Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN SINH HỌC 9 BÀI 12:
CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Câu 1: Câu có nội dung đúng dưới đây khi nói về người là
A. Người nữ tạo ra 2 loại trứng là X và Y. B. Người nam chỉ tạo ra 1 loại tinh trùng X.
C. Người nữ chỉ tạo ra 1 loại trứng Y. D. Người nam tạo 2 loại tinh trùng là X và Y.
Câu 2: Ở người, "giới đồng giao tử" dùng để chỉ
A. Nam vào giai đoạn dậy thì B. Người nam
C. Người nữ D. Cả nam lẫn nữ
Câu 3: Hiện tượng cân bằng giới tính là
A. Tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 tính trên số lượng cá thể lớn của một loài động vật phân tính.
B. Tỉ lệ cá thể đực và cái ngang nhau trong một quần thể giao phối.
C. Tỉ lệ cá thể đực cái ngang nhau trong một lần sinh sản.
D. Cơ hội trứng thụ tinh với tinh trùng X và tinh trùng Y ngang nhau.
Câu 4: Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn?
A. Vì NST X có đoạn mang gen còn NST Y thì không có gen tương ứng.
B. Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng.
C. Vì NST X mang nhiều gen hơn NST Y.
D. Vì NST X dài hơn NST Y.
Câu 5: Nguyên nhân của hiện tượng cân bằng giới tính là
A. Do tỉ lệ giao tử mang NST giới tính X bằng Y hay X bằng O.
B. Cả A và B đều đúng.
C. Do quá trình tiến hoá của loài.
D. Tuân theo quy luật số lớn.
Câu 6: Câu có nội dung đúng khi nói về sự tạo giao tử ở người là
A. Người nam chỉ tạo ra 1 loại tinh trùng X
B. Người nữ tạo ra hai loại trứng là X và Y
C. Người nam tạo ra 2 loại tinh trùng là X và Y
D. Người nữ chỉ tạo ra một loại trứng Y
Câu 7: Điểm giống nhau về NST giới tính ở tất cả các loài sinh vật phân tính là
A. Đều chỉ có một cặp trong tế bào 2n.
B. Đều là cặp XY ở giới đực.
C. Đều là cặp XX ở giới cái
D. Luôn giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái.
Câu 8: Điểm giống nhau giữa NST thường và NST giới tính là
1. Đều mang gen quy định tính trạng thường.
2. Đều có thành phần hoá học chủ yếu là prôtêin và axit nuclêic.
3. Đều ảnh hưởng đến sự xác định giới tính.
4. Đều có cá khả năng nhân đôi, phân li và tổ hợp cũng như biến đổi hình thái trong chu kì phân bào.
5. Đều có thể bị biến đổi cấu trúc và số lượng.
Số phương án đúng là:
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 9: Đặc điểm của NST giới tính là
A. Số cặp trong tế bào thay đổi tùy loại
B. Có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng
C. Luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng
D. Có 1 đến 2 cặp trong tế bào
Câu 10: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là:
A. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX
B. XX ở nam và XY ở nữ
C. Ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY
D. XX ở nữ và XY ở nam
Câu 11: Chức năng của NST giới tính là
A. Điều khiển tổng hợp prôtêin cho tế bào B. Xác định giới tính
C. Nuôi dưỡng cơ thể D. Tất cả các chức năng nêu trên
Câu 12: Nội dung nào sau đây đúng?
A. NST thường và NST giới tính đều có các khả năng hoạt động như nhân đôi, phân li, tổ hợp, biến đổi hình thái và trao đổi đoạn.
B. NST thường và NST giới tính luôn luôn tồn tại từng cặp.
C. Cặp NST giới tính trong tế bào cá thể cái thì đồng dạng còn ở giới đực thì không.
D. NST giới tính chỉ có ở động vật, không tìm thấy ở thực vật.
Câu 13: Ở đa số các loài thú, giới tính được xác định ở thời điểm nào?
A. Sau khi thụ tinh, do tinh trùng quyết định B. Trước khi thụ tinh, do trứng quyết định
C. Trong khi thụ tinh D. Sau khi thụ tinh do môi trường quyết định
Câu 14: Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn?
A. Vì NST X mang nhiều gen hơn NST Y
B. Vì NST X dài hơn NST Y
C. VÌ NST X có đoạn mang gen còn NST Y thì không có gen tương ứng
D. Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng
Câu 15: Cơ chế xác định giới tính ở các loài sinh vật đơn tính
A. Do con cái quyết định B. Do con đực quyết định
C. Tùy thuộc giới nào là giới dị giao tử D. Cả ba ý trên đều đúng
ĐÁP ÁN
1 | D | 4 | A | 7 | D | 10 | D | 13 | A |
2 | C | 5 | B | 8 | B | 11 | B | 14 | C |
3 | A | 6 | C | 9 | C | 12 | A | 15 | D |