn.

- Cả lớp tham gia trò chơi

- HS nêu ý kiến của mình.

- HS lắng nghe

* Dự kiến sản phẩm:

- Các em nêu được các đồ dùng, thiết bị trong lớp. Biết sử dụng đúng cách và giữ gìn thiết bị, đồ dùng.

* Tiêu chí đánh giá:

- HS tham gia trò chơi tích cực. Nêu được ý thức giữ gìn đồ dùng, thiết bị.

5. Hoạt động tiếp nối (3’)

* Mục tiêu: áp dụng kiến thức bài học để làm bài tập

* Phương pháp: luyện tập, thực hành.

* Hình thức: cá nhân

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS mở VBT/ 25 và hoàn thành yêu cầu của BT2: Nối hoạt động ở hàng trên với đồ dùng phù hợp ở hàng dưới.

- GV yêu cầu HS trình bày bài làm

- GV nhận xét.

- HS làm bài vào VBT

- HS trình bày bài làm của mình.

- HS nhận xét.

6. Củng cố - dặn dò ( 1’)

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò HS chuẩn bị tiết 2

- HS lắng nghe

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (3’)

* Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi trước khi bắt đầu vào tiết học

* Phương pháp: trò chơi

* Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Tôi bảo”

- GV phổ biến luật chơi: GV hô “Tôi bảo, tôi bảo”. HS hô “ Bảo gì? Bảo gì?”. GV đưa ra yêu cầu và HS thực hiện.

- Gợi ý:

+ Tôi bảo hãy nắm tay bạn bên cạnh.

+ Tôi bảo các bạn hãy cười với nhau 2 lần.

+ Tôi bảo hãy vỗ vai bạn bên phải 1 cái.

+ Tôi bảo các bạn hãy cùng nhau hát 1 bài.

- GV giới thiệu bài: Bạn bè là người không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta. Bạn là người mang đến cho ta niềm vui và chia sẻ với ta cả nỗi buồn. Những người bạn trong lớp chính là gia đình thứ hai của các con. Các con có muốn hiểu thêm về các thành viên trong gia đình của mình không? Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2 bài: “Lớp học của em”.

- HS tham gia trò chơi

- HS lắng nghe

2. Hoạt động 1: Các thành viên trong lớp học và nhiệm vụ của họ ( 12’)

* Mục tiêu: HS nêu được các thành viên trong lớp học và nhiệm vụ của họ

* Phương pháp: thảo luận nhóm, trò chơi

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu học sinh quan sát tranh trong SGK trang 38 và nêu câu chuyện dẫn dắt sự chú ý của học sinh:Hôm nay lớp An có bạn mới chuyển đến An đang giới thiệu cho bạn các thành viên trong lớp. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu xem An đã giới thiệu những ai nhé !

- GV nhận xét

- GV nêu thêm câu hỏi:

+ Khi ngồi học trong lớp, nhiệm vụ của HS là gì? (học tập, chăm chú nghe giảng)

+ Trong giờ truy bài hay các giờ tự quản không có cô giáo, bạn nào có nhiệm vụ quản lí, nhắc nhở các bạn? (lớp trưởng)

+ Trong hoạt động học nhóm ở bức tranh thứ 3, ai sẽ là điều hành hoạt động của nhóm?

(nhóm trưởng)

+ Ngoài các bạn lớp trưởng, nhóm trưởng, trong lớp còn các thành viên nào? (cô giáo, lớp phó, tổ trưởng, tổ phó, các bạn HS).

- GV nhận xét và chốt: Trong 1 lớp học bao giờ cũng có thành phần cán sự lớp gồm: lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng, tổ phó và các bạn HS. Mỗi một thành viên trong lớp lại có nhiệm vụ riêng của mình. Các bạn trong ban cán sự lớp có nhiệm vụ điều hành các hoạt động của lớp. Các bạn còn lại chấp hành và thực hiện nghiêm túc.

- GV chuyển ý: Để hiểu thêm về các thành viên của lớp, các con cùng tham gia trò chơi “Phỏng vấn”.

- GV phổ biến cách chơi. Một bạn sẽ đóng vai phóng viên và phỏng vấn một số thành viên trong lớp. ( Hỏi về tên, tuổi, sở thích, nhiệm vụ trong lớp)

- GV tạo điều kiện cho càng nhiều học sinh được đóng vai phóng viên càng tốt.

- GV kết luận:Lớp học có thầy cô giáo dạy dỗ HS; lớp trưởng, lớp phó điều hành các hoạt động của lớp;; tổ trưởng, tổ phó điều hành các hoạt động của tổ; tất cả HS trong lớp cùng nhau học tập.

- GV liên hệ giáo dục học sinh

- HS quan sát tranh trang 38 và thảo luận theo nhóm 2

- HS nêu câu trả lời

- HS nhận xét, bổ sung ý kiến

Tranh 1:Cô giáo đang hướng dẫn các bạn làm bài

Tranh 2:Bạn lớp trưởng đang báo cáo tình hình học tập của lớp trong tuần

Tranh 3:Các bạn đang làm việc nhóm và bạn tổ trưởng đang điều hành hoạt động của nhóm.

- HS trả lời

- HS lắng nghe

- HS tham gia trò chơi

-HS lắng nghe

* Dự kiến sản phẩm:

- HS nêu được các thành viên trong lớp học và nhiệm vụ của họ.

* Tiêu chí đánh giá:

- Trả lời đúng câu hỏi GV đưa ra.Câu trả lời tròn câu, đủ ý, diễn đạt ý rõ ràng.

Nghỉ giữa tiết 2’

3. Hoạt động 2 :Tình cảm, thái độ của em đối với các thành viên trong lớp ( 10’ )

* Mục tiêu: HS biết bày tỏ tình cảm, thái độ của mình một cách phù hợp đối với các thành viên trong lớp.

* Phương pháp: thảo luận nhóm, luyện tập thực hành

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi, nêu nội dung mỗi bức tranh trong SGK trang 39.

\

- GV nêu câu hỏi để HS rút ra bài học:Con học được gì từ cách ứng xử của các bạn trong tranh?

- GV nhận xét và chốt: Cũng giống như anh em trong 1 nhà, các thành viên trong lớp phải biết yêu thương, quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau để cả một tập thể lớp cùng tiến bộ.

- GV yêu cầu HS mở VBT/ 26 và hoàn thành yêu cầu của BT3: Tô màu vào hình những bạn ứng xử đúng

- GV yêu cầu HS trình bày bài làm

- GV nhận xét.

- GV đưa nội dung ghi nhớ:Lớp chúng em đoàn kết yêu thương nhau.

- GV giới thiệu các từ khoá: Lớp học – Đoàn kết

- HS thảo luận theo nhóm 2 trả lời câu hỏi.

- HS trình bày ý kiến

- HS nhận xét, bổ sung

Tranh 1:Một bạn trai đang giúp đỡ bạn khuyết tật , đẩy xe giúp bạn cùng ra sân chơi.

Tranh 2:Các bạn trong lớp ( nhóm ) cùng kiểm tra bài cho nhau.

Tranh 3:Các bạn cùng an ủi một bạn đang buồn .

- HS trả lời: Phải quan tâm, giúp đỡ các bạn gặp hoàn cảnh khó khăn hơn mình. Phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập. Khi bạn gặp chuyện buồn, phải an ủi bạn.

- HS lắng nghe

- HS làm bài vào VBT

- HS trình bày bài làm của mình.

- HS nhận xét

- HS đọc

- HS đọc lại các từ khóa:Lớp học – Đoàn kết

* Dự kiến sản phẩm:

- Các em phát biểu sôi nổi biết bày tỏ tình cảm, thái độ của bản thân đối với các thành viên trong lớp.

* Tiêu chí đánh giá:

- Trả lời đúng câu hỏi GV đưa ra.Câu trả lời tròn câu, đủ ý, diễn đạt ý rõ ràng.

4. Hoạt động tiếp nối ( 5’)

* Mục tiêu: HS phân biệt được hành vi đúng, sai và có thái độ phù hợp khi đối xử với bạn của mình.

* Cách tiến hành:

- GV cho HS chơi trò “Ô cửa bí mật”. Có 4 ô cửa, ẩn sau 4 ô cửa là 2 bức tranh. Mỗi ô cửa sẽ có 1 câu hỏi tình huống. Trả lời đúng 1 câu hỏi sẽ mở ra 1 mảnh ghép để đi tìm nội dung bức tranh. HS tham gia chơi bằng cách dùng thẻ ý kiến Đúng – Sai. Nếu Đúng sẽ giơ thẻ mặt cười, Sai sẽ giơ thẻ mặt mếu.

+ Tình huống 1: Trong lớp học, khi cô giáo đang giảng bài, Bảo quay xuống nói chuyện với Chi. Đúng/ Sai?

+ Tình huống 2: Hoa quên bút chì ở nhà. Ly lấy bút của mình cho bạn mượn. Đúng /Sai?

+ Tình huống 3: Mai viết bài chậm. Lan đã viết bài hộ bạn.

+ Tình huống 4: Tan học, lớp trưởng hô các bạn chào cô và cho các bạn xếp hàng ngay ngắn.

- HS tham gia chơi.

- GV yêu cầu 1 vài HS giải thích lí do chọn đáp án Đúng/Sai, hướng dẫn HS nêu cách sửa các hành vi sai.

- HS tham gia chơi.

- HS trả lời

5. Củng cố - dặn dò. ( 2’)

- GV nhận xét tiết học.

- GV dặn dò học sinh về nhà hãy kể lại với bố mẹ về một số thành viên của lớp và nhiệm vụ của họ trong lớp cũng như tình cảm của em đối với thành viên đó.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài học tiếp theo: Bài 9 “ Hoạt động của lớp em”

* Dự kiến sản phẩm:

- HS kể được với người thân về các thành viên của lớp học.

* Tiêu chí đánh giá:

- GV phối hợp với PHHS đánh giá

**********************************************

CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC

BÀI 9:HOẠT ĐỘNG CỦA LỚP EM

I. MỤC TIÊU:

1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức:

- Kể tên các hoạt động chính trong lớp học.

- Giữ gìn lớp học sạch , đẹp.

- Nêu được cảm nhận của em khi tham gia các hoạt động của lớp học.

2. Phẩm chất, năng lực:

2.1 Phẩm chất:

- Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học

- Trung thực: ghi nhận kết quả việc làm của mình một các trung thực

- Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn lớp học gọn gàng, ngăn nắp; thực hiện tốt nhiệm vụ của mình và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện theo .

2.2 Năng lực:

a. Năng lực chung:

- NL Tự chủ và tự học: Tự giác học tập và tham gia vào các hoạt động của tiết học

- NL Giao tiếp và hợp tác: Thực hiện các hoạt động thảo luận nhóm để tìm hiểu về tên các hoạt động và báo cáo kết quả trước lớp; Thực hành phối hợp với đội, nhóm để hoàn thành trò chơi.

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề

b. Năng lực đặc thù:

- NL Nhận thức khoa học: biết được các hoạt động chính của lớp học và biết thực hiện các hành vi đúng nhằm giữ gìn lớp học sạch, đẹp

- NL Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Biết bày tỏ thái độ khi tham gia vào các hoạt động của lớp.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Tranh ảnh trong bài 9, hình ảnh hoặc đoạn phim ngắn về các hoạt động của lớp.

2. Học sinh

- SGK, VBT

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi

2. Hình thức dạy học: cá nhân, nhóm, lớp

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động: Khởi động (5’)

* Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi trước khi bắt đầu vào tiết học

* Cách tiến hành:

- GV cho học sinh chơi trò “ Phóng viên nhí” với câu hỏi “ Em thích những hoạt động nào trong lớp?”

- GV mở nhạc

-GV nhận xét.

- GV chốt, dẫn dắt vào bài 9:Hoạt động của lớp em

- HS tham gia trò chơi chia sẻ với bạn về hoạt động mình thích trong lớp học.

- HS cả lớp hát bài “ Lớp chúng mình”. HS hát, vỗ tay hoặc vận động theo nhạc

* Dự kiến sản phẩm:

- Các em tham gia hát đầy đủ.

* Tiêu chí đánh giá:

- Thực hiện đúng bài hát và vỗ tay đúng nhịp.

2. Hoạt động 1: Các hoạt động chính trong lớp học ( 10’)

* Mục tiêu: HS biết được các hoạt động chính trong lớp học.

* Phương pháp:hỏi đáp, thảo luận nhóm

* Cách tiến hành:

- GV dẫn dắt tạo hứng thú cho học sinh khi quan sát tranh: Cũng giống như các con, bạn An rất thích các giờ học trên lớp. Vậy các giờ học đó như thế nào ? Chúng ta cùng quan sát tranh và tìm hiểu nhé!

- GV lần lượt giới thiệu các tranh ở trang 40,41 SGK ( các tranh 1,2,3,4,5 ), yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: “ Lớp An có những hoạt động gì?”

- GV tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi

- GV chốt ý , nhận xét.

- GV nêu câu hỏi:Em thấy An và các bạn khi tham gia các hoạt động thì có thái độ như thế nào ?

Kết luận:Lớp bạn An có rất nhiều hoạt động khác nhau. Các hoạt động đó nhằm giúp cho các bạn học tập, vui tươi, tiếp thu bài học dễ dàng....

- GV liên hệ giáo dục tư tưởng cho học sinh:Khi tham gia các hoạt động học tập em cần tham gia với thái độ nghiêm túc, tập trung.....

- HS lắng nghe

- HS quan sát tranh và làm việc thảo luận theo nhóm đôi.

- HS trình bày

Tranh 1:Hai bạn nhỏ đang thực hành đóng vai trước lớp, cô giáo và các bạn khác ngồi xem.

Tranh 2:An và các bạn đang cắt giấy để trang trí bức tranh.

Tranh 3 :Hai bạn đang cùng nhau học tập ( thảo luận nhóm đôi với nhau ).

Tranh 4 :Cô giáo đang hướng dẫn An làm bài.

Tranh 5:Các bạn đang học hát, thầy đang đàn và 2 bạn đang hát trước lớp.

- HS nhận xét, bổ sung ý kiến.

- HS nêu:vui vẻ ( gương mặt các bạn tươi cười ), nghiêm túc, tập trung, không làm việc riêng.....

* Dự kiến sản phẩm:

- HS phát biểu tích cực, nêu được các hoạt động chính trong lớp học.

* Tiêu chí đánh giá:

- Trả lời đúng câu hỏi GV đưa ra.Câu trả lời tròn câu, đủ ý, diễn đạt ý rõ ràng.

Nghỉ giữa tiết (2’)

- HS hoạt động và hát theo bài “Vỗ cái tay lên đi”.

- GV chốt và chuyển: Lớp học là nơi chúng ta học tập cùng bạn bè dưới sự hướng dẫn của thầy cô. Trong lớp học nếu chúng ta không hoạt động thì lớp học có vui hay không ? 🡪 Cùng tìm hiểu qua hoạt động 2.

3. Hoạt động 2: Hoạt động của lớp em (12’)

* Mục tiêu: HS nêu được các hoạt động chính của lớp mình và nêu được cảm nhận của bản thân khi tham gia các hoạt động đó.

* Phương pháp: hỏi đáp, thảo luận nhóm

* Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 để chia sẻ với các bạn trong nhóm về những hoạt động của lớp mình được tham gia.

- GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh hoặc clip hoạt động của lớp đã được ghi lại, cho HS xem và nhận xét về các hoạt động cũng như thái độ tham gia của các em

- GV gợi ý để HS nói lên cảm nhận của mình khi tham gia các hoạt động đó.

- GV liên hệ giáo dục HS: hướng HS yêu thích các hoạt động của lớp.

- GV đưa ra kết luận:Em cần tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

- HS hoạt động theo nhóm 4 và chia sẻ trong nhóm

- HS chia sẻ trước lớp.

- HS xem và nhận xét

-HS nêu câu trả lời

-HS nhận xét, bổ sung ý kiến

* Dự kiến sản phẩm:

- Các em hoạt động nhóm hiệu quả, biết bày tỏ ý kiến trong nhóm, tham gia vào hoạt động chung của nhóm

* Tiêu chí đánh giá:

- Trả lời đúng câu hỏi GV đưa ra.Câu trả lời tròn câu, đủ ý, diễn đạt ý rõ ràng

4. Hoạt động tiếp nối (5’)

* Mục tiêu: áp dụng kiến thức bài học để làm bài tập

* Phương pháp: luyện tập, thực hành.

* Hình thức: cá nhân

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS mở VBT/ 29 và hoàn thành yêu cầu của BT2: Dùng bút màu xanh khoanh vào những bạn có hành vi đúng, bút màu đỏ khoanh vào những bạn có hành vi chưa đúng trong tranh sau.

- GV hỏi thêm

+ Những bạn nào có hành vi chưa đúng? Các bạn đó đang làm gì?

+ Những hành vi chưa đúng đó sẽ dẫn đến hậu quả như thế nào?

- GV nhận xét.

- HS làm bài vào VBT

- HS trình bày bài làm của mình.

- HS nhận xét.

6. Củng cố - dặn dò (1’)

- Nhận xét tiết học

- GV nêu câu hỏi để HS chuẩn bị trả lời cho tiết học sau: Tham gia tốt các hoạt động trong lớp giúp ích gì cho em ?

- HS lắng nghe

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (5’)

* Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi trước khi bắt đầu vào tiết học

* Phương pháp: trò chơi

* Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Trúc xanh” . Học sinh lựa chọn các câu hỏi để trả lời , ứng với mỗi câu hỏi sẽ mở được 1 góc của bức tranh. Bức tranh sau khi trả lời các câu hỏi là bức tranh ở trang 42.

- GV nhận xét

- GV chốt , giới thiệu nội dung bài học:Hoạt động của lớp em ( tiết 2 )

- HS lắng nghe cách chơi

- HS trả lời các câu hỏi (khoảng 4 – 5 câu liên quan đến nội dung bài học của tiết 1).

Câu 1:Trong lớp học có những ai ?

Câu 2:Em học những môn học nào ?

Câu 3:Em sử dụng các thiết bị và đồ dùng trong lớp như thế nào ?

Câu 4:Em nên có thái độ như thế nào khi tham gia các hoạt động của lớp ?

* Dự kiến sản phẩm:

- Học sinh cả lớp tham gia trò chơi

* Tiêu chí đánh giá:

- HS tham gia trò chơi tích cực ( thái độ tham gia trò chơi của học sinh ).

2. Hoạt động 1: Giữ gìn lớp học sạch, đẹp

( 12’)

* Mục tiêu: HS nêu được những việc làm phù hợp để giữ lớp học sạch đẹp.

* Phương pháp: thảo luận nhóm, hỏi đáp

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:An và các bạn đang làm gì ?

- GV hỏi thêm :

+ Em cảm thấy lớp của bạn An như thế nào?

+ Vì sao lớp học của bạn An sạch sẽ, ngăn nắp?

- GV nhận xét, chốt: An và các bạn đang làm vệ sinh lớp học để lớp học được sạch sẽ. Vậy em nên làm gì để giữ lớp học của mình được sạch đẹp ?

- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi

- GV nhận xét

- GV nêu câu hỏi: Khi lớp học sạch đẹp em cảm thấy thế nào ?

- GV liên hệ giáo dục học sinh: luôn giữ vệ sinh lớp và trường sạch sẽ.

- GV đưa ra kết luận:Giữ gìn lớp học sạch đẹp giúp em học tập được tốt hơn.

- HS quan sát tranh

- HS trình bày ý kiến

- HS nhận xét - bổ sung ý kiến.

- HS thảo luận nhóm

- HS trình bày

- HS bổ sung

- HS nêu câu trả lời

- HS lắng nghe

* Dự kiến sản phẩm:

- Các em hoạt động nhóm hiệu quả, biết bày tỏ ý kiến trong nhóm, tham gia vào hoạt động chung của nhóm

* Tiêu chí đánh giá:

- Trả lời đúng câu hỏi GV đưa ra.Câu trả lời tròn câu, đủ ý, diễn đạt ý rõ ràng.

Nghỉ giữa tiết ( 3’)

- HS hoạt động và hát theo bài Trò chơi “ LẮC LƯ, LẮC LƯ ”.

- GV chốt và chuyển: Lớp học là nơi chúng ta học tập cùng bạn bè. Vì vậy để giữ gìn lớp học chúng ta cần phải làm gì ? 🡪 Cùng tìm hiểu qua hoạt động 2.

3. Hoạt động 2 :Thực hành ( 12’ )

* Mục tiêu: HS thực hành làm những việc phù hợp để giữ gìn lớp học sạch đẹp

* Phương pháp: luyện tập, thực hành

* Cách tiến hành:

- GV lần lượt giới thiệu bốn bức tranh trang 43 cho HS quan sát .

- GV nêu câu hỏi:Các bạn trong tranh đang làm gì ?

- GV chia nhóm ( nhóm 6 hoặc nhóm 8 ) cho HS lựa chọn việc thực hành

- GV chú ý quan sát đảm bảo an toàn cho các em khi tham gia hoạt động thực hành.

- Sau khi HS đã thực hành xong, GV ổn định trật tự HS và nêu câu hỏi:

+ Sau các hoạt động các em vừa làm, em thấy cảm thấy lớp mình như thế nào ?

- GV chốt, liên hệ giáo dục HS, đưa ra câu ghi nhớ:Chúng em cùng giữ gìn lớp học sạch đẹp.

- GV đưa ra các từ khóa:“ Học tập – Ngăn nắp – Sạch sẽ”.

- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi :

Tranh 1 :Sắp xếp sách vở và đồ dùng học tập ngay ngắn.

Tranh 2 :Sắp xếp sách ở kệ, tủ đựng sách

Tranh 3 :quét lớp

Tranh 4:lau bảng

- HS các nhóm tiến hành thực hành

- HS nêu ý kiến

- HS bổ sung ý kiến

- HS đọc, ghi nhớ các từ khóa

* Dự kiến sản phẩm:

- HS tham gia thực hành làm vệ sinh lớp học, bàn ghế gọn gàng, sạch sẽ…..

* Tiêu chí đánh giá:

- HS tham gia hoạt động nghiêm túc, cẩn thận

4. Hoạt động tiếp nối ( 1’)

* Mục tiêu: HS thực hiện hành động góp phần giữ gìn lớp học sạch đẹp

* Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu:Các bạn hãy thường xuyên thực hành việc làm nhằm giúp cho trường, lớp sạch đẹp và chia sẻ với bạn mình.

- HS lắng nghe

* Dự kiến sản phẩm:

- HS thực hiện các hành động góp phần giữ gìn lớp sạch đẹp

* Tiêu chí đánh giá:

- HS thực hiện một cách tự giác, thường xuyên

5. Củng cố - dặn dò. ( 2’)

- GV nhận xét tiết học

- Dặn dò HS chuẩn bị bài tiếp theo, bài 10:Ôn tập chủ đề trường học

- HS lắng nghe

******************************************

CHỦ ĐỀ:TRƯỜNG HỌC

Bài 10: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC

I. MỤC TIÊU:

1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:

- HS củng cố một số kiến thức của chủ đề Nhà trường.

- Thực hành kĩ năng ứng xử với các thành viên trong trường.

- Kính trọng thầy cô và bạn bè trong trường.

2. Phẩm chất:

- Nhân ái: Biết yêu thương, quý trọng mọi người trong trường.

- Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học.

- Trung thực: ghi nhận kết quả việc làm của mình một các trung thực.

- Trách nhiệm: ý thức được trách nhiệm của bản thân trong lớp, trường.

3. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

4. Năng lực đặc thù:

- Nhận thức khoa học: HS củng cố một số kiến thức của chủ đề Nhà trường.

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Có thái độ ứng xử đúng với các thành viên trong trường. Kính trọng thầy cô và bạn bè trong trường.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, các tranh trong bài 1 SGK, micro.

2. Học sinh: SGK, VBT, ảnh chụp gia đình, giấy A3, hộp màu.

III/PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1.Phương pháp dạy học:Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi

2.Phương pháp dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

IV/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TIẾT 1

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

  1. Khởi động và khám phá: (3’)

*Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS nhớ lại chủ đề đã học, từ đó dẫn dắt vào bài mới.

*Phương pháp, hình thức tổ chức: hát toàn lớp

*Cách tiến hành:

GV bật nhạc bài “Tìm bạn thân”.

Trong bài hát đến những nội dung gì ? Có những ai

- Gv dẫn dắt vào bài học: “ôn tập chủ đề trường học.

  • HS cùng hát.

2. Hoạt động 1:Thông qua việc tích cực tham hát, HS được phát triển năng lực tự chủ và tự học.

*Mục tiêu: HS kể được các thành viên trong lớp mình.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp cá nhân.

- Dự kiến hình thức đánh giá: HS đánh giá HS, GV đánh giá HS.

*Cách tiến hành:

GV yêu cầu HS kể về một thành viên trong lớp học của mình.

- VD:

- Bạn Lan có sở thích gì ?

- Bạn Hùng có năng khiếu gì?

- GV nhận xét.

* Kết luận: Em kính trọng thầy cô, yêu thương, đoàn kết với bạn bè

  • Một vài HS kể trước lớp.

- HS thực hiện theo yêu cầu, có thể kể về thầy cô giáo, bạn cùng lớp của mình về tính cách, sở thích, năng khiếu của thành viên đó.

- HS nhận xét, đóng góp ý kiến.

3. Hoạt động 2: Đóng vai (15 phút)

- Thông qua việc kể về một thành viên, HS được phát triển năng lực giao tiếp, tự tin.

* Mục tiêu: HS biết cách đóng vai thể hiện công việc của một thành viên trong tranh 1, 2, 3, 4 trang 44.

- Phương pháp, hình thức tổ chức: đóng vai theo nhóm.

- Dự kiến hình thức đánh giá: HS đánh giá HS, GV đánh giá HS.

* Cách tiến hành:

GV gợi ý, hướng dẫn HS bằng các câu hỏi:

+ Người đó là ai? Họ làm nghề gì? Công việc của người đó khi ở trường là gì?

- GV chia nhóm 4, thảo luận về 4 bức tranh. Phân vai trong nhóm.

- Gv mời 4 nhóm lên đóng vai.

- Các nhóm lần lượt lên đóng vai theo tranh.

- Gv nhận xét chốt ý:Mỗi thành viên trong nhà trường điều có nhiệm vụ riêng .

- HS mở SHS (tr44), tìm đúng trang của bài học.

- HS chia nhóm, bốc thăm, xem tranh và cùng bạn thảo luận về 4 bức tranh. Phân vai trong nhóm.

- Đại diện 4 nhóm lên đóng vai.

+ Cô giáo – dạy học sinh.

+ Y tá – chăm sóc bệnh nhân.

+ Bảo vệ–bảo vệ cho học sinh, cho trường an toàn.

+ Lao công- làm vệ sinh, quét dọn.

- HS khác nhận xét và đóng góp ý kiến.

NGHỈ GIỮA TIẾT

4. Hoạt động 3: Chia sẻ với bạn về hoạt động em thích nhất ở trường.

Thông qua việc thảo luận nhóm, đóng vai, HS được rèn luyện và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác.

Thông qua quan sát tranh và trả lời được các câu hỏi về những người trong trường học, HS được rèn luyện và phát triển năng lực nhận thức khoa học.

* Mục tiêu: HS chia sẻ với bạn về hoạt động em thích nhất ở trường.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp cá nhân, nhóm đôi.

- Dự kiến hình thức đánh giá: HS đánh giá HS, GV đánh giá HS.

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm đôi về hoạt động mà em thích nhất ở trường.

- Gv cho chuẩn bị trước ở nhà các họat động tranh, tư liệu.

GV nhận xét, rút ra kết luận: Em tích cực tham gia các hoạt động ở trường.

- HS lần lượt chia sẻ, có thể chuẩn bị tranh, ảnh về hoạt động mà em thích nhất ở trường để giới thiệu với các bạn.

- HS nhận xét bạn.

4. Củng cố - Dặn dò ( 3 phút):

- GV nhận xét tiết học.

Thông qua việc tham gia thảo luận nhóm, HS được rèn luyện và phát triển phẩm chất chăm chỉ.

Thông qua việc trao đổi khi thảo luận nhóm, HS tiếp tục được rèn luyện và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác.

TIẾT 2

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động và khám phá: (3’)

*Mục tiêu: tạo hứng thú và khơi gợi nội dung tiết học trước

* Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi “kết bạn” hoạt động cả lớp.

- Dự kiến hình thức đánh giá: HS đánh giá HS, GV đánh giá HS.

*Cách tiến hành:

- GV phổ biến luật chơi.

- Hs đi theo vòng tròn, vừa đi vừa đọc “kết bạn kết bạn. Kết bạn là đoàn kết. Đoàn kết là sức mạnh. Chúng ta cùng nhau kết bạn.”

- GV hô “kết hai”

- HS nhanh chóng kết thành nhóm 2 người, nếu đứng một mình hoặc nhóm nhiều hơn 2 là sai và phải chịu phạt.

  • HS quan sát, lắng nghe và cùng thực hiện.
  • - Hs tạo nhóm hai.

2. Hoạt động 1: Nhận xét cách ứng xử với bạn bè (10 phút)

Thông qua việc tích cực tham trò chơi, HS được phát triển năng lực tự chủ và tự học

- GV nhận xét, dẫn dắt vào tiết 2.

*Mục tiêu: HS biết được cách ứng xử đúng với bạn bè ở trường.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp cá nhân, giơ mặt cười cả lớp.

- Dự kiến hình thức đánh giá: HS đánh giá HS, GV đánh giá HS.

*Cách tiến hành:

-GV yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi.

+ Em đồng tình với thái độ nào? Vì sao?

+ Em không đồng tình với thái độ nào? Vì sao?

+ Tranh 1: đồng tình vì bạn nam đã biết giúp đỡ bạn bè.

+ Tranh 2: không đồng tình vì bạn ấy chưa lịch sự.

- GV nhận xét, kết luận: Em ứng xử tốt với bạn bè trong trường.

- HS quan sát tranh 1,2 (tr45) và giơ mặt cười thể hiện thái độ đồng ý với hành động trong tranh, mặt khóc thể hiện thái độ không đồng tình với hành động trong tranh. Một vài HS giải thích, trình bày trước lớp.

- HS nhận xét.

NGHỈ GIỮA TIẾT (2 phút)

3. Hoạt động 2: Xử lý tình huống (10 phút)

*Mục tiêu: HS xử lý được một số tình hướng trong lớp học.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: trực quan, hỏi đáp, nhóm, đóng vai.

- Dự kiến hình thức đánh giá: HS đánh giá HS, GV đánh giá HS.

*Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho Hs quan sát và trả lời câu hỏi: “Em sẽ làm gì trong tình huống sau?”

- Tổ chức HS chia nhóm đôi, đóng vai.

+ Tranh 1: một bạn nam ném hốt rác. Em sẽ nhắc bạn không được làm vậy vì có thể vỡ, hỏng hốt rác, đồng thời nhắc bạn để hốt rác đúng vị trí.

+ Tranh 2: Một bạn nam ngồi và nghiêng ghế ra sau. Em nhắc bạn không nên ngồi như vậy, có thể bị ngã, không những nguy hiểm cho bản thân mà còn có thể làm hỏng ghế.

- GV nhận xét, kết luận: Em cần giữ gìn đồ dùng, thiết bị trong lớp học.

- HS quan sát tranh 1, 2 (tr 46), thảo luận nhóm , sắm vai để giải quyết tình huống.

- Hs nhận xét

4. Hoạt động 3: Thể hiện sự quan tâm đến các thành viên trong trường học ( 7 phút)

Thông qua việc tham gia thảo luận nhóm, HS được rèn luyện và phát triển phẩm chất chăm chỉ.

Thông qua việc đóng vai, HS tiếp tục được rèn luyện và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác.

*Mục tiêu: HS kể được việc làm thể hiện sự quan tâm đến các thành viên trong nhà trường..

* Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, nhóm đôi.

- Dự kiến hình thức đánh giá: HS đánh giá HS, GV đánh giá HS.

*Cách tiến hành:

- GV hướng dẫn, yêu cầu HS kể nhóm đôi.

+ Ba, me, ông bà, anh chị, em.

- GV tổ chức cho một số HS kể trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương trước lớp.

- HS thảo luận nhóm đôi, kể về một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm đến các thành viên trong nhà trường.

- HS kể

- HS nhận xét.

5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP SAU GIỜ HỌC

( 3 phút)

- Hs cùng nhau giữ gìn và bảo quản các đồ dùng, thiết bị trong trường, lớp.

- Quan sát quang cảnh nơi em ở để chuẩn bị cho bài sau.

CHỦ ĐỀ:CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG

BÀI 11: NƠI EM SINH SỐNG

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết được quang cảnh, làng xóm nơi em ở.

- Giới thiệu quang cảnh nơi bản thân đang sinh sống.

2. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học

- Trung thực: ghi nhận kết quả việc làm của mình một các trung thực

- Yêu nước: yêu làng xóm, đường phố nơi em sinh sống.

3. Năng lực

3.1.Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Bày tỏ sự gắn bó, tình cảm với nơi mình ở.

- Giao tiếp, hợp tác: bước đầu sử dụng ngôn ngữ của bản thân, cử chỉ để trình bày thông tin nơi em sinh sống.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề và giải quyết được vấn đề.

3.2. Năng lực đặc thù:

- Biết sự gắn bó, tình cảm đối với nơi ở của mình.

- Bày tỏ sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Tranh ảnh minh họa, bảng phụ, bảng nhóm; ...
2. Học sinh
: Sách học sinh, tranh ảnh sưu tầm,…

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.

2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút):

* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về nơi bản thân đang sinh sống, từ đó dẫn dắt vào bài mới Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung bài học trước

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi đáp, cá nhân

* Cách tiến hành:

Cách tiến hành:

- GV nêu câu hỏi: Gia đình em đang sinh sống ở đâu?

- GV nhận xét và giới thiệu bài mới:Nơi em sinh sống

- HS trả lời ( nêu quận, huyện, con đường,….)

- HS lắng nghe.

2. Hoạt động 1: Tìm hiểu quang cảnh làng xóm, đường phố ( 17 phút)

* Mục tiêu: Học sinh giới thiệu được một cách đơn giản về quang cảnh làng xóm, đường phố thông qua tranh ảnh hoặc video.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi.

* Cách tiến hành:

- HS tham gia trò chơi mang tên: “ MẢNH GHÉP BÍ ẨN”.

- Lớp được chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm 6 em.

- Mỗi nhóm nhận từ GV 1 bức tranh đã được cắt ra thành 6 mảnh.

+Nhóm 1, 3, 5: ghép tranh về quang cảnh nông thôn.

+ Nhóm 2, 4, 6: ghép tranh về quang cảnh thành phố

- HS thảo luận nhóm để trả lời 2 câu hỏi sau khi ghép xong bức tranh:

+ Em thấy gì trong tranh ?

+ Theo em ,tranh vẽ cảnh ở đâu ?.

- Đại diện nhóm 1 trình bày bức tranh của mình.

- Đại diện nhóm 2 trình bày bức tranh của mình.

- GV chốt: Tranh của nhóm 1, 3, 5 là quang cảnh ở nông thôn. Tranh của nhóm 2, 4, 6 là quang cảnh ở thành phố.

- GV nêu câu hỏi gợi ý giúp HS nhận biết sự khác biệt giữa 2 quang cảnh

+ Các ngôi nhà ở thành phố và nông thôn khác nhau như thế nào ?

+ Đường phố ở nông thôn và thành phố khác nhau thế nào ?

- GV kết luận: Để các em thấy rõ hơn sự khác biệt giữa nông thôn và thành phố cô sẽ cho các em xem video. ( 2 phút)

=> Quang cảnh nơi em sinh sống thật gần gũi, thân quen.

- HS tham gia trò chơi

- HS thảo luận trả lời theo suy nghĩ của mình. ( nhà phố, cây cối, xe ô tô, con trâu, cây đa…)

- Các nhóm 3, 5 bổ sung ý kiến.

- Các nhóm 4,6 bổ sung ý kiến.

- 2,3 HS trả lời.

- HS nhận xét

- HS xem video

- HS lắng nghe.

Nghỉ giữa tiết (1’)

3. Hoạt động 2:Trò chơi Em là hướng dẫn viên (10 phút)

* Mục tiêu: HS liên hệ và giới thiệu quang cảnh nơi bản thân đang sinh sống

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS sử dụng tranh vẽ hoặc ảnh chụp làng xóm, khu phố nơi đang sinh sống đã chuẩn bị trước và thảo luận nhóm đôi “ Giới thiệu quang cảnh nơi em ở”

- GV tổ chức cho HS đóng vai là hướng dẫn viên để giới thiệu về quang cảnh nơi ở trước lớp và nhận xét. Có thể đặt thêm các câu hỏi để liên hệ mở rộng :

+ Nơi em ở có cảnh gì đẹp? Em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?

- HS giới thiệu tranh của mình.

- HS tham gia đóng vai. 1 vài bạn làm Hướng dẫn viên

3. CỦNG CỐ (2 phút):

* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: ôn tập,liên hệ.

* Cách tiến hành:

-Hướng dẫn HS nói về quang cảnh nơi e đang sinh sống.

-Liên hệ giáo dục HS yêu quý quê hương, làng xóm

Học sinh tự nêu theo ý cá nhân

4. VẬN DỤNG (2 phút):

* Mục tiêu: HS biết làm những việc góp phần làm đẹp làng xóm

* Phương pháp, hình thức tổ chức:gợi mở….

* Cách tiến hành:

-Cho HS nêu những việc làm góp phần làm đẹp làng xóm

- GV yêu cầu HS về quan sát cách ứng xử của người dân tại nơi mình đang ở

Học sinh nêu theo gơi ý

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút):

* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung bài học trước

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi đáp, cá nhân

* Cách tiến hành:

Cách tiến hành:

- GV bật nhạc hoặc bắt nhịp cho HS hát , múa bài “ Quê hướng tươi đẹp”

- GV đặt câu hỏi: Quang cảnh trong bài hát có gì đẹp? Tình cảm của bạn nhỏ đối với nơi mình ở như thế nào?

- GV dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.

- HS hát, múa theo nhạc.

- đồng lúa, núi rừng,…..

- Yêu quê hương của mình..

2. Hoạt động 1: Sự gắn bó, tình cảm với nơi em ở ( 17 phút)

* Mục tiêu: HS nhận biết sự gắn bó, tình cảm đối với nơi ở của mình.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận, Trò chơi; nhóm.

* Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 HS, yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK trang 50,51 và TLCH :

+ Người dân trong khu phố của bạn An đang làm gì?

+ Việc làm nào của họ thể hiện sự đoàn kết, gắn bó với nhau?

- GV tổ chức cho 1 số nhóm lên chia sẻ

- GV rút ra kết luận.

* Kết luận:Người dân sinh sống trong khu phố đoàn kết, thương yêu nhau

- HS thảo luận nhóm 4 , trả lời:

- Đi dạo, tập thể dục, đánh cờ, đá cầu, đi chợ,…..

- Tình cảm đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ nhau…

- Các nhóm lắng nghe, nhận xét.

Nghỉ giữa tiết (1’)

3. Hoạt động 2: Liên hệ bản thân (7 phút)

* Mục tiêu: Giúp học sinh tự liên hệ bản thân về những việc đã làm.

* Phương pháp, hình thức tổ chức:liên hệ, nhóm

* Mục tiêu: HS liên hệ và bày tỏ được sự gắn bó,
tình cảm đối với nơi ở của mình.

* Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi, bày tỏ tình cảm và chia sẻ những việc đã làm để thể hiện sự gắn bó, đoàn kết đối với người dân nơi đang ở thông qua việc thảo luận :

+ Em thích nhất điều gì ở nơi em ở? Vì sao?

+ Em đã làm gì để thể hiện sự gắn bó , đoàn kết đối với người dân xung quanh?

- GV gọi 1 số HS trình bày

- GV rút ra kết luận.

* Kết luận: Em gắn bó với nơi em ở

- HS thảo luận nhóm, trả lời:

- đông vui, có nhiều bạn tốt,….

- yêu thương, giúp đỡ,……

- HS cùng nhận xét bạn

- 1,2 HS nhắc lại

3. CỦNG CỐ (2 phút):

* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: ôn tập,liên hệ.

* Cách tiến hành:

-Hướng dẫn HS nói về cuộc sống của bà con nơi e đang sinh sống.

-Liên hệ giáo dục HS yêu quý những người hàng xóm, giúp đỡ lẫn nhau.

Học sinh tự nêu theo ý cá nhân

4. VẬN DỤNG (3 phút):

* Mục tiêu: HS biết làm những việc thể hiện tình cảm và gắn bó nơi em sinh sống

*Phương pháp, hình thức tổ chức:gợi mở….

* Cách tiến hành:

-Cho HS nêu những việc em đã làm và sẽ làm để thể hiện tình cảm của bản thân đối với những người nơi em sinh sống.

- Tìm hiểu thêm những việc làm phù hợp để thề hiện sự gắn bó, đoàn kết đối với người dân nơi đang sinh sống.

-HS nêu

- Sưu tầm, hỏi ý kiến người thân theo gơi ý

**********************************************

CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG

BÀI 12: CÔNG VIỆC TRONG CỘNG ĐỒNG

  1. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
  • Nêu được một số công việc của người dân trong cộng đồng.
  • Nhận biết được bất kì công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý.
  • Làm được một số việc đóng góp cho cộng đồng.
  1. Phẩm chất chủ yếu

- Nhân ái: Yêu quý công việc của mọi người.

- Chăm chỉ: Có ý thức chăm vệ sinh đường phố xung quanh nơi ở.

- Trách nhiệm: Hiểu được trách nhiệm của bản thân đối với đường phố xung quanh nơi ở.

2. Năng lực chung

- Tự chủ và tự học: Tự giác làm những việc có ích cho cộng đồng, đường phố xung quanh nơi ở.

- Giao tiếp và hợp tác: Hòa đồng, chia sẻ công việc với hàng xóm.

- Giải quyết các vấn đề sáng tạo: Thể hiện được cách ứng xử phù hợp với các tình huống xảy ra trong cộng đồng xung quanh nơi ở.

3. Năng lực khoa học

- Nhận thức khoa học: Xác định được công việc có ích.

- Tìm hiểu môi trường tự nhiên xã hội xung quanh: Biết vai trò của mỗi người xung quanh nơi em ở.

- Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Làm những việc có ích xung quanh nơi em ở.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: SGK, SGV, tranh ảnh.

- HS: SGK, VBT, tranh (hình vẽ) công việc yêu thích.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.

2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

Hoạt động giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động và khám phá:

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về công việc trong cộng đồng mà em biết.

b. Cách tiến hành:

HTTC: Trò chơi.

Chia nhóm.

- Giới thiệu trò chơi “Ai nhanh hơn?”

- Tổ chức chơi.

- Kết luận, phân thắn thua, tuyên dương.

2. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số công việc trong cộng đồng.

a. Mục tiêu: HS biết được một số công việc trong cộng đồng.

HTTC: Cá nhân.

b. Cách tiến hành

. Cách tiến hành

- Gắn tranh sgk trang 52, 53 phóng to.

- Hướng dẫn:

+ Tranh vẽ ai?

+ Họ ở đâu? Họ đang làm gì?

- Nhận xét, kết luận: Nêu đúng công việc của mọi người.

3. Hoạt động 2: Công việc nào đem lại lợi cho cộng đồng đều đáng quý.

a. Mục tiêu: HS nhận biết được bất kì công việc nào đem lại lợi cho cộng đồng đều đáng quý.

HTTC: Nhóm.

b. Cách tiến hành:

- Yêu cầu lấy tranh (hình ảnh) về công việc em thích.

- Tổ chức thảo luận.

- Theo dõi, giúp đỡ.

- Nhận xét, kết luận: Công việc nào đem lại lợi cho cộng đồng đều đáng quý.

4. Củng cố – dặn dò

- Yêu cầu nêu nội dung bài.

- Liên hệ thực tế, GDTT

* Hoạt động tiếp nối:

- Nói với người thân về công việc trong cộng đồng mà bản thân yêu thích.

- Tìm hiểu những việc phù hợp để đóng góp cho cộng đồng.

- Ổn định nhóm

- Lắng nghe.

- Tham gia: từng nhóm nêu tên 1 việc làm, nhóm sau không trùng nhóm trước. Nhóm nào không nêu được thì thua.

* Dự kiến sản phẩm:

- Các em nêu được công việc nơi công cộng.

* Tiêu chí đánh giá:

- Có tham gia trò chơi, chơi đúng luật.

- Nêu đúng tên công việc.

- Quan sát.

- Ổn định nhóm, thảo luận theo gợi ý.

- Trình bày - Bổ sung: Bác sĩ khám chữa bệnh cho bệnh nhân; nhân viên phục vụ người dân mua sắm; lao công đang quét rác; phục vụ cho khách ăn uống ==> Giúp cho mọi người được khỏe mạnh, vui vẻ, có không khí trong lành, cuộc sống tốt đẹp nhất, họ đoàn kết, yêu thương nhau.

* Dự kiến sản phẩm:

- Các em thảo luận tích cực, nêu được công việc của từng người.

- Biết việc làm để đóng góp cho cộng đồng.

* Tiêu chí đánh giá:

- Quan sát tốt nội dung tranh; thảo luận hiệu quả.

- Nêu được công việc của từng người, biết phải đoàn kết, yêu thương nhau.

- Lấy tranh (hình ảnh).

- Nhóm thảo luận nêu việc trong tranh (hình ảnh), lợi ích.

- Trình bày, nhận xét.

- Lặp lại.

* Dự kiến sản phẩm:

- Các em nêu đúng tên việc.

- Biết được lợi ích của công việc.

* Tiêu chí đánh giá:

- Tham gia thảo luận.

- Nêu đúng tên việc, lợi ích của công việc.

- Cá nhân trả lời.

- Lắng nghe, thực hiện.

-Thực hiện.

TIẾT 2

Hoạt động giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động và khám phá:

a. Mục tiêu:

Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung tiết học trước.

HTTC: Trò chơi.

Chia nhóm.

- Giới thiệu trò chơi “Ai nhanh? Ai đúng?”

- Tổ chức chơi.

- Kết luận, phân thắn thua, tuyên dương.

2. Hoạt động 1: tìm hiểu những việc làm thiết thực đóng góp cho cộng đồng.

a. Mục tiêu: HS nêu được một số việc làm đóng góp cho cộng đồng.

HTTC: Nhóm đôi.

b. Cách tiến hành

- Giao việc, hướng dẫn:

+ Em hoặc gia đình em đã làm gì cho làng xóm nơi em ở?

+ Việc đó mang lại lợi ích gì cho cộng đồng.

- Nhận xét, kết luận: Em tham gia xây dựng khu phố, làng xóm sạch đẹp.

- Hướng dẫn từ khóa.

  1. Hoạt động nối tiếp sau bài học.

- Chia sẻ với người thân về những việc nên làm để đóng góp cho cộng đồng.

Tham gia làm một sỗ việc phù hợp để đóng góp cho cộng đồng.

  1. Củng cố – dặn dò:

- Yêu cầu nhắc lại các kết luận, từ khóa trong bài.

- Liên hệ thực tế, GDTT

- Lắng nghe.

- Tham gia: 1 HS nói thầm tên 1 công việc công cộng cho HS thứ 2 nghe, HS thứ 2 diễn tả lại cho cả lớp đoán. HS nào đoán nhanh, đúng sẽ chiến thắng.

* Dự kiến sản phẩm:

- Các em tham gia trò chơi đúng luật.

- Đoán đúng tên công viêc qua diễn tả.

* Tiêu chí đánh giá:

- Có tham gia hát, hát đúng lời.

- Nêu đúng nội dung tranh.

- Nhóm đôi thảo luận:

+ Em nhặt rác để môi trường sạch sẽ, cha em làm cỏ đường đi để thoáng mặt đường,…

- Trình bày - Nhận xét.

- Công việc, cộng đồng.

* Dự kiến sản phẩm:

- Có làm việc nhóm đôi.

- Biết việc làm để đóng góp cho cộng đồng.

* Tiêu chí đánh giá:

- Thảo luận đúng yêu cầu, trình bày to, rõ.

- Nêu được công việc của em và gia đình góp phần cho nơi ở.

- Nhắc lại

- Lắng nghe, vận dụng

**************************************

CHỦ ĐỀ 2: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG

BÀI 13: TẾT NGUYÊN ĐÁN

  1. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
  • Giới thiệu được tên gọi và thời gian diễn ra tết Nguyên đán.
  • Kể được một số công việc của gia đình và người dân cho tết Nguyên đán.
  • Nêu được cảm xúc trong ngày tết Nguyên đán.
  1. Phẩm chất chủ yếu

- Nhân ái: yêu quý gia đình, bạn người thân.

- Chăm chỉ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh nhà cửa.

- Trách nhiệm: hiểu được trách nhiệm của bản thân đối với gia đình khi chuẩn bị đón Tết

2. Năng lực chung

- Tự chủ và tự học: Thể hiện qua việc thực hiện các hoạt động tại trường lớp.

- Giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ cùng bạn những điều đã biết tết Nguyên đán của mình.

- Giải quyết các vấn đề sáng tạo: Thể hiện được cách ứng xử phù hợp với các tình huống xảy ra vào ngày Tết.

3. Năng lực khoa học

- Nhận thức khoa học: Giới thiệu được tên gọi và thời gian diễn ra tết Nguyên đán.

- Tìm hiểu môi trường tự nhiên xã hội xung quanh: Kể được một số công việc của gia đình và người dân cho tết Nguyên đán.

- Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Nêu được cảm xúc trong ngày tết Nguyên đán.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: SGV, SGK, tranh ảnh, đoạn phim ngắn về một số hoạt động chuẩn bị cho tết Nguyên Đán và một số hoạt động diễn ra trong tết, bài giảng điện tử

- HS: SGK, VBT, tranh ảnh…

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.

2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC DẠY HỌC CHỦ YẾU

TIẾT 1

Hoạt động giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động:

a. Mục tiêu:

Tạo không khí vui tươi trước khi bắt đầu vào tiết học.

Tạo tình huống dẫn vào bài.

b. Cách tiến hành:

GV cho HS hát bài: “Sắp đến tết rồi”.

GV mở video cả lớp cùng hát và vỗ tay theo nhịp.

GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới

- GV nói tên bài và viết lên bảng:

Bài 13: Tết Nguyên đán.(tiết 1)

2. Hoạt động 1: Hình thành, phát triển năng lực nhận thức và tìm hiểu

a. Mục tiêu: Giới thiệu được tên gọi và thời gian diễn ra tết Nguyên đán.

- Kể được một số công việc của gia đình và người dân cho tết Nguyên đán.

b. Cách tiến hành

- Tết Nguyên đán diễn ra vào thời gian nào?

Nhận xét- kết luận

Giao việc

- Quan sát tranh, thảo luận kể được một số công việc của gia đình chuẩn bị cho tết Nguyên đán.

- GV kết luận:

3. Hoạt động 2: Hình thành, phát triển năng lực vận dụng thức và kỹ năng

a. Mục tiêu:

- Kể được một số công việc của gia đình mình để đón tết Nguyên đán.

b. Cách tiến hành:

- Giao việc

Nhận xét- tuyên dương

=> Kết luận: Em cùng gia đình chuẩn bị đón Tết thật vui.

4. Củng cố – dặn dò

- GV hỏi lại về bài học

- GV liên hệ thực tế, GDTT

* Hoạt động tiếp nối: Vẽ tranh về ngày tết quê em, ảnh gia đình vào dịp tết

- HS hát và vỗ tay theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại tên bài.

* Dự kiến sản phẩm:

- Các em tham gia hát đầy đủ.

* Tiêu chí đánh giá:

- Thực hiện đúng bài hát và vỗ tay đúng nhịp.

- Đôi bạn trao đổi cùng nhau

- Trình bày

- HS quan sát tranh, lắng nghe

- Làm việc theo nhóm 4/1 tranh

- Trình bày- nhận xét- bổ sung

- HS lắng nghe

* Dự kiến sản phẩm:

- Các em phát biểu sôi nổi, nói được các việc như: dọn, trang trí nhà….

* Tiêu chí đánh giá:

- Trả lời đúng câu hỏi GV đưa ra.

-Đôi bạn kể cho nhau nghe: Những người trong gia đình mình đã làm những việc gì để đón tết Nguyên đán.

-Trình bày

- HS lắng nghe

* Dự kiến sản phẩm:

- Các em nói được công việc của gia đình mình để đón tết Nguyên đán.

- Trình bày trước lớp rõ ràng.

* Tiêu chí đánh giá:

- Thực hiện tốt các yêu cầu GV đưa ra.

  • HS nhắc lại tựa bài
  • HS lắng nghe, vận dụng

TIẾT 2

Hoạt động giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động:

a. Mục tiêu:

Tạo không khí vui tươi trước khi bắt đầu vào tiết học.

Tạo tình huống dẫn vào bài.

b. Cách tiến hành:

Cho HS giới thiệu tranh ảnh chuẩn bị

GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới

- GV nói tên bài và viết lên bảng:

Bài 13: Tết Nguyên đán.(tiết 2)

2. Hoạt động 1: Quan sát.

a. Mục tiêu: HS kể được những hoạt động thường diễn ra vào ngày tết.

b. Cách tiến hành

- GV giới thiệu tranh trang 58 (2 tranh trên), yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

* Trong tranh có những ai? Đang làm gì?

- Tiến hành cho HS Làm việc theo nhóm 4

Kết luận

3. Hoạt động 2: Liên hệ thực tế

a. Mục tiêu: Nêu được cảm xúc trong ngày tết Nguyên đán.

b. Cách tiến hành:

- GV cho HS tìm hiểu về nội dung các tranh cuối trang 58

- Tranh vẽ cảnh gì?

- Các bạn nhỏ thế nào?

- Riêng em em thích điều gì nhất trong dịp tết Nguyên đán? Vì sao?

=> Kết luận

4.Hoạt động 3: Tìm hiểu.

a. Mục tiêu: Biết được một số lễ hội được tổ chức vào ngày tết.

b. Cách tiến hành:

- Cho HS quan sát tranh trang 59, nêu tên lễ hội

Kết luận

5.Hoạt động 4: Chia sẻ

a. Mục tiêu: Chia sẻ cùng bạn những điều đã biết về tết Nguyên đán của mình.

b. Cách tiến hành:

Đôi bạn trao đổi:

- Tên, thời gian tổ chức, những điều mình thích trong lễ hội ở địa phương mình.

Kết luận

6. Củng cố – dặn dò

- GV yêu cầu HS đọc lại các từ khóa trong bài: Tết Nguyên đán- Lễ hội- Sum họp

- GV liên hệ thực tế, GDTT

- Giới thiệu tranh ảnh chuẩn bị.

- HS nhắc lại tên bài.

* Dự kiến sản phẩm:

- Các em trình bày được tranh, ảnh đã chuẩn bị.

* Tiêu chí đánh giá:

- Nêu được con người, cảnh vật, không khí ngày tết.

- HS quan sát tranh, lắng nghe

- HS làm việc theo nhóm 4

- HS trình bày

- HS lắng nghe, ghi nhớ

* Dự kiến sản phẩm:

- Các em phát biểu sôi nổi, nói được những việc: thắp hương cho tổ tiên, mừng tuổi ông bà,...

* Tiêu chí đánh giá:

- Trả lời đúng câu hỏi GV đưa ra. Quan sát tốt nội dung tranh.

- HS quan sát tranh, nghe yêu cầu

- Bắn pháo hoa

- Các bạn thích thú khi xem

- Đi thăm ông bà, bánh, lì xì, ...

  • HS lắng nghe

* Dự kiến sản phẩm:

- Quan sát tốt nội dung tranh

- Nêu được thích điều gì nhất trong dịp tết nguyên đán? Vì sao?

* Tiêu chí đánh giá:

- Thực hiện tốt các yêu cầu GV đưa ra.

- Trả lời.

* Dự kiến sản phẩm:

- Quan sát tốt nội dung tranh

- Nêu được tên lễ hội

* Tiêu chí đánh giá:

- Thực hiện tốt các yêu cầu GV đưa ra.

Trao đổi đôi bạn- Trình bày.

* Dự kiến sản phẩm:

- Nêu được tên lễ hội

- Thích múa lân, ...

* Tiêu chí đánh giá:

- Thực hiện tốt các yêu cầu GV đưa ra.

**********************************************

CHỦ ĐỀ: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG

BÀI 14: ĐI ĐƯỜNG AN TOÀN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết được một số tính huống nguy hiểm trên đường .

- Nêu tên và ý nghĩa của một số biển báo và đèn hiệu giao thông .

- Thực hành đi bộ qua đường.

2. Phẩm chất chủ yếu:

- Bài học góp phần phát triển ở học sinh phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tuân thủ luật giao thông, đi đường an toàn.

3. Năng lực :

3.1 Năng lực chung:

- Năng lực tự học và tự chủ: Chủ động quan sát và tích cực tham gia trò chơi.

- Năng lực giao tiếp: Hợp tác, làm việc nhóm.

- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết đi bộ qua đường an toàn.

3.2 Năng lực khoa học:

- Nhận thức khoa học: Học sinh nhận biết được một số tình huống nguy hiềm rủi ro có thể xảy ra trên đường và cách phòng tránh.

- Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ

trên đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông và có tín hiệu giao thông.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Giáo viên:

- Hình ảnh một số biển báo giao thông thường gặp, đoạn phim ngắn về các tình huống nguy hiểm khi đi trên đường, mô hình đèn tín hiệu giao thông.

2. Học sinh:

- Sách giáo khoa, vở bài tập, mũ bảo hiểm.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.

2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ KHÁM PHÁ (5 phút):

* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về việc đi bộ an toàn.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp.

* Cách tiến hành:

- GV cho HS xem một đoạn phim ngắn về một tình huống đi bộ trên đường không an toàn (tình huống có thể là vừa đi vừa đùa giỡn trên đường, đi dưới lòng đường,…).

- GV hỏi: Chuyện gì có thể xảy ra với các bạn trong phim?

- Từ đó, GV dẫn dắt để HS liên hệ với bản thân “Khi đi bộ trên đường, em thường đi như thế nào?”

- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học.

- HS xem videoclip.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

2. HOẠT ĐỘNG 1: NHẬN BIẾT MỘT SỐ TÌNH HUỐNG NGUY HIỂM KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG (12 phút):

* Mục tiêu: Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường và nêu được cách phòng tránh.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm 4.

* Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho HS quan sát tranh trong SGK, yêu cầu các em thảo luận nhóm 4 câu hỏi:

+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?

+ Những bạn nào có thể bị nguy hiểm? Vì sao?

- Kết luận: Em cần chú ý đi bộ trên vỉa hè, không chơi đùa trên đường để tránh xảy ra tai nạn.

Nghỉ giữa tiết

3. HOẠT ĐỘNG 2: ĐI ĐƯỜNG AN TOÀN (13 phút)

* Mục tiêu: HS tự liên hệ và biết một số quy định khi đi bộ để đảm bảo an toàn.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm đôi.

* Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm đôi về phương tiện đi học hàng ngày của mình.

- HS thảo luận

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi “Khi đi đường, em lưu ý điều gì để đảm bảo an toàn?”

- GV nhận xét.

- Kết luận: Em đảm bảo an toàn khi đi đường.

- Đại diện các nhóm trả lời.

4. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP SAU BÀI HỌC

- Tìm hiểu tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông thường gặp.

- Chuẩn bị mũ bảo hiểm để thực hành.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ KHÁM PHÁ (5 phút):

* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội dung học của tiết trước.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi.

* Cách tiến hành:

- GV bật nhạc, bắt nhịp cho HS cùng hát bài “An toàn giao thông” (sáng tác: Kiều Tấn Minh).

- GV hỏi: Bài hát nói về điều gì? Tín hiệu đèn giao thông gồm những màu gì?

- GV dẫn dắt vào tiết 2 của bài học.

- Từ đó, GV dẫn dắt để HS liên hệ với bản thân “Khi đi bộ trên đường, em thường đi như thế nào?”

- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học.

- HS xem videoclip.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

2. HOẠT ĐỘNG 1: BIỂN BÁO VÀ ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG (12 phút):

* Mục tiêu: HS chỉ ra được một số biển báo, đèn tín hiệu giao thông và nêu được ý nghĩa của chúng.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, vấn đáp, trò chơi.

* Cách tiến hành:

+ Bước 1: Tìm hiểu về biển báo giao thông.

- GV đưa hình một số biển báo giao thông, yêu cầu HS hỏi – đáp theo nhóm đôi về tên và ý nghĩa của chúng.

- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện”. GV hỏi một HS về tên một biển báo giao thông, nếu HS trả lời đúng sẽ được chọn một bạn HS khác để hỏi về tên hoặc ý nghĩa của một biển báo giao thông bất kì khác.

- HS chơi.

- Hình 1: Biển báo đường dành cho người đi bộ.

- Hình 2: Biển báo cấm người đi bộ.

- Hình 3: Biển báo giao nhau với đường sắt không có rào chắn.

+ Bước 2: Tìm hiểu về tín hiệu đèn giao thông.

- GV đặt một số câu hỏi và yêu cầu HS trả lời cá nhân: Em thường thấy đèn tín hiệu giao thông ở đâu? Em làm gì khi gặp tín hiệu đèn màu xanh (hoặc màu vàng hoặc màu đỏ)?

- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”.

- GV phổ biến luật chơi: HS quay hai cánh tay trước ngực, khi GV hô “Đèn xanh!” thì hai tay quay nhanh, khi GV hô “Đèn vàng!” thì hai tay quay chậm lại, và khi GV hô “Đèn đỏ!” thì hai tay của HS dừng lại.

- GV cùng HS trao đổi về việc đi bộ tại những nơi có vạch kẻ đường.

- Kết luận: Em sang đường theo vạch kẻ và tuân theo tín hiệu giao thông.

- HS trả lời.

- HS chơi.

Nghỉ giữa tiết

3. HOẠT ĐỘNG 2: THỰC HÀNH ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG (13 phút)

* Mục tiêu: HS thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ trên đoạn đường không có tín hiệu đèn giao thông và đoạn đường có tín hiệu đèn giao thông.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Thực hành.

* Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho HS thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ:

+ Đoạn đường không có tín hiệu đèn giao thông.

+ Đoạn đường có tín hiệu đèn giao thông.

- GV tổ chức cho HS tự đánh giá hoạt động thực hành của bản thân.

- HS đánh giá.

- GV cho HS đọc các từ khóa của bài.

- HS đọc: “Giao thông – An toàn”.

4. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP SAU BÀI HỌC

- Hát bài “Đèn xanh, đèn đỏ” (sáng tác: Lương Bằng Vinh, Ngô Quốc Chính).

- Thực hành đi bộ theo tín hiệu đèn giao thông.

CHỦ ĐỀ: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG

BÀI 15: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG

  1. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng

- Ôn tập, củng cố lại cho HS các nội dung của chủ đề Cộng đồng địa phương.

- Hình thành và phát triển năng lực vận dụng kiến thức của chủ đề ứng xử phù hợp trong cộng đồng.

  1. Phẩm chất chủ yếu

- Nhân ái: Bày tỏ sự gắn bó, tình cảm của bản thân với nơi em ở.

- Trách nhiệm: Tuân thủ luật lệ giao thông.

- Trách nhiệm: Nêu được một số việc có thể làm để đóng cho cộng đồng địa phương.

3. Năng lực chung

3. 1 Năng lực chung

- Tự chủ và tự học: Nhận biết được cách ứng xử phù hợp nơi cộng đồng, nắm được các lễ hội. Đọc và thực hiện nhiệm vụ SGK, quan sát và ghi lại được những gì quan sát được.

- Giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp, hợp tác với nhóm, tổ trong việc thực hiện những việc làm có ích trong cộng đồng địa phương. Nêu ý kiến trong nhóm và báo cáo kết quả học tập nhóm.

- Giải quyết các vấn đề sáng tạo: Nêu được cách ứng xử phù hợp trong các tình huống thực tế.

3. 2 Năng lực khoa học

- Nhận thức khoa học:

+ HS biết giới thiệu về quang cảnh xung quanh.

+ HS biết thêm một số lễ hội khác trong cộng đồng.

+ Biết được một số biển báo, đèn hiệu giao thông và ý nghĩa.

- Tìm hiểu môi trường tự nhiên xã hội xung quanh:

+ HS nhận biết được cách ứng xử đúng ở nơi công cộng.

+ Nêu được cảm xúc khi tham gia lễ hội.

+ Nhận biết việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng.

- Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học:

+ Liên hệ bản thân, nêu cách ứng xử phù hợp trong các tình huống thực tế.

+ Thực hành đi bộ an toàn.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên: Tranh, ảnh hoặc đoạn phim ngắn về một số lễ hội và về các tình huống giao thông.

2. Học sinh: SGK, VBT

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.

2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

TIẾT 1

Hoạt động giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động 1: Ôn tập về hoạt động trong cộng đồng

a. Mục tiêu: HS nhận biết được cách ứng xử phù hợp ở nơi công cộng.

b. Phương pháp – hình thức: Trực quan, đàm thoại – Cá nhân, lớp.

c. Cách tiến hành:

GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trang 64 và cho biết hoạt động của mọi người trong tranh.

GV giáo dục HS cách ứng xử phù hợp ở nơi công cộng.

Kết luận: Khi đến những nơi công cộng, em cần ứng xử phù hợp.

d. Dự kiến sản phẩm:

- HS nêu được các hoạt động trong tranh, nắm được cách ứng xử phù hợp.

e. Tiêu chí đánh giá:

- Đánh giá thông qua quan sát hoạt động của HS và cách trình bày.

2. Hoạt động 2: Ôn tập về lễ hội trong cộng đồng

a. Mục tiêu: HS biết thêm một số lễ hội khác trong cộng đồng.

b. Phương pháp – hình thức: Thảo luận, đàm thoại – Nhóm, lớp.

b. Cách tiến hành:

Bước 1:

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, nói về những việc làm của bản thân ở thời điểm trước và trong Tết.

- GV và HS cùng nhận xét.

Bước 2:

- Hướng dẫn HS kể lại một ngày hội mà các em biết bằng một số câu hỏi gợi ý:

+ Em đã từng tham gia những ngày hội nào ở trường/ nơi em ở?

+ Em thích nhất ngày hội nào?

+ Em đã làm gì trong ngày hội đó?

+ Sau khi tham gia ngày hội, em cảm thấy như thế nào?

- GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp và khen thưởng HS kể hay.

Kết luận: Có nhiều lễ hội diễn ra trong dịp tết Nguyên đán.

d. Dự kiến sản phẩm:

- HS kể tên được một số lễ hội trong dịp Tết Nguyên Đán.

e. Tiêu chí đánh giá:

- Đánh giá thông qua quan sát hoạt động của HS và cách trình bày.

3. Củng cố – dặn dò:

- GV hỏi lại về bài học.

- GV liên hệ thực tế, GDTT.

4. Hoạt động tiếp nối:

- HS xem lại các biển báo giao thông, đèn tín hiệu ở các tiết học trước để trình bày vào tiết 2.

- HS chia sẻ.

- HS lắng nghe.

- HS làm việc theo nhóm đôi.

- HS trình bày.

- HS trả lời.

- HS nhắc lại tựa bài

- HS lắng nghe, vận dụng

TIẾT 2

Hoạt động giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động 1: Ôn tập về đi đường an toàn

a. Mục tiêu:

Nhận biết cách đi đường an toàn.

b. Phương pháp – hình thức: Trực quan, đàm thoại – Cá nhân, lớp.

c. Cách tiến hành:

Tổ chức cho HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 65 và yêu cầu HS chọn cách đi đường an toàn.

GV có thể yêu cầu HS cho biết vì sao cách đi đường đó an toàn/ không an toàn.

Kết luận: Khi đi trên đường, em cần tuân thủ các quy định giao thông để đảm bảo an toàn.

d. Dự kiến sản phẩm:

- HS nêu được cách đi đường an toàn.

e. Tiêu chí đánh giá:

- Đánh giá thông qua quan sát hoạt động của HS và cách trình bày.

2. Hoạt động 2: Ôn tập về cách ứng xử trong cộng đồng

a. Mục tiêu: HS nhận biết được cách ứng xử đúng ở nơi công cộng.

b. Phương pháp – hình thức: Trực quan, thảo luận, đàm thoại – nhóm, lớp.

c. Cách tiến hành

- GV tổ chức cho HS quan sát tranh trong SGK trang 66, thảo luận nhóm đôi và trả lời một số câu hỏi:

+ Các bạn nhỏ trong tranh đang ở đâu?

+ Các bạn đang làm gì?

+ Em có đồng tình với hành động của các bạn đó không? Vì sao?

Kết luận: Khi đến những nơi công cộng, em cần lịch sự và tuân theo các quy định ở nơi đó.

d. Dự kiến sản phẩm:

- HS nêu được sự đồng tình/ không đồng tình ở các tình huống trong SGK.

e. Tiêu chí đánh giá:

- Đánh giá thông qua quan sát hoạt động của HS và cách trình bày.

3. Củng cố – dặn dò

- GV liên hệ thực tế, GDTT.

- HS chia sẻ.

- HS trả lời.

- HS làm việc theo nhóm đôi.

- HS trình bày.

****************************************

CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

Bài 16: CÂY XUNG QUANH EM

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:

  • Sau bài học, các em nêu và đặt được câu hỏi về một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của cây.
  • Chỉ và nói được các bộ phận bên ngoài của cây.
  • Phân biệt được cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau dựa vào ích lợi của cây đối với con người.
  • Vẽ và chỉ ra được các bộ phận của một cây yêu thích.

2. Phẩm chất, năng lực:

2.1. Phẩm chất:

  • Nhân ái: Biết chăm sóc cây cối, trân trọng thành quả lao động của mọi ngườ.i
  • Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học
  • Trung thực: ghi nhận kết quả việc làm của mình một các trung thực
  • Trách nhiệm: ý thức được trách nhiệm giữ vệ sinh trường, lớp; chăm sóc cây cối trong lớp, sân trường.

2.2. Năng lực:

  • Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
  • Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

3. Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.

  • Nhận thức khoa học: biết được lợi ích quan trọng của thực vật và động vật đối với đời sống con người.
  • Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Tranh ảnh về một số loài cây: cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau.

2. Học sinh: SGK, VBT, bút màu, giấy vẽ, một số cây thật hoặc tranh ảnh về cây.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.

2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ KHÁM PHÁ (5 phút):

* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về các loại cây xung quanh, dẫn dắt vào bài mới.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi.

* Cách tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện”để trả lời câu hỏi: Em biết những loại cây nào?

- GV nhận xét chung và giới thiệu bài “Cây xung quanh em”

- HS nêu các loài cây.

2. HOẠT ĐỘNG 1: Sự đa dạng về đặc điểm bên ngoài của cây (8 phút):

* Mục tiêu: HS nêu và đặc được câu hỏi về một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của cây

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS tạo thành các nhóm đôi

- HS quan sát tranh 1 và tranh 2 (SGK trang 68) và hỏi – đáp cặp đôi theo các câu hỏi sau:

+ Đây là cây gì?

+ Cây đó có đặc điểm gì về hình dạng, kích thước, màu sắc,…?

- GV quan sát gợi ý cho HS hỏi và trả lời nhiều hơn về đặc điểm của cây. (Ví dụ: Cây này có hoa, có quả không? Hoa của cây có màu gì?Thân cây như thế nào?...)

- Y/c 2 nhóm lên chỉ tranh và hỏi đáp trước lớp

- GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận.

*Kết luận: Mỗi cây khác nhau có những đặc điểm bên ngoài khác nhau: có cây to, có cây nhỏ, có cây có hoa, có quả, có cây trên thân có gai,…

- HS tiến hành thảo luận nhóm đôi hỏi đáp theo các câu hỏi gợi ý của GV.

- HS trình bày kết quả thảo luận thông qua hỏi – đáp.

- HS nhận xét

- HS lắng nghe

3.HOẠT ĐỘNG 2: Các bộ phận rễ, thân, lá của cây(5 phút):

* Mục tiêu: HS quan sát chỉ và nói được tên các bộ phận rễ, thân, lá của cây

* Phương pháp, hình thức tổ chức: trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề.

* Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS

- GV y/c các nhóm đặt tranh ảnh hoặc cây thật mà các bạn trong nhóm đã chuẩn bị lên bàn, quan sát theo các nội dung gợi ý sau:

+ Cây đó có những bộ phận nào?

+ Chỉ và nói các bộ phận của cây đó?

+ Các cây đều có những bộ phận nào?

- GV y/c một số nhóm lên chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của một cây trong nhóm đã chuẩn bị

- GV nhận xét, rút ra kết luận

* Kết luận: Mỗi cây đều có các bộ phận: rễ, thân, lá.

- HS quan sát và thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.

- HS trình bày kết quả thảo luận.

- HS nhận xét

- HS lắng nghe

Nghỉ giữa tiết

4.HOẠT ĐỘNG 3: Các bộ phận hoa, quả của cây(7 phút):

* Mục tiêu: HS quan sát, chỉ và nói được tên các bộ phận hoa, quả của cây.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề.

* Cách tiến hành:

- GV tổ chức HS quan sát một số tranh về cây có quả, cây có hoa và đặt câu hỏi:

+ Chỉ và nói tên các bộ phận của cây trong tranh?

+ Ngoài các bộ phận rễ, thân và lá, cây đó còn có các bộ phận bên ngoài nào khác nữa?

- GV mời một số HS trả lời câu hỏi

- GV nhận xét và rút ra kết luận

* Kết luận: Ngoài các bộ phận rễ, thân, lá, cây còn có các bộ phận khác như hoa, quả

- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

- HS trả lời câu hỏi

- HS nhận xét

- HS lắng nghe

5.HOẠT ĐỘNG 4: Vẽ một cây mà em yêu thích.(5 phút):

* Mục tiêu: HS vẽ và chia sẻ được với bạn về các bộ phận bên ngoài của một cây mà em yêu thích.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: ôn tập, trò chơi.

* Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu:

+ HS nhớ lại một cây mà em yêu thích

+ Vẽ và tô màu cây đó

- GV tổ chức cho HS chia sẻ bức tranh trước lớp. (nếu còn thời gian)

- HS lắng nghe yêu cầu và vẽ tranh.

6.Hoạt động nối tiếp sau bài học: (3 phút):

GV yêu cầu HS về tiếp tục hoàn thiện bức tranh vẽ để chuẩn bị cho tiết học sau.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ KHÁM PHÁ (3 phút):

* Mục tiêu:

Tạo không khí vui tươi và khơi gợi lại nội dung bài học của tiết trước.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: hát

* Cách tiến hành:

GV cho HS nghe hát bài: “Ra chơi vườn hoa”

GV mở video cả lớp cùng hát và vỗ tay theo nhịp.

GV nhận xét: Cô thấy các em hát rất hay, cô tuyên dương cả lớp.

- GV nói tên bài và viết lên bảng: Bài 16: Cây xung quanh em.

- HS hát và vỗ tay theo yêu cầu.

- HS nhắc lại tên bài.

.

2. Hoạt động 1: Lợi ích của cây đối với con người (8 phút):

* Mục tiêu: Phân biệt được cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau dựa vào lợi ích của cây đối với con người

. *Phương pháp: Đàm thoại.

* Cách tiến hành:

  • GV cho HS quan sát tranh (SGK trang 70) theo hình thức nhóm đôi.
  • GV mời ngẫu nhiên một số cặp đôi lên chỉ vào tranh và nói về lợi ích của từng cây trong tranh.
  • HS nhận xét.
  • GV nhận xét: Chúng ta đã biết tên và đặc điểm của cây. Mỗi loài cây mang lại những lợi ích riêng cho con người: có cây cho bóng mát; có cây cho quả; có cây cho hoa để trang trí, làm cảnh; có cây dung làm rau ăn cho con người.
  • HS thực hiện theo nhóm đôi.

  • HS lắng nghe

  • HS lắng nghe

  • HS lắng nghe

3. Hoạt động 2: Đố bạn về tên và lợi ích của những cây xung quanh em: (5 phút):

* Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được tên gọi, nói được lợi ích của một số cây trồng ở trường, ở nhà hoặc xung quanh nơi em ở.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn – đáp.

* Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành các nhóm 5 HS

  • GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý:
  • Đố bạn đây là cây gì?
  • Người ta thường trồng cây này để làm gì?
  • GV yêu cầu HS trả lời phần câu hỏi vừa thảo luận.
  • Các HS khác nhận xét và đóng góp ý kiến.
  • GV nhận xét và có thể nêu them câu hỏi mở rộng(cá thể hóa học sinh): ở gia đình hoặc nơi em ở có trồng cây này không? Em thường nhìn thấy cây này ở đâu?...
  • HS làm việc theo nhóm 5.
  • HS sử dụng tranh đã vẽ ở hoạt động trước, quan sát và thảo luận nhóm 5.

  • HS đại diện trình bày lại các cây mà trong nhóm các bạn đã chia sẻ.
  • HS lắng nghe.

GV chốt ý: ​Xung quanh các em có nhiều loại cây với các tên gọi khác nhau, mỗi loại cây đều có những lợi ích riêng với con người.

-HS lắng nghe

Nghỉ giữa tiết

4. Hoạt động luyện tập: Thực hành phân loại các nhóm cây theo lợi ích của chúng đối với con người. (7 phút):

  • * Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp các loại cây vào các nhóm:cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: đàm thoại.

* Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành các nhóm 5 HS

  • HS quan sát tranh và thảo luận.
  • Lần lượt với các câu hỏi sau:

+ Em có đồng ý với cách sắp xếp các cây vào từng nhóm như hình vẽ của bạn Nam không? Vì sao?

+ Nếu em là Nam, em sẽ sắp xếp như thế nào?

  • HS đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
  • Các nhóm khác nhận xét và có thể đặt thêm câu hỏi cho nhóm bạn.
  • GV nhận xét.
  • GV chốt ý: ​Có các loại cây: cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau.
  • HS làm việc theo nhóm 5.
  • HS quan sát và thảo luận nhóm 5 theo từng câu hỏi.
  • HS lắng nghe.

- HS lắng nghe

  • HS lắng nghe và nhắc lại

5. Hoạt động vận dụng: (8 phút)

* Mục tiêu: HS nêu ra được các cây trồng trong trường.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp.

* Cách tiến hành:

      • GV cho HS xuống sân trường và quan sát các cây dưới sân trường theo nhóm 5.
      • GV yêu cầu HS phân loại các loại cây dưới sân trường.
  • HS nhận xét.
  • GV nhận xét.
  • Tiết học hôm nay các em đã được tìm hiểu về điều gì vậy các em?

GV chốt ý: ​Xung quanh chúng ta các rất nhiều loại cây, cây cho ta bóng mát, cây cho ta các loại quả ngon, cây hoa cho ta trang trí nhà mình them đẹp, them xinh tươi, cây rau cho ta

  • HS xuống sân trường và quan sát theo nhóm.
  • HS phân loại.
  • HS lắng nghe.
  • HS trả lời: Các cây xung quanh em/ cây xung quanh em/ các loại cây xung quanh em.
  • HS lắng nghe.

  • them bữa ăn thanh mát như vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ và chăm sóc cây các em nhé.
  • Qua việc các em quan sát tranh và quan sát cây trong việc trường, bạn nào có thể cho cô và các bạn biết cây gồm những bộ phận nào?
  • HS nhận xét.
  • GV nhận xét.

  • HS trả lời: rễ cây, thân cây, lá cây.
  • HS lắng nghe.
  • HS lắng nghe .

Dặn dò: (2 phút)

- HS xem và chuẩn bị Bài 17.

********************************

CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

Bài 17: EM CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CÂY TRỒNG

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:

  • Sau bài học, các em nêu và và làm được một số việc để chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
  • Giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với cây và chia sẻ với mọi người xung quanh cùng thực hiện.
  • Có ý thức giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số loại cây.

2. Phẩm chất, năng lực:

2.1. Phẩm chất:

  • Nhân ái: Biết chăm sóc cây cối, trân trọng thành quả lao động của mọi người.
  • Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học.
  • Trung thực: ghi nhận kết quả việc làm của mình một các trung thực
  • Trách nhiệm: ý thức được trách nhiệm giữ vệ sinh trường, lớp; chăm sóc cây cối trong lớp, sân trường..

2.2. Năng lực:

  • Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
  • Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

3. Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.

  • Nhận thức khoa học: biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
  • Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Biết vận dụng kiến thức đã học để chăm sóc và bảo vệ cây.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Bài hát.

- Tranh thể hiện các việc làm chăm sóc, bảo vệ cây; tranh tình huống; bảng nhóm.

2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.

2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ KHÁM PHÁ (5 phút):

* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi tình huống vào bài.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: hát.

* Cách tiến hành:

- Tổ chức hát bài “Vườn cây của ba”.

- HS trả lời câu hỏi: “Trong bài hát vừa rồi đã nhắc đến các loại câynào?

Sau khi HS trả lời câu hỏi, GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài mới.

- Nói được tên các loại cây trồng có trong bài hát: cây rau, hoa, lúa, mít, xoài, sầu riêng,….

2. HOẠT ĐỘNG 1 Một số việc làm để chăm sóc cây trồng (13 phút):

* Mục tiêu: HS nêu được một số việc làm để chăm sóc cây trồng.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề

* Cách tiến hành:

* Bước 1: Làm việc nhóm đôi

- Yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 72, 73 và trả lời câu hỏi :

+ Các bạn trong tranh đang làm gì để vườn cây tươi tốt?

+ Những việc làm đó của các bạn có tác dụng như thế nào đối với cây trồng?

- HS quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi của GV.

- GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận.

* Bước 2: Làm việc nhóm 4

- Yêu cầu 2 HS cùng bàn thảo luận câu hỏi “Kể tên một số việc em đã làm để chăm sóc cây trồng ở nhà và ở trường”. ( HS làm việc theo kỹ thuật khăn trải bàn)

- GV quan sát HS thảo luận.

* Bước 3: Làm việc chung lớp

- Đại diện các nhóm lên trước lớp báo cáo kết quả thảo luận.

- GV và HS cùng nhận xét.

- GV mời một số HS chia sẻ thêm về những cây trồng ở nhà và những việc mà HS đã làm để chăm sóc những cây trồng này:

+ Nhà em trồng những cây gì?

+ Em đã làm những việc gì để chăm sóc chúng?

Kết luận: Để cây trồng tươi tốt, chúng ta cần chăm sóc chúng mỗi ngày bằng những việc làm phù hợp như: tưới nước, chống đỡ, nhổ cỏ,…cho cây.

3.HOẠT ĐỘNG 2: Một số việc làm để chăm sóc cây trồng (tt)( 12 phút)

* Mục tiêu: HS làm được một số việc để chăm sóc cây trồng

* Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, giải quyết vấn đề.

* Cách tiến hành:

- Nói được:

+ Tranh 1: Các bạn đang trồng cây.

+ Tranh 2: Các bạn đang tưới cây.

+ Tranh 3: Các bạn nhổ cỏ và chống đỡ cây xung quanh.

+ Tranh 4: Các bạn đi thăm vườn cây.

-Những việc làm đó sẽ giúp cây tươi tốt hơn, vườn trường thêm đẹp và mát.

-Kể được một số cây trồng ở nhà và các việc làm như: tưới nước, nhổ cỏ, bón phân,...

* Bước 1: Làm việc nhóm 4

- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi “Nếu nhóm của em được giao nhiệm vụ chăm sóc cây trồng trong vườn trường thì em sẽ chọn những cây nào vàsẽ làm những việc gì để chăm sóc những cây đó? Cảm nghĩ của em khi thực hiện nhiệm vụ đó?”

- GV quan sát HS thảo luận.

* Bước 2: Làm việc chung lớp

- GV mời HS chia sẻ câu trả lời

- GV nhận xét và tổng kết: Có rất nhiều việc làm giúp cây trồng tươi tốt, em cần thực hiện những việc làm này thường xuyên và kêu gọi mọi người cùng thực hiện.

- HS quan sát và thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.

- HS trình bày kết quả thảo luận.

- HS nhận xét

- HS lắng nghe

Nghỉ giữa tiết

4.HOẠT ĐỘNG 3: BÀI HỌC (3 phút)

* Mục tiêu: Nêu được nội dung bài học: Em chăm sóc cây để cây luôn tươi tốt.

* Phương pháp, hình thức tổ chức ôn tập

* Cách tiến hành:

- GV trình chiếu nội dung bài học và yêu cầu một số HS nhắc lại.

- Nêu được nội dung bài học: Em chăm sóc cây để cây luôn tươi tốt.

5.HOẠT ĐỘNG 4: HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI (2 phút)

* Mục tiêu: Gắn kết bài học với thực tế ở lớp học.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: ôn tập.

* Cách tiến hành:

Biết chăm sóc cây trồng ở nhà và ở trường.

- GV yêu cầu HS tiếp tục duy trì các việc làm để chăm sóc cây trồng ở nhà và ở trường, chụp lại một số tấm hình về cây trồng mà HS đã chăm sóc.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ KHÁM PHÁ (3 phút):

* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi lại nội dung học của tiết trước.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: hát.

* Cách tiến hành:

- GV cho HS nghe bài hát “Em yêu cây xanh”(sáng tác: Hoàng Văn Yến) và đặt câu hỏi:

+ Bạn nhỏ trong lời bài hát có tình cảm như thế nào đối với cây xanh?

+ Theo em, để thể hiện tình yêu đối với cây xanh, chúng ta cần làm gì?

- GV – HS nhận xét và dẫn vào bài học.

- Nói được những việc làm thể hiện tình yêu đối với cây xanh: không ngắt hoa, bẻ cành,…

2. HOẠT ĐỘNG 1: Việc làm để bảo vệ cây trồng( 13 phút)

* Mục tiêu: HS nêu và làm được một số việc để bảo vệ cây trồng.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề

* Cách tiến hành:

* Bước 1: Làm việc cá nhân

- GV phát cho HS cặp thẻ Đúng – Sai.

-GV cho HS quan sát từng tranh (tranh 1, 2, 3 trong SGK trang 74)và đặt câu hỏi: “Hành động nào sau đây thể hiện việc bảo vệ cây trồng?”

- GV yêu cầu HS giơ thẻ Đúng – Sai để xác định các hành động Đúng – Sai về việc bảo vệ cây trồng.

- Sau khi ghi nhận kết quả Đúng – Sai, GV hỏi HS lí do vì sao HS cho rằng đó là hành động đúng/hành động sai để bảo vệ cây trồng. Dựa vào câu hỏi gợi ý:

+ Tranh vẽ gì?

+ Các bạn trong tranh đã thực hiện hành động gì đối với cây trồng?

+ Vì sao em cho rằng đây là tranh thể hiện hành động đúng/sai để bảo vệ cây trồng?

* Bước 2: Thảo luận nhóm 4 và giải quyết tình

-Giơ thẻ và nói được các hành động đúng/sai trong tranh.

+ Tranh 1: Bắt sâu cho cây (Đ)

+ Tranh 2: Làm rào chắn bảo vệ cây (Đ)

+ Tranh 3: Chạy nhảy, giẫm đạp lên cây (S)

huống

- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK cuối trang 74 và cho biết nội dung tranh này vẽ gì?

- GV giới thiệu tình huống: Trong tranh có 2 bạn nam và nữ. Bạn nữ thấy bông hoa đẹp, bạn có ý định hái hoa tặng mẹ. Nếu em là bạn nam trong tranh thì em sẽ làm gì?

- GV chia nhóm 4 và yêu cầu HS thảo luận để đưa ra cách giải quyết tình huống.

- GV quan sát HS thảo luận.

* Bước 3: Làm việc chung lớp

- GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- GV và HS cùng nhận xét.

* GDHS: Cây xanh cung cấp cho chúng ta một lượng lớn oxy để thở, đồng thời chúng cũng hấp thụ các bụi bẩn, khí độc hại, giúp không khí trở nên trong lành hơn. Vì thế, chúng ta phải trồng và bảo vệ cây xanh. Có rất nhiều việc làm để bảo vệ câytrồng: bắt sâu, làm rào chắn bảo vệ cây, không ngắt lá, bẻ cành, giẫm đạp lên cây. Để cây phát triển tươi tốt chúng ta cần chăm sóc và bảo vệ cây bằng những việc làm cụ thể, tránh nững việc làm có thể gây hại cho cây.

Nghỉ giữa tiết

3. Hoạt động 2:Việc làm để giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số cây( 12 phút)

* Mục tiêu: HS có ý thức, biết cách giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số cây và chia sẻ với mọi người xung quanh cùng thực hiện.

* Phương pháp, hình thức tổ chức ôn tập

* Cách tiến hành:

* Bước 1: Thảo luận nhóm đôi

- GV chia nhóm.

- Yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2 trong SGK trang 75 và cho biết nội dung tranh này vẽ gì?

+ Chuyện gì đã xảy ra với các bạn trong tranh? Vì sao?

+ Em muốn chia sẻ điều gì với các bạn trong tranh trong từng trường hợp?

- HS quan sát tranh 1, 2trong SGK và trả lời câu hỏi của GV.

- GV và HS cùng nhận xét.

+ Tranh 1: Một bạn nam chạm vào cây xương rồng và bị gai đâm trúng tay.

+ Tranh 2: Đặt bình hoa có hương thơm trong phòng ngủ gây cảm giác đau đầu, khó chịu.

* Bước 2: Thảo luận nhóm đôi

- GV yêu cầu HS quan sát tranh ở cuối trang 75/SGK và cho biết nội dung tranh này vẽ gì?

- GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận, sắm vai để giải quyết tình huống trong tranh.

- GV mời vài cặp lên trước lớp đóng vai giải quyết tình huống.

- GV cùng HS nhận xét.

- GV dặn HS cần chia sẻ với bạn bè và người thân những việc cần làm để giữ an toàn khi tiếp xúc với một số cây.

* Bước 3: Làm việc cá nhân

- GV yêu cầu HS kể một số loại cây có thể gây nguy hiểm cho chúng ta nếu chúng ta không cẩn

-HS nói được các cách giữ an toàn khi tiếp xúc với một số cây: không chạm vào cây có gai, ngửi các loại hoa có mùi thơm,...

thận khi tiếp xúc với chúng?

+ Theo em, chúng ta cần làm gì khi tiếp xúc với loại cây này?

-GV và HS nhận xét, rút ra kết luận: Nhựa, gai nhọn, mùi hương của một số loại cây có thể gây nguy hiểm cho chúng ta. Vì vậy, khi tiếp xúc với một số loại cây, chúng ta cần cẩn thận để giữ an toàn cho bản thân và những người xung quanh. Chúng ta cần chia sẻ với mọi người xung quanh cách giữ an toàn khi tiếp xúc với một số loại cây.

4. BÀI HỌC (2 phút)

* Mục tiêu: Nêu được nội dung bài học: Em bảo vệ cây trồng và cẩn thận khi tiếp xúc với một số cây.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: ôn tập.

* Cách tiến hành:

- GV trình chiếu nội dung bài học và yêu cầu một số HS nhắc lại.

- Kể được một số loại cây có thể gây nguy hiểm khi tiếp xúc: cây mít có nhựa, cây hoa giấy có gai,....

- Nói được: không chạm, ngửi các loại cây này.

- Nêu được nội dung bài học: Em bảo vệ cây trồng và cẩn thận khi tiếp xúc với một số cây.

5.HOẠT ĐỘNG 4: HƯỚNG DẪN HS ĐỌC TỪ KHÓA (3 phút)

* Mục tiêu: HS nêu được một số nội dung và từ khóa mà bản thân học được trong bài.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: ôn tập.

* Cách tiến hành:

- GV đặt câu hỏi:

+Trong bài này em học được điều gì?

+ Nói ra 3 từ mà em thấy quan trọng nhất trong bài học này.

- HS trả lời.

- GV nhận xét và dẫn dắt giúp HS nói ra được từ khóa: Cây trồng – Chăm sóc – Cẩn thận.

- Nói được từ khóa:

Cây trồng – Chăm sóc – Cẩn thận.

6.HOẠT ĐỘNG 5: HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI (2 phút)

* Mục tiêu: Gắn kết bài học với thực tế .

* Phương pháp, hình thức tổ chức: ôn tập.

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS sưu tầm hình ảnh của một số loài cây có thể gây nguy hiểm cho chúng ta khi tiếp xúc, chuẩn bị tranh, ảnh của một số con vật cho bài học sau.

- Hình ảnh của một số loài cây có thể gây nguy hiểmkhi tiếp xúc,tranh, ảnh của một số con vật.

*******************************

CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

Bài 18: CON VẬT QUANH EM

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:

- Nêu tên và đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của con vật.

- Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của một số con vật.

2. Phẩm chất, năng lực:

2.1. Phẩm chất:

- Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

2.2. Năng lực:

- Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động trong giờ học.

- Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

3. Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Sách TN&XH lớp 1; Tranh ảnh minh hoạ

2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập, …

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.

2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)

* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của học sinh về các con vật xung quanh, dẫn dắt vào bài mới.

* Phương pháp: Hỏi đáp

* Hình thức: cá nhân, lớp

* Cách tiến hành:

- Hát múa bài: Chị ong nâu

- Trong bài hát có những con vật nào?

2. KHÁM PHÁ ( 20 phút)

HOẠT ĐỘNG1: Đặc điểm bên ngoài của con vật

* Mục tiêu: Nêu được tên các con vật trong tranh và đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của con vật.

* Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp,

* Hình thức: cá nhân, nhóm

* Cách tiến hành:

- GV cho HS quan sát tranh SGK (trang 76) thảo luận nhóm đôi

+ Tên của con vật có trong tranh?

+ Hỏi – đáp về đặc điểm bên ngoài của con vật đó.

- Mời đại diện các nhóm lên trình bày.

- Sau đó GV tổ chức cho HS chơi trò chơi đố tên các con vật.

+ Con vật có 4 chân, để giữ nhà?

+ Con vật này báo thức cho mọi người thức dậy?

+ Con vật này bơi dưới nước và không có chân?

+ Con vật này bơi dưới nước và có chân?

+ Con vật này ngày xuống ao bơi đêm về đẻ trứng?

- GV và Hs nhận xét

KL: Thế giới vật rất đa dạng. Mỗi con vật có những đặc điểm riêng. Các con vật khác nhau về: hình dáng, màu sắc, kích thước gọi chung là đặc điểm.

- Hs hát múa bài chị ong nâu.

- Hs kể tên con vật trong bài hát.

- Hs quan sát tranh.

- Hs kể tên các con vật có trong tranh cho bạn nghe.

- Hs thực hiện

- Hs trình bày.

- Con chó

- Con gà

- Con cá

- Con ếch

- Con vịt

Nghỉ giữa tiết

HOẠT ĐỘNG2: Bộ phân bên ngoài của con vật

* Mục tiêu: Học sinh chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của một số con vật.

* Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, kĩ thuật mảnh ghép

* Hình thức: cá nhân, nhóm

* Cách tiến hành:

- Gv chia lớp thành nhóm 6, cho các em đếm số từ 1 đến 6. Sau đó các em sẽ di chuyển về các nhóm (các học sinh mang số 1 về một nhóm, các học sinh mang số 2 về 1 nhóm,…)

- GV phân nhiệm vụ cho các nhóm:

+ Nhóm mang số 1, 4 thảo luận tranh con mèo và gắn các thẻ từ vào các bộ phận của con mèo.

+ Nhóm mang số 2, 5 thảo luận tranh con cá và gắn các thẻ từ vào các bộ phận của con cá.

+ Nhóm mang số 3, 6 thảo luận tranh con chim bồ câu và gắn các thẻ từ vào các bộ phận của con chim bồ câu.

- Sau khi các nhóm thảo luận xong Gv yêu cầu các nhóm di chuyển về nhóm ban đầu trao đổi với các bạn về nội dung tranh mà mình vừa thảo luận.

- Đại diện các nhóm lên trình bày nội dung vừa thảo luận.

- GV và Hs nhận xét

- GV cho học sinh xem video clip về các con vật và hỏi:

+ Theo em cơ thể con vật được chia làm mấy phần?

+ Bộ phận nào giúp chúng di chuyển?

- Gv và Hs nhận xét

KL: Cơ thể của các con vật đều có: đầu, mình và cơ quan di chuyển.

HOẠT ĐỘNG 3: Con vật em yêu thích

*Mục tiêu: Hs vẽ được con vật em yêu thích và chú thích đúng các bộ phận bên ngoài của con vật.

* Phương pháp: luyện tập, hỏi đáp,

* Hình thức: cá nhân

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu Hs vẽ tranh con vật em yêu thích.

- Gv cho Hs trình bày sản phẩm.

- Gv và Hs nhận xét

- Hs thực hiện

- Hs thực hiện nhiệm vụ

- Hs di chuyển về nhóm

- Hs trình bày

- Hs xem video clip

- Hs trả lời

- Hs thực hiện

- Hs trình bày

3. CỦNG CỐ (3 phút)

* Mục tiêu: Hs phân biệt được các con vật qua tiếng kêu của chúng.

* Phương pháp: luyện tập

* Hình thức: cá nhân

* Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho học sinh đoán tên con vật qua tiếng kêu.

- Gv cho học sinh nghe tiếng kêu của các con vật và viết vào bảng con.

- Gv nhận xét tiết học

4. VẬN DỤNG (2 phút):

* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà

* Phương pháp: tự học.

* Hình th