Chuyên đề ngữ pháp tiếng anh: chuyên đề 22 mệnh đề quan hệ-relative clauses

Chuyên đề ngữ pháp tiếng anh: chuyên đề 22 mệnh đề quan hệ-relative clauses

4.1/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 22 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Chuyên đề ngữ pháp tiếng anh: chuyên đề 22 mệnh đề quan hệ-relative clauses

Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé

CHUYÊN ĐỀ 22

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ - RELATIVE CLAUSES

A. LÍ THUYẾT

I. Định nghĩa

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that) hay các trạng từ quan hệ như (where, when, why). Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy, phân biệt danh từ, đại từ ấy với các danh từ, đại từ khác. Chức năng của nó giống như một tính từ, do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.

II. Các loại đại từ quan hệ

1. Who

Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ.

Ví dụ:

The man who is waiting for the bus is my English teacher.

 (theo sau who là động từ  who đóng vai trò làm chủ ngữ)

The man who I met on the bus yesterday is Phuong's father.

(theo sau who là chủ ngữ  who đóng vai trò làm tân ngữ)

2. Whom

Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. Theo sau whom là chủ ngữ.

Ví dụ:

The man who(m) I met on the bus yesterday is Phuong's father.

 (theo sau whom là chủ ngữ whom đóng vai trò làm tân ngữ)

NHƯ VẬY:

Cả who và whom đều là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người. Nhưng who làm cả chủ ngữ và tân ngữ cho động từ đứng sau nó còn whom chỉ làm tân ngữ cho động từ sau nó mà thôi.

3. Which

Là đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which

có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.

Ví dụ:

I am reading the book which was written by a famous writer.

 (theo sau which là động từ  which đóng vai trò làm chủ ngữ)

I am reading the book which you gave me on my birthday.

 (theo sau which là chủ ngữ  which đóng vai trò làm tân ngữ)

4. That

Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề

quan hệ thuộc loại mệnh đề xác định (Restricted Clause).

a. Luôn dùng that trong những trường hợp sau

+ dùng that thay thế cho những danh từ chỉ cả người lẫn vật

Ví dụ:

I saw her and her dog that were walking in the park.

+ dùng that sau các đại từ bất định (someone/body, no one/body, everyone/body, anyone/body; something, everything, anything, nothing) hoặc sau all/much/none, little...

Ví dụ:

My father is the one that I admire most. All that is mine is yours.

+ dùng that sau dạng so sánh nhất

Ví dụ:

My mother is the most beautiful woman that I have ever known.

+ dùng that sau các từ chỉ thứ tự như: first, second, next,... last, only Ví dụ:

You are the only person that I can believe.

+ dùng that trong cấu trúc câu nhấn mạnh

It + be + thành phần nhấn mạnh + that + S + V

Ví dụ:

It was the book that my mother bought me last week. It is you that I am looking for.

It is/was not until + time/time clause + that + S + V

(phải mãi tới khi... thì)

Ví dụ:

It was not until he was 40 that he got married.

b. Không được dùng that trong những trường hợp sau

+ không dùng that sau dấu phẩy

Ví dụ:

She couldn't go to the party, that makes me sad. A B C D

(trong câu này sai ở C vì that không được dùng sau dấu phẩy (,) nên ta sửa lại bằng cách đổi that thành which)

+ không dùng that sau giới từ

Ví dụ:

The music to that I am listening is very sweet and gentle. A B C D

(trong câu này sai ở B vì that không được dùng sau giới từ (to) nên ta sửa lại bằng cách đổi that thành

which)

5. Whose

Là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước

danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.

Ví dụ:

I am studying with Tom whose father is a famous doctor.

III. Các trạng từ quan hệ

1. When

Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian, dùng thay cho on/at/in + which, then. Ví dụ:

- I still remember the day when my mother took me to school for the first time.

= I still remember the day on which my mother took me to school for the first time.

- May is the month when I was born.

= May is the month in which I was born.

- That was the time when he managed the company.

= That was the time at which he managed the company.

2. Where

Là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, thay cho at/on/in + which, there. Ví dụ:

That is the house where we used to live.

= That is the house in which we used to live.

3. Why

Là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ "the reason", dùng thay cho "for which”. Ví dụ:

Please tell me the reason why you are telling me a lie.

= Please tell me the reason for which you are telling me a lie.

IV. Các loại mệnh đề quan hệ

Có ba loại mệnh đề quan hệ:

1. Mệnh đề quan hệ xác định (restrictive relative clause)

Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu, nếu bỏ đi thì mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng.

Ví dụ:

- The girl who is wearing the blue dress is my sister.

- The book which I borrowed from you is very interesting.

2. Mệnh đề quan hệ không xác định (non-restrictive relative clause)

- Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi thì mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng.

- Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my, his, her, your, our, their,...

- Không được dùng that trong mệnh đề không xác định.

Ví dụ:

- Peter, who is my boyfriend, is very handsome and intelligent.

- My father, who is 50 years old, is a doctor.

3. Mệnh đề quan hệ nối tiếp

Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề này luôn đứng ở cuối câu.

Ví dụ:

He sent me a bunch of flowers, which made me surprised.

V. Mệnh đê quan hệ rút gọn

Mệnh đề quan hệ có thể rút gọn theo bốn cách:

1. Using participle phrases (sử dụng hiện tại phân từ - V-ing)

- Dùng khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động.

- Ta dùng present participle phrase thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ và trự động từ, đưa động từ

chính về nguyên mẫu rồi thêm -ing). Ví dụ:

- The man who is sitting next to you is my uncle.

The man sitting next to you is my uncle.

- Do you know the man who asked me the way to the bank?

 Do you know the man asking me the way to the bank?

2. Using past participle phrases (sử dụng quá khử phân từ - Vp2)

- Dùng khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động.

- Ta dùng past participle phrase thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ và bắt đầu cụm từ bằng past participle).

Ví dụ:

The students who were punished by the teacher are lazy.

 The students punished by the teacher are lazy.

3. Using "to infinitive" or "infinitive phrase" (for sb to do)

a. Khi đại từ quan hệ thay thế cho các từ có chứa số thứ tự như: first, second, next, third... last, only và so sánh nhất

Ví dụ:

- She was the last person that was interviewed this morning.

 She was the last person to be interviewed this morning.

- She is the most suitable person who can take on this job.

 She is the most suitable person to take on this job.

b. Câu bắt đầu bằng: here, there

Ví dụ:

There is a good restaurant where we can eat good food.

 There is a good restaurant for us to eat good food. Here is the form that you must fill in.

 Here is the form for you to fill in.

4. Using noun phrases (cụm danh từ)

Mệnh đề quan hệ không xách định có thể được rút gọn bằng cách dùng cụm danh từ.

Ví dụ:

- Mrs Flora, who is a rich businesswoman, will sponsor our competition.

 Mrs Flora, a rich businesswoman, will sponsor our competition.

- I live in Hanoi, which is the capital of Vietnam.

 I live in Hanoi, the capital of Vietnam.

LƯUÝ

Khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm tân ngữ của mệnh đề, ta có thể bỏ đại từ quan hệ đó.

Ví dụ:

The dress which Trang is wearing is very nice.

 The dress Trang is wearing is very nice.

VI. Giới từ trong mệnh đề quan hệ

Trong văn phong trang trọng, giới từ có thể được đặt trước đại từ quan hệ. Tuy nhiên, ta chỉ đặt giới từ trước hai đại từ quan hệ là whom (cho người) và which (cho vật).

Ví dụ:

The picture which you are looking at was painted by a famous artist.

 The picture at which you are looking was painted by a famous artist.

Chú ý:

- Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ thì ta có thể bỏ đại từ quan hệ và có thể dùng that thay cho whom và which trong mệnh đề quan hệ xác định.

- Khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì ta không thể bỏ đại từ quan hệ và không thể dùng that thay cho whom và which.

- Cách dùng của các cấu trúc mở đầu cho mệnh đề quan hệ: all, most, none, neither, any, either, some, (a) few, both, half, each, one, two, several, many, much, + of which/whom.

Ví dụ:

- Daisy has three brothers, all of whom are married.

- I tried on three pairs of shoes, none of which fitted me.

- He asked me a lot of questions, most of which I couldn't answer.

- There were a lot of people at the meeting, few of whom I had met before. 

VII. Cách kết hợp câu dùng đại từ quan hệ

Để kết hợp hai câu thành một câu dùng đại từ quan hệ, ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Xác định thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề.

Bước 2: Đặt đại từ quan hệ ngay sau từ mà nó thay thế ở mệnh đề thứ nhất rồi viết mệnh đề thứ hai trước

xong mới viết mệnh đề thứ nhất.

Bước 3: Đại từ quan hệ thay thế cho từ gì ở mệnh đề thứ hai thì bỏ từ ấy đi.

Ví dụ 1:

The man works in the hospital. I told you about him.

Ta thấy thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề này là “the man” và “him”.

The man là danh từ chỉ người nên ta dùng đại từ quan hệ who hoặc whom và đặt ngay sau the man, sau

đó ta viết mệnh đề thứ hai (bỏ him) xong quay lại viết phần còn lại của mệnh đề thứ nhất.

 The man who(m) I told you about works in the hospital. Ví dụ 2:

The man was injuried in the accident. He is now in hospital.

Ta thấy thành phàn giống nhau giữa hai mệnh đề này là “the man” và “he”.

He là chủ ngữ của mệnh đề thứ hai nên ta phải dùng đại từ quan hệ who và đặt ngay sau the man, sau đó

ta viết phần còn lại của mệnh đề thứ nhất rồi viết sang mệnh đề thứ hai (bỏ he).

The man who was injuried in the accident is now in hospital.

Lưu ý: Câu này không thê viết là The man who is now in hospital was injuried in the accident.

Vì theo thứ tự của hành động thì hành động bị thương phải xảy ra trước hành động vào viện.

B. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Exercise 1: Chọn phương án đúng

1. The young man was released after the court was found innocent of all the charges against him.

A. who B. who he C. which D. whose

2. Is that the same film we watched last year?

A. when B. which C. why D. who

3. The girl I borrowed the dictionary asked me to use it carefully.

A. whose B. from whom C. from whose D. whom

4. The first television picture John Logie Baird transmitted on 25 November, 1905 was a boy worked in the office next to Baird's workroom in London.

A. which; whom B. who; which C. that; whose D. that; who

5. Joyce Bews, was born and grew up in Portsmouth on the south coast of England, she still lives, was 100 last year.

A. that; in which B. who; where C. that; where D. who; that

6. The pollution they were talking is getting worse.

A. that BL about which C. which D. whom

7. Robert Riva, an Italian player used to play for Cremonese, now coaches the Reigate under 11’s football team.

A. when B. which C. where D. who

8. When I was at school, there was a girl in my class skin was so sensitive that she couldn't expose her skin to the sun even with cream on.

A. where B. whose C. whom D. that

9. Unfortunately, the friend with I intended to go on holiday to Side is ill, so I'll have to cancel my trip.

A. who B. whom C. where D. that

10. The new stadium, will be completed next year, will seat 30,000 spectators.

A. what B. where C. when D. which

11. Blenheim Palace, Churchill was born, is now open to the public.

A. when B. where C. which D. whose

12. The man I introduced you to last night may be the next president of the university.

A. which B. whom C. whose D. why

13. Cathy is trustworthy. She's a person upon you can always depend.

A. who B. whom C. that D. ∅

14. Your career should focus on a field in you are genuinely interested.

A. which B. what C. that D. ∅

15. People outlook on life is optimistic are usually happy people.

A. whose B. whom C. that D. which

16. The girl dress you admire has been working for an export company since she left school.

A. who B. what C. whose D. whom

17. One of the people arrested was Mary Arundel, is a member of the local council.

A. that B. who C. whom D. ∅

18. The Titanic, Gsank in 1922, was supposed to be unsinkable.

A. whose B. that C. which D. who

19. The Newspaper is owned by the Mearson Group, chairman is Sir James Bex.

A. which B. that C. who D. whose

20. Genghis Khan, name means "very mighty ruler", was a Mongol emperor in the Middle Ages.

A. whom B. whose C. who D. how

21. She has two brothers, are engineer.

A. whom both B. both who C. both of whom D. both whom

22. Extinction means a situation a plant, an animal or a way of life stops existing.

A. to which B. for which C. on which D. in which

23. The party, I was the guest of honor, was extremely enjoyable.

A. at that B. at which C. to that D. to which

24. Ann has a lot of books, she has never read.

A. most of that B. most of these C. most of which D. which most of them

25. We have just visited disadvantaged children in an orphanage in Bac Ninh Province.

A. located B. locating C. which locates D. to locate

26. An endangered species is a species population is so small that it is in danger of becoming extinct.

A. whose B. which C. what D. who

27. Pumpkin seeds, protein and iron, are a popular snack.

A. that B. provide C. which D. which provide

28. He lives in a small town

A. Where is called Taunton B. which is called Taunton

C. is called Taunton D. that called Taunton

29. instructed me how to make a good preparation for a job interview.

A. Jonh Robbins to that I spoke by telephone

B. Jonh Robbins, that I spoke by telephone

C. Jonh Robbins I spoke to telephone

D. jonh Robbins, whom I spoke to by telephone,

30. The scientists on this project try to find the solutions to air pollution.

A. working B. worked C. are working D. who working

Exercise 2: Kết hợp câu dùng từ gợi ý

1. France is the country. The best wine is produced there. (WHERE)

.........................................................................................................................................................................

2.1945 was the year. The Second World War ended then. (WHEN)

.........................................................................................................................................................................

3. That's the hotel. I stayed there last summer. (AT WHICH)

.........................................................................................................................................................................

4. July is the month. Most people often go on holiday then. (IN WHICH)

.........................................................................................................................................................................

5. The books are very interesting. They were bought long ago. (WHICH)

.........................................................................................................................................................................

6. My uncle bought a boat. The boat costs thirty thousand dollars. (WHICH)

.........................................................................................................................................................................

8. He often tells me about his village. He was born in that place. (WHERE)

.........................................................................................................................................................................

9. The man is our English teacher. He comes from Australia. (COMING)

.........................................................................................................................................................................

10. I found a man's wallet. He gave me a reward. (WHOSE)

.........................................................................................................................................................................

11. This is the book. I'm looking for it. (FOR WHICH)

.........................................................................................................................................................................

12. The lady gave me good advice. I spoke to her an hour ago. (TO WHOM)

.........................................................................................................................................................................

13. Who was the last person who saw the young man alive? (TO SEE)

.........................................................................................................................................................................

14. Sai Gon Times was the only newspaper which appeared that day. (TO APPEAR)

.........................................................................................................................................................................

15. This is the second person who was killed in that way. (BE)

.........................................................................................................................................................................

Exercise 3: Viết lại câu bằng cách rút gọn mệnh đề quan hệ hoặc lược bỏ đại từ quan hệ

1. The ideas which are presented in that book are interesting.

.........................................................................................................................................................................

2. She is a woman whom I told you about.

.........................................................................................................................................................................

3. He was the first man who flew into space.

.........................................................................................................................................................................

4. John was the last man who reached the top of the mountain.

.........................................................................................................................................................................

5. The song which we listened to last night was interesting.

.........................................................................................................................................................................

6. The sport games which were held in India in 1951 were the first Asian Games.

.........................................................................................................................................................................

7. The girl who was injured in the accident is in the hospital now.

.........................................................................................................................................................................

8. Stop the man who stole my wallet.

.........................................................................................................................................................................

9. Sometimes life is very unpleasant for people who live near the airport.

.........................................................................................................................................................................

10. I was woken up by a bell which rang aloud.

.........................................................................................................................................................................

11. He was the last student who left the lecture hall.

.........................................................................................................................................................................

12. None of the people who were invited to the party.

.........................................................................................................................................................................

13. There was a tree which was blown down in the storm last night.

.........................................................................................................................................................................

14. The children who attend that school receive a good education.

.........................................................................................................................................................................

15. It was the first country which gave women the vote.

.........................................................................................................................................................................

16. I'll give you an address which you should write to.

.........................................................................................................................................................................

Exercise 4: Tìm và sửa lỗi sai

1. Why did Danny, whose totally unfit, decide to enter the marathon? A B C D

2. Miranda still has trauma from the tragic accident, that took away her closest friend. A B C D

3. The office furniture that was ordered last month have just arrived, but we're not sure whether the A B C

manager likes it.

D

4. Mr. Smith whose car was stolen yesterday, is a professor. A B C D

5. My uncle, was a businessman, was ranked the weathiest of the country. A B C D

6. She was the first woman in the Philippines to elect as the president of the country. A B C D

7. We should participate in the movements organizing to conserve the natural environment. A B C D

8. Jack has won a jackpot prize, 10% of whom was donated to flooded areas. A B C D

9. All her children have graduated from university, that is the reason for her to be proud. A B C D

10. Mrs. Brown was the first owner his dog won 3 prizes in the same show A B C D

11. Many of the pictures were sent from outer space are presently on display in the public library. A B C D

12. This class, where is a prerequisite for microbiology, is so difficult that I would rather drop it. A B C D

13. The General Certificate of Secondary Education (GCSE) is the name of a set of English qualifications,

A B

generally taking by secondary students at the age of 15 - 16 in England.

C D

14. Drying food by means of solar energy is an ancient process applying wherever climatic conditions A B C

make it possible.

D

15. Salmon lay their eggs, and die in freshwater although they live in salt water when most of their A B C

adults lives.

D

Đáp án Exercise 1

STT

Đáp án

Giải thích chi tiết đáp án

1

A

The young man là danh từ chỉ người, vị trí còn thiếu cần một chủ ngữ.

Đáp án A

2

B

The same film là danh từ chỉ vật, vị trí còn thiếu cần một tân ngữ.

 Đáp án B

3

B

The girl là danh từ chỉ người, vị trí còn thiếu cần một tân ngữ. Động từ borrow

thường đi kèm với giới từ from. Ta chỉ sử dụng giới từ trước whom và which.

 Đáp án B

4

D

The first television picture là danh từ chỉ vật, còn a boy là danh từ chỉ người. Vị trí còn thiếu đầu tiên cần một tân ngữ, còn vị trí còn thiếu thứ hai cần một chủ ngữ.

Đáp án D

5

B

Joyce Bews là tên riêng chỉ người, vị trí còn thiếu cần một chủ ngữ. The south coast of England là danh từ chỉ nơi chốn, vị trí còn thiếu cần một trạng ngữ. Câu có dấu phẩy không dùng that.

Đáp án B

6

B

The pollution là danh từ chỉ vật, vị trí còn thiếu cần một tân ngữ, động từ talk đi với giới từ about.

Đáp án B

7

D

An Italian player là danh từ chỉ người, vị trí còn thiếu cần một chủ ngữ.

Đáp án D

8

B

A girl là danh từ chỉ người, skin là danh từ thuộc sở hữu của a girl.

Đáp án B

9

B

The friend là danh từ chỉ người, giới từ chỉ đi trước whom và which.

 Đáp án B

10

D

The new stadium là danh từ chỉ vật, vị trí còn thiếu cần một chủ ngữ.

Đáp án D

11

B

Blenheim Palace là danh từ chỉ nơi chốn, vị trí còn thiếu cần một trạng ngữ.

 Đáp án: B

12

B

The man là danh từ chỉ người, vị trí còn thiếu cần một tân ngữ.

Đáp án: B

13

B

A person là danh từ chỉ người, vị trí còn thiếu cần một tân ngữ. Giới từ (upon) chỉ đi với whom và which.

 Đáp án: B

14

A

A field là danh từ chỉ vật, vị trí còn thiếu cần một tân ngữ. Giới từ (in) chỉ đi với

whom và which.

Đáp án: A

15

A

People là danh từ chỉ người, outlook là danh từ thuộc sở hữu của people.

 Đáp án: A

16

C

The girl là danh từ chỉ người, dress là danh từ thuộc sở hữu của the girl.

Đáp án: C

17

B

Mary Arundel là danh từ chỉ tên người, vị trí còn thiếu cần một chủ ngữ. Câu có

dấu phẩy không dùng that.

 Đáp án: B

18

C

The Titanic là danh từ chỉ vật, vị trí còn thiếu cần một chủ ngữ. Câu có dấu phẩy

không dùng that.

 Đáp án: C

19

D

The Mearson Group là tên riêng của công ty, chairman là danh từ thuộc sở hữu của

the Mearson Group.

20

B

Genghis Khan là danh từ chỉ tên người, name là danh từ thuộc sở hữu của Genghis Khan.

Đáp án: B

21

C

“both of whom" thay thế cho “two brothers", đóng chức năng làm chủ ngữ. Không có "both of who" vì "who" không bao giờ đi với giới từ trong mệnh đề quan hệ.

Tạm dịch: Cô ấy có hai người anh trai, họ đều là kĩ sư.

22

D

Trong câu này, ta dùng mệnh đề quan hệ "in which" với nghĩa tương đương với

"where" để chỉ một địa điểm, nơi chốn,...

Tạm dịch: Sự tuyệt chủng có nghĩa là một tình huống trong đó thực vật, động vật hoặc lối sống không còn nữa.

23

B

Sau dấu phẩy ta không dùng mệnh đề quan hệ that Loại A, C

"party" ta dùng giới từ "at"; ngoài ra, "at which" còn có nghĩa tương đương với

"where".

Tạm dịch: Bữa tiệc, nơi tôi là một khách mời danh dự, thực sự rất vui vẻ.

24

C

Ta sử dung cụm đại từ quan hệ "most/ all/ none/one/two/... + of + which/ whom" để thay thế cho tân ngữ chỉ người hoặc vật trong cụm từ “most/ all/ none/ane/two/... + of+..."

Tạm dịch: Ann có nhiều sách, hầu hết trong số đấy cô ta chưa bao giờ đọc.

25

A

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

Mệnh đề chủ động dùng cụm V-ing Mệnh đề bị động  dùng cụm Vp2

Tạm dịch: Chúng tôi vừa mới đến thăm các trẻ em bị thiệt thòi ở một trại trẻ mồ

côi được đặt tại Bắc Ninh.

Câu mang nghĩa bị động nên ta dùng rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Vp2.

 Đáp án là A

26

A

whose: thể hiện mối quan hệ sở hữu, sau whose là một danh từ

Tạm dịch: Một loài ở trong tình trạng nguy hiểm là một loại có số lượng nhỏ đến nỗi đang có nguy cơ bị tuyệt chủng

27

D

Ở đây ta cần dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho danh từ phía trước  Loại B

Mệnh đề "that" không dùng sau dấu phẩy  Loại A Câu C thiếu động từ  Loại

Tạm dịch: Hạt bí ngô, cung cấp protein và sắt, là một món ăn phố biến.

28

B

Ở đây small town là danh từ chỉ địa danh và vị trí còn thiếu cần một chủ ngữ nên

phải dùng which.

Tạm dịch: Anh ấy sống ở thị trấn tên là Taunton.

29

D

A. Jonh Robbins to that I spoke by telephone

B. Jonh Robbins, that I spoke by telephone c. Jonh Robbins I spoke to telephone

D. Jonh Robbins, whom I spoke to by telephone, A sai vì ta không dùng giới từ trước "that".

B sai vì that không dùng sau dấu phẩy (,).

John Robbins là danh từ riêng nên đằng sau cần mệnh đề quan hệ không xác định

nên đáp án là D.

30

A

Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ, động từ to be (nếu có) và

chuyển động từ về dạng:

- V-ing nếu ở thể chủ động

- Vp2 nếu ở thể bị động

Tạm dịch: Các nhà khoa học làm việc trong dự án này cố gắng tìm ra giải pháp cho ô nhiễm không khí.

Exercise 2

STT

Đáp án

Giải thích chi tiết

1

France is the country where the best wine is produced.

Ta thấy thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề này là "the country" và "there".

The country là danh từ chỉ nơi chốn, there làm chức năng trạng từ nên ta phải dùng trạng từ quan hệ where và đặt ngay sau the

country, sau đó ta viết mệnh đề thử hai (bỏ there).

2

1945 was the year when the Second World War ended.

Ta thấy thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề này là "the year" và "then".

The year là danh từ chỉ thời gian, then làm chức năng trạng từ

nên ta phải dùng trạng từ quan hệ when và đặt ngay sau the year, sau đó ta viết mệnh đề thứ hai (bỏ then).

3

That's the hotel at which I stayed last summer.

Ta thấy thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề này là "the hotel" và “there".

The hotel là danh từ chỉ nơi chốn, there làm chức năng trạng từ

nên ta dùng at which (= where) đặt ngay sau the hotel, sau đó ta

viết mệnh đề thứ hai (bỏ there).

4

July is the month in which most people often go on holiday.

Ta thấy thành phàn giống nhau giữa hai mệnh đề này là "the month" và "then".

The month là danh từ chỉ thời gian, then làm chức năng trạng từ nên ta dùng in which (= when) đặt ngay sau the month, sau

đó ta viết mệnh đề thứ hai (bỏ then).

5

The books which were bought long ago are very interesting.

Ta thấy thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề này là "the books" và "they".

The books là danh từ chỉ vật, They làm chức năng chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ which đặt ngay sau the books, sau đó ta viết mệnh đề thứ hai (bỏ they) xong quay lại viết phần còn lại

của mệnh đề thứ nhất.

6

The boat which my uncle bought costs thirty thousand dollars./ My uncle bought the boat which costs thirty

thousand dollars.

Ta thấy thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề này là “the/a boat".

A boat là danh từ chỉ vật, the boat làm chức năng chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ which đặt ngay sau the boat, sau đó ta

viết mệnh đề thứ hai (bỏ the boat).

7

The man who is talking to

the policeman is my uncle.

The man là danh từ chỉ người, he làm chức năng chủ ngữ nên ta

dùng đại từ quan hệ who.

8

He often tells me about his

village, where he was born.

His village là danh từ xác định chỉ nơi chốn, that place làm

chức năng trạng ngữ nên ta dùng trạng từ quan hệ where.

9

The man coming from Australia is our English

teacher.

The man là danh từ chỉ người, he làm chức năng chủ ngữ nên ta có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng V-ing.

10

The man whose wallet I

found gave me a reward.

The man là danh từ chỉ người và wallet là danh từ thuộc sở hữu

của the man nên ta dùng đại từ quan hệ whose

11

This is the book for which

I'm looking.

The book là danh từ chỉ vật và it làm chức năng tân ngữ, đứng

sau giới t ừ for nên ta dùng for which.

12

The lady to whom I spoke an hour ago gave me good

advice.

The lady là danh từ chỉ người và her làm chức năng tân ngữ, có

giới từ to trước her nên ta dùng to whom.

13

Who was the last person to see the young man alive?

Trong câu có the last và động từ saw của mệnh đề quan hệ ở thể chủ động nên ta dùng rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách

dùng to V.

14

Sai Gon Times was the only newspaper to appear that

day.

Trong câu có the only và động từ appeared của mệnh đề quan

hệ ở thể chủ động nên ta dùng rút gọn mệnh đề quan hệ bằng

cách dùng to V.

15

This is the second person to be killed in that way.

Trong câu có the second và động từ was killed của mệnh đề

quan hệ ở thể bị động nên ta dùng rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng to be + Vp2.

Exercise 3

STT

Đáp án

Giải thích chi tiết

1

The ideas presented in that book are interesting.

Which làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ và động từ are presented của mệnh đề quan hệ ở thể bị động nên ta sẽ rút gọn

mệnh đề quan hệ bằng cách dùng Vp2.

2

She is a woman I told you

about.

Whom làm tân ngữ của mệnh đề quan hệ nên ta có thể lược bỏ

đại từ quan hệ.

3

He was the first man to fly

into space.

Trong câu có the first nên ta sẽ rút gọn mệnh đề quan hệ bằng

cách dùng to V.

4

John was the last man to reach the top of the

mountain.

Trong câu có the last nên ta sẽ rút gọn mệnh đề quan hệ bằng

cách dùng to V.

5

The song we listened to last

night was interesting.

Which làm tân ngữ của mệnh đề quan hệ nên ta có thể lược bỏ

đại từ quan hệ.

6

The sport games held in

India in 1951 were the first Asian Games.

Which làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ và động từ were held

của mệnh đề quan hệ ở thể bị động nên ta sẽ rút gọn mệnh đề

quan hệ bằng cách dùng Vp2.

7

The girl injured in the accident is in the hospital

now.

Who làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ và động từ was injuried

của mệnh đề quan hệ ở thể bị động nên ta sẽ rút gọn mệnh đề

quan hệ bằng cách dùng Vp2.

8

Stop the man stealing my wallet.

Who làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ và động từ steal của mệnh đề quan hệ ở thể chủ động nên ta sẽ rút gọn mệnh đề

quan hệ bằng cách dùng V-ing.

9

Sometimes life is very

unpleasant for people living near the airport.

Who làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ và động từ live của mệnh đề quan hệ ở thể chủ động nên ta sẽ rút gọn mệnh đề

quan hệ bằng cách dùng V-ing.

10

I was woken up by a bell ringing aloud.

Which làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ và động từ rang của mệnh đề quan hệ ở thể chủ động nên ta sẽ rút gọn mệnh đề

quan hệ bằng cách dùng V-ing.

11

He was the last student to

leave the lecture hall.

Trong câu có the last nên ta sẽ rút gọn mệnh đề quan hệ bằng

cách dùng to V.

12

None of the people invited to the party.

Who làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ và động từ were invited

của mệnh đề quan hệ ở thể bị động nên ta sẽ rút gọn mệnh đề

quan hệ bằng cách dùng Vp2.

13

There was a tree blown down in the storm last night

Which làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ và động từ was blown

của mệnh đề quan hệ ở thể bị động nên ta sẽ rút gọn mệnh đề

quan hệ bằng cách dùng Vp2.

14

The children attending that school receive a good

education.

Who làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ và động từ attend của mệnh đề quan hệ ở thể chủ động nên ta sẽ rút gọn mệnh đề

quan hệ bằng cách dùng V-ing.

15

It was the first country to

give women the vote.

Trong câu có the first nên ta sẽ rút gọn mệnh đề quan hệ bằng

cách dùng to V.

16

I'll give you the address you

should write to.

Which làm tân ngữ của mệnh đề quan hệ nên ta có thể lược bỏ

đại từ quan hệ.

Exercise 4

STT

Đáp án

Giải thích chi tiết

1

B

Là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.

Tạm dịch: Tại sao Danny, người hoàn toàn không thích hợp, quyết định tham gia marathon?

 Đáp án B (whose  who)

2

C

Ta dùng mệnh đề quan hệ which để thay thế cho cả vế câu phía trước. Mệnh đề quan hệ that không đi đằng sau dấu phẩy.

 Đáp án C (that  which)

Tạm dịch: Miranda vẫn bị khủng hoảng từ vụ tai nạn bi thảm, vụ tai nạn đã lấy đi người bạn thân nhất của cô.

3

B

Mệnh đề quan hệ that dùng để bổ sung thêm thông tin cho danh từ the office furniture nên động từ have just arrived phải chia theo chủ ngữ là furniture (số ít).

Tạm dịch: Đồ dùng văn phòng, được đặt mua tháng trước, vừa được chuyển đến

nơi, nhưng chúng tôi không chắc giám đốc sẽ thích.

4

A

Tạm dịch: ông Smith, người đã bị mất cắp xe hôm qua, là một giáo sư.

Căn cứ vào Mr. Smith là danh từ chỉ tên riêng nên mệnh đề quan hệ phía sau phải là mệnh đề quan hệ không xác định và sẽ được ngăn cách với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy (,)

 Đáp án A (Mr. Smith  Mr. Smith.)

5

A

Câu này ta thấy có hai động từ cùng đóng vai trò làm động từ chính nên phương án A sai. Ta có thể sửa lại bằng cách thêm đại từ quan hệ who vào trước was hoặc là bỏ was đi để a businessman thành một cụm danh từ.

Tạm dịch: Chú của tôi, một doanh nhân, được xếp hạng là người giàu có nhất cả

nước.

6

C

The + first/ second/third/... + N + to V: người hoặc vật đầu tiên/ thứ hai/ thứ ba/... làm gì...

Tạm dịch: Bà là người phụ nữ đầu tiên được bầu làm tổng thống của đất nước.

 Đáp án C (to elect to be elected)

(mệnh đề quan hệ mang ý nghĩa bị động)

7

C

Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo vệ môi

trường tự nhiên.

Ta dùng quá khử phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ).

 Đáp án là C (organizing  organized)

8

B

Whom đang dùng để thay thế cho giải thưởng jackpot (chỉ vật) nên chắc chắn B sai (whom  which).

Tạm dịch: Jack đã giành được một giải thưởng jackpot, 10% trong đó đã được

tặng cho các khu vực bị ngập lụt.

9

C

Mệnh đề quan hệ that không đứng đằng sau dấu phẩy, vì thế dùng that là sai. Ta dùng mệnh đề quan hệ which để thay thế cho cả một vế câu ở phía trước.  Đáp án C (that  which)

Tạm dịch: Tất cả các con của cô đã tốt nghiệp đại học, đó là lí do để cô tự hào.

10

C

Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ whose thể hiện sự sở hữu, whose + danh từ  Đáp

án C (his dog whose dog)

Tạm dịch: Bà Brown là chủ nhân đầu tiên có con chó giành được ba giải trong cùng chương trình.

11

B

Khi câu có chủ ngữ chính (Many of the pictures) và động từ chính (are) nên động từ phía sau chủ ngữ là mệnh đề quan hệ rút gọn.

Tạm dịch: Rất nhiều bức tranh được gửi từ vũ trụ hiện tại đang được trưng bày ở thư viện công cộng.

Câu đầy đủ: Many of the pictures which are sent from outer space are presently on display in the public library.

Rút gọn lại: Many of the pictures sent from outer space are presently on display

in the public library.

12

A

Ta dùng mệnh đề quan hệ “which" để thay thế cho một vật. Mệnh đề quan hệ “that” cũng có thể dùng thay thế cho vật, tuy nhiên sau dấu phẩy ta không dùng “that.”

 Đáp án A (where  which)

Tạm dịch: Lớp này, là điều kiện tiên quyết cho lớp vi sinh học, rất khó đến mức

tôi muốn bỏ nó.

13

C

Khi rút gọn mệnh đề ở dạng bị động, ta sử dụng quá khứ phân từ.

 Đáp án c (taking  taken)

Tạm dịch: Chương trình phổ thông Anh quốc (GCSE) là tên của một hệ thống bằng cấp tiếng Anh, thường được lấy bởi học sinh trung học ở tuổi 15 - 16 ở Anh.

14

C

Đây là mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động, lược bỏ đại từ quan hệ và động từ đưa về dạng Vp2.

Câu đầy đủ là: Drying food by means of solar energy is an ancient process which is applied wherever climatic conditions make it possible.

Đáp án C (applying  applied)

Tạm dịch: Sấy khô thực phẩm là một quá trình lâu đời được áp dụng ở bất cứ nơi

nào có điều kiện thời tiết phù hợp.

15

C

Câu đề bài: Cá hồi đẻ trứng và chết ở nước ngọt mặc dù chúng sống ở nước mặn nơi mà phần lớn những con trưởng thành sống.

Đáp án C (when where)